Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 15

A- Mục tiêu

- HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Củng cố về bài toán giảm đi một số lần.

- Rèn KN tính và giải toán cho HS

- GD HS chăm học.

B- Đồ dùng

GV : Bảng phụ- Phiếu HT

HS : SGK

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 8 trang Người đăng honganh Lượt xem 5805Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 71: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Củng cố về bài toán giảm đi một số lần.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia 648 : 3
- GV ghi bảng phép chia 648 : 3= ? và yêu cầu HS đặt tính vào nháp.
- Gọi HS nêu cách tính, nếu HS còn lúng túng thì GV HD như phần bài học SGK.
b) HĐ 2: HD thực hiện phép chia 236 : 5
( Tương tự phần a)
c) HĐ 3: Thực hành
* Bài 1 / 72
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Gọi 4 HS lên bảng- Lớp làm phiếu HT
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 2 / 72
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3 / 72
- GV treo bảng phụ. HD mẫu
- Hát
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
- Lớp làm nháp.
- HS nêu
872 4 375 5 390 6
8 218 35 75 36 65
07 25 30
 32 0 0 
 0
+ HS làm vở
- 1, 2 HS đọc bài toán
- Có 234 HS, mỗi hàng có 9 HS
- Có tất cả bao nhiêu hàng ?
- HS làm bài vào vở
Tóm tắt
9 học sinh: 1 hàng
234 học sinh: ...hàng?
Bài giải
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26( hàng)
 Đáp số: 26 hàng.
+ HS làm bài
- Nhận xét bài bạn
4. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Toán +
Ôn : Chia số có ba chữ só cho số có một chữ số.
A- Mục tiêu
- Củng cố phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Củng cố về bài toán giảm đi một số lần.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng
	GV : Nội dung
	HS : Vở
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/Kiểm tra: Đặt tính rồi tính.
562 : 8
783 : 9
- Nhận xét, cho điểm.
3/ luyện tập
* Bài 1: Đặt tính rồi tính 
 350 : 7 420 : 6 260 : 2 
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:- Đọc đề?
- Một năm có bao nhiêu ngày?
- Một tuần có bao nhiêu ngày?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần và mấy ngày ta làm ntn?
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 3: Treo bảng phụ có ghi 2 phép tính
- HD HS kiểm tra bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
4/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS
* Dặn dò : Ôn lại bài
- Hát
- 2 HS làm
- HS nhận xét
- 3 em lên bảng làm, cả lớp làm phiếu
350 7 420 6 260 2 
35 50 42 70 2 130 
 00 00 06 
 0 0 6 
 0 0 00
 0
 0
- 365 ngày
- 7 ngày
- Ta thực hiện phép chia: 365 : 7
Bài giải
Ta có: 365 : 7 = 52( dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần và 1 ngày
- HS thực hiện ra nháp để KT
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 72 : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( tiếp).
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Củng cố về bài toán giảm đi một số lần.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/Kiểm tra: Đặt tính rồi tính.
562 : 8
783 : 9
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia 560 : 8
- GV ghi bảng 560 : 8 = ? và yêu cầu HS làm nháp. Gọi 1 HS thực hiện trên bảng
- GV nhận xét. Nếu HS thực hiện sai thì GV HD như bài học SGK.
* Phép chia 632 : 7( Tương tự )
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: 
- Nêu yêu cầu BT
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:- Đọc đề?
- Một năm có bao nhiêu ngày?
- Một tuần có bao nhiêu ngày?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần và mấy ngày ta làm ntn?
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 3: Treo bảng phụ có ghi 2 phép tính
- HD HS kiểm tra bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
4/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS
* Dặn dò : Ôn lại bài
- Hát
- 2 HS làm
- HS nhận xét
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp
- Tính
- HS làm vào bảng con, 2 em lên bảng
 350 7 420 6 260 2
 35 50 42 7 2 13
 00 00 06
 0 0 6
 0 0 00
 0
 0
- HS đọc 
- 365 ngày
- 7 ngày
- Ta thực hiện phép chia: 365 : 7
Bài giải
Ta có: 365 : 7 = 52( dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần và 1 ngày
- HS thực hiện ra nháp để KT
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 73 : Giới thiệu bảng nhân
A- Mục tiêu
- HS biết cách sử dụng bảng nhân. Củng cố về bài toán gấp một số lên nhiều lần.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ( Bảng nhân như SGK)
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu bảng nhân 
- GV treo bảng nhân như SGK
- Đếm số hàng, số cột?
- Đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng?
- GV giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học. Các ô còn lại là KQ của các phép nhân .
- GV yêu cầu HS đọc các số hàng thứ ba. Các số đó là tích của bảng nhân nào?
- Tương tự GV GT một số hàng khác.
b) HD sử dụng bảng nhân
- HD tìm KQ của phép nhân 3 x 4. Ta tìm số 3 ở hàng( cột đầu tiên), tìm số 4 ở cột
( hàng đầu tiên ); Đặt thước dọc theo hai mũi trên gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 x 4.
