Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Năm học 2017-2018 - Hoàng Thị Phan Vân

. Kiểm tra bài cũ:

 - HS1 Điền dấu <,>, = thích hợp vào chỗ chấm

 460 406 60+200 260 630- 20 600+1

- HS2 Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 546, 465, 654, 564, 645, 456

- GV cùng cả lớp nhận xét.

- Các em vừa ôn lại cách so sánh và sắp xếp các số có 3 chữ số. Tiết học hôm nay giúp chúng ta ôn tập kiến thức gì cô và các em cùng tìm hiểu nhé

II. Bài mới

 1) giới thiệu bài:

- GV hôm nay chúng ta cùng ôn lại phép công trừ các số có ba chữ số( không nhớ) và áp dụng làm các bài tập về nhiều hơn, ít hơn.

- GV ghi tên bài lên bảng

2) Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số

Bài 1: Tính nhẩm

- GV tổ chức HS chơi truyền điện hoàn thành bài tập.

+ GV phổ biến luật chơi,cách chơi.

+ Tổ chức HS chơi

 

doc 4 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Năm học 2017-2018 - Hoàng Thị Phan Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ba, ngày 11 tháng 7 năm 2017
GIÁO ÁN
Môn: Toán
Bài: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố thực hiện phép tính cộng trừ các số có ba chữ số( không nhớ)
- Áp dụng để giải toán về nhiều hơn ít hơn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS
3. Thái độ
- HS yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- bảng con
- bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
32'
1'
28'
2'
I. Kiểm tra bài cũ:
 - HS1 Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm
 460406 60+200260 630- 20600+1
- HS2 Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 546, 465, 654, 564, 645, 456
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Các em vừa ôn lại cách so sánh và sắp xếp các số có 3 chữ số. Tiết học hôm nay giúp chúng ta ôn tập kiến thức gì cô và các em cùng tìm hiểu nhé 
II. Bài mới
 1) giới thiệu bài:
- GV hôm nay chúng ta cùng ôn lại phép công trừ các số có ba chữ số( không nhớ) và áp dụng làm các bài tập về nhiều hơn, ít hơn.
- GV ghi tên bài lên bảng
2) Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số
Bài 1: Tính nhẩm
- GV tổ chức HS chơi truyền điện hoàn thành bài tập.
+ GV phổ biến luật chơi,cách chơi.
+ Tổ chức HS chơi
- GV nhận xét ghi lại kết quả tính của HS
400 + 300 = 700 500 + 40 = 540
700 - 300 = 400 540 - 40 = 500
700 - 400 = 300 540 - 500 = 40
100+200+4 = 304 800 + 10 + 5 = 815
300 + 60 + 7 = 367
- Yêu cầu HS lần lượt đọc lại các phép tính
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thứ tự thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS làm bảng con. 4 HS làm bảng lớp
+
- 
-
+
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hỏi:
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
 +Muốn tính số HS khối 2 ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bảng lớp.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề toán.
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và đổi vở kiểm ta chéo cho nhau. 1 HS làm bảng lớp.
- GV nhận xét.
Bài 5: Lập các phép tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hỏi: trong phép tính cộng các số tự nhiên, các số hạng như thế nào so với tổng?
- Vậy với các số đã cho các em sẽ dễ dàng xác định được đâu là số hạng đâu là tổng. Nên các em sẽ lập phép tính cộng trước rồi từ đó lập các phép tính trừ.
- Chia HS thành 4 nhóm thảo luận làm bài vào bảng nhóm.
- GV nhận xét. Tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh nhất.
III. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính
 123+256 678-450
- GV nhận xét
- GV dặn HS về xem bài và chuẩn bị bài luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS lắng nghe
- HS tiến hành chơi
- HS lần lượt đọc
- HS nêu yêu cầu
- đặt tính theo cột dọc. Hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục, hàng trăm thẳng cột với hàng trăm. Thực hiện tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS làm bài
- HS đọc đề bài
- HS trả lời
+khối 1 có 245 học sinh, khối 2 có ít hơn khối 1, 32 học sinh
+ khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh?
+phải thực hiện phép tính trừ.
- HS làm bài
Tóm tắt
Khối 1: 245 học sinh
Khối 2: ít hơn 32 học sinh
Khối 2:  học sinh?
Bài giải
Số học sinh khối 2 là:
242 - 32 = 213 (học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh
- 1 HS đọc bài
+ Giá tiền1 phong bì là 200 đồng,1 tem thư hơn 1 phong bì 600 đồng
+ Hỏi giá tiền 1 tem thư
- HS làm bài
Tóm tắt;
1 phong bì : 200 đồng
1 tem thư hơn: 600 đồng
1 tem thư:  đồng?
Bài giải
Giá tiền một tem thư là
200 + 600 = 800 (đồng)
 Đáp số: 800 đồng
- Từ các số 315, 40, 355 và các dấu +, -, =, em hãy lập các phép tính đúng.
- Các số hạng luôn bé hơn tổng
- HS theo dõi GV hướng dẫn
- HS thảo luận, đại diện các nhóm trình bày kết quả
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 - 40 = 315
355 - 315 = 40
-2 HS làm bảng, lớp làm nháp
 123 678
+ -
 256 450
 379 228

Tài liệu đính kèm:

  • docCong_tru_cac_so_co_ba_chu_so_khong_nho.doc