c) HĐ 3: Luyện tập
* Bài 1 / 74
- Nêu yêu cầu BT?
* Bài 2 / 74
- Nêu yêu cầu BT
- GV HD HS dựa vào bảng nhân để tìm thừa số và tích rồi điền vào bảng
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Thi tìm tích nhanh của phép nhân dựa vào bảng nhân.
* Dặn dò: Ôn lại bài
- Hát
- HS đếm
- HS đọc
- HS đọc
- bảng nhân2
- HS thực hành tìm KQ phép nhân dựa vào bảng nhân
+ Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống
- 2 em lên bảng, cả lớp làm phiếu
 7 4 9
72
28
 42
6 7 8
- Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn
+ Điền số vào ô trống
- HS làm bài vào vở
- Biết 8 huy chương vàng, huy chương bạc gấp 3 lần huy chương vàng.
- Đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương ?
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở
- Bài toán giải bằng hai phép tính và gấp một số lên nhiều lần
Bài giải
Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 24( huy chương)
Tổng số huy chương là:
24 + 8 = 32( huy chương)
 Đáp số: 32 huy chương
Toán +
Ôn : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học.
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu học tập
	HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
 457 : 4 489 : 5
B. Bài mới
* Bài tập 1
- Đặt tính rồi tính
684 : 6 457 : 4 725 : 6
- GV nhận xét
* Bài tập 2
- Trường học có 630 học sinh, xếp thành 9 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV chấm, nhận xét bài làm của HS
- 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Nhận xét
- 3 em lên bảng làm, cả lớp làm phiếu
 684 6 456 4 724 6
 6 114 4 114 6 104
 08 05 02
 6 4 0
 24 16 24
 24 16 24
 0 0 0
- Đổi phiếu, nhận xét
- 2, 3 HS đọc bài toán
- Có 630 học sinh, xếp thành 9 hàng
- Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ?
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
 Bài giải
 Mỗi hàng có số học sinh là :
 630 : 9 = 70 ( học sinh )
 Đáp số : 70 học sinh
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 74 : Giới thiệu bảng chia.
A- Mục tiêu
- HS biết cách sử dụng bảng chia. Củng cố về tìm t.phần chưa biết của phép chia.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu bảng chia:
- Treo bảng chia
- Đếm số hàng, số cột?
- Đọc các số trong hàng đầu tiên của bảng?
GV GT: Đây là các thương của hai số
- Đọc các số trong cột đầu tiên của bảng?
GV GT: Đây là các số chia
GV GT: Các ô còn lại là số bị chia.
- Đọc hàng thứ ba trong bảng?
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào?
Vậy mỗi hàng trong bảng là một bảng chia.
b) HĐ 2: HD sử dụng bảng chia.
- HD tìm thương của 12 : 4
- Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12.
- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3.
- Ta có 12 : 4 = 3
- Tương tự HD HS tìm thương của các phép chia khác.
c) HĐ 3: Luyện tập
* Bài 1: - Đọc đề?
- Yêu cầu HS dựa vào bảng chia để tìm thương.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS sử dụng bảng chia để tìm thương, số chia và SBC.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Chấm bài ,nhận xét.
3/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS đếm
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- Bảng chia 2
- HS thực hành tìm thương của phép chia dựa vào bảng chia.
- HS đọc
 9
 4
 7
- HS thực hành tìm và điền vào ô trống.
6 42 7 28 8 72 
- HS làm phiếu HT
Số bị chia
16
45
24
72
Số chia
4
5
4
9
Thương
4
9
6
8
- 1 HS chữa bài
+ HS làm vở
- HS nêu
- HS nêu
- Bài toán giải bằng hai phép tính
Bài giải
Số trang truyện mà Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33( trang)
Số trang truyện Minh phải đọc nữa là:
132 - 33 = 99( trang)
 Đáp số: 99 trang.
Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 75 : Luyện tập
A- Mục tiêu
- Củng cố về KN tính nhân , chia số có ba chữ số với số có một chữ số. Giải toán, tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS tự giác học tập.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS ; SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1: 
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện tính?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm.
* Bài 2: Tương tự bài 1
* Bài 3: 
- Đọc đề?
- Vẽ sơ đồ.
- Gọi 1 HS chữa bài
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Thuộc dạng toán gì?
- Chấm, chữa bài.
* Bài 5:
- Đọc đề?
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
- Chấm chữa bài.
3/ Củng cố:
- Nêu các dạng toán đã học? Cách giải?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát
- HS nêu
- Lớp làm nháp
213 x 3 = 639 374 x 2 = 748 208 x 4 =832
- HS làm vở
- HS đọc
Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688( m)
Quãng dường AC dài là:
172 + 688 = 860( m)
 Đáp số: 860 ( m)
- HS nêu
- HS nêu
- Tìm một phần mấy của một số.
Bài giải
Số áo len đã dệt được là:
450 : 5 = 90( chiếc)
Số áo len còn phải dệt là:
450 - 90 = 360( chiếc)
 Đáp số : 360 chiếc.
- HS đọc
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 4 + 3 + 4 = 14( cm)
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
3 x 4 = 12( cm)
 Đáp số: 14cm; 12cm.
- HS nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc