Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 145: Mét - Luận

I, Mục tiêu

1, KT: HS biết mét là 1 đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị mét và các đơn vị đo độ dài: dm, cm. Biết làm phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.

2, KN: Rèn kĩ năng quan sát, đọc, viết các đơn vị đo; tập ước lượng.

3, TĐ: Hào hứng, nghiêm túc.

 

doc 5 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 567Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 145: Mét - Luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 2
MÉT 
I, Mục tiêu
1, KT: HS biết mét là 1 đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị mét và các đơn vị đo độ dài: dm, cm. Biết làm phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
2, KN: Rèn kĩ năng quan sát, đọc, viết các đơn vị đo; tập ước lượng.
3, TĐ: Hào hứng, nghiêm túc.
II, Đồ dùng dạy học:
1, GV: SGK, Thước mét, PHT ghi bài tập 2.
2, HS: SGK, VBT
III, Các hoạt động dạy học.
ND-HT
HĐGV
HĐHS
A, Khởi động
 Cả lớp
B, Bài mới
1, Trải nghiệm, giới thiệu bài
2, HDTH bài
a, Phần nhận xét
(HĐ cả lớp)
b, Phần bài tập
- Bài 1: Số? 
( HĐ cá nhân)
- Bài 2: Tính
(HĐ Nhóm 4)
- Bài 4: Viết cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp
(HĐ cặp đôi)
3, Củng cố - dặn dò ( HĐ cả lớp)
- Cho BVN lên tổ chức trò chơi "Đoán đồ vật"
Cho HS đoán cái thước kẻ, cái bút, bảng lớp qua câu đố.
- Nhận xét phần khởi động.
- Cho HS so sánh chiều cao của mình, của bạn; độ dài của gang tay.
- Giới thiệu bài: Các em đã học các đơn vị đo độ dài cm, dm hôm nay các em sẽ được học thêm một đơn vị đo độ dài nữa đó là đơn vị m 
- Ghi bảng lớp: Mét. Yêu cầu HS nhắc lại
- Đưa ra 1 chiếc thước dài 100cm, nêu : Trên tay cô là 1 chiếc thước, mỗi vạch trên thước ứng với 1cm. Vậy cô có thước dài bao nhiêu cm? (100 cm)
- Giới thiệu: 100cm cũng chính là 1 mét. Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là m.
- Ghi lên bảng: “ m”, cho HS đọc
Như chúng ta vừa tìm hiểu thì 1m bằng bao nhiêu cm?
- Nhận xét.
Ghi bảng: 1m = 100cm
- Gọi HS đọc theo dãy.
H: Hãy cho cô biết: bao nhiêu cm thì bằng 1dm? Mà 100cm bằng 1m. Vậy 1m bằng bao nhiêu dm?
- Nhận xét.
Ghi bảng: 1m = 10dm.
- Yêu cầu HS nhắc lại theo dãy.
Đây cũng chính là nội dung bài học được đóng khung trong SGk. 
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài học trong SGK.
- Cho HS nêu yêu cầu và HDHS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đổi vở chữa bài, trình bày trước lớp, các HS khác theo dõi, bổ sung.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng lớp. Chốt lại bài tập 1 đã củng cố kiến thức về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Y/C HS chữa bài vào vở.
- Cho HS nêu yêu cầu bài và HDHS thảo luận nhóm 4 để thực hiện vào PBT: Đây là các phép tính với đơn vị đo độ dài là mét.
Thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi đơn vị vào sau kết quả.
- Cho các nhóm trình bày: 2 nhóm chữa bài trên bảng, 2 nhóm còn lại nhận xét
- Nhận xét, chữa bài: Bài tập 2 đã củng cố kiến thức thực hiện phép tính trên các số có đơn vị đo độ dài là mét.
- Cho HS Nêu yêu cầu bài và HDHS TL cặp đôi để thực hiện bài vào PBT
- Cho các cặp trình bày
- Nhận xét, chữa bài: Bài tập 3 đã củng cố cho cách ước lượng độ dài của một vật, người, cây cối.
- Cho BCS lên điều hành lớp chia sẻ nội dung bài học.
- Chia sẻ:
- Chơi trò chơi
+, Nêu câu đố
*Dài dài một bức tường đen xanh, Thầy cô bè bạn đều quen mặt rồi - Là gì? (bảng lớp)
*Gọi tên vẫn gọi là cây, Nhưng đâu có ở đất này mà lên, Suốt đời một việc chẳng quên, Giúp cho bao chữ nối liền với nhau - Là gì? (cái bút)
* Hai đầu vuông thích nằm ngang, Còn thêm bốn mặt rõ ràng đều nhau, Thẳng ngay phân biệt trước sau, Làm bài tập vẽ bút màu bạn quen - Là cái gì? (thước kẻ)
+, Giải câu đố.
- Nghe
- So sánh chiều cao, độ dài
- Nghe
- Ghi đầu bài, nhắc lại tên đầu bài.
- Quan sát, trả lời
+, 100 cm
+, 1m = 100 cm
- Đọc theo dãy
10 cm = 1 dm
1 m = 10 dm
- Đọc theo dãy
- Đọc nội dung bài trong SGK
- Nêu yêu cầu bài. Làm cá nhân Bài 1: Số?
1 dm = 10 cm 100cm = 1m
1 m = 100 cm 10 dm = 1m
- Nêu yêu cầu bài. TL nhóm 4, trình bày bài 2: Tính
17m + 6m = 23m
8m + 30m = 38 m
47m + 18m = 65m
15m – 6m = 9 m
38m – 24m = 14m
74m – 59m = 15m
- Nêu yêu cầu bài. TL cặp đôi trình bày bài 4:
a) Cột cờ trong sân trường cao 10 m.
b) Bút chì dài 19 cm.
c) Cây cau cao 6 m.
d) Chú Tư cao 165 cm.
- Nghe, chữa bài.
- Chia sẻ: Bài học hôm nay tớ được học là đơn vị đo độ dài m, tớ biết 1m = 10 dm = 100 cm. Tớ hiểu bài và thấy rất vui.
- Nghe
Các bạn ơi các bạn có thích chơi trò chơi không? (có)
Bây giờ lớp mình sẽ chơi trò chơi "giải câu đố nhé!
Mình sẽ đọc câu đố các bạn suy nghĩa và trả lời, bạn nào giải được câu đố sẽ được thưởng (phần thưởng là tràng vỗ tay) các bạn đồng ý không?
Câu 1: Dài dài một bức tường đen xanh, Thầy cô bè bạn đều quen mặt rồi - Là gì? 
 (Giải đố: bảng lớp)
Câu 2: Gọi tên vẫn gọi là cây, Nhưng đâu có ở đất này mà lên, Suốt đời một việc chẳng quên, Giúp cho bao chữ nối liền với nhau - Là gì? 
 (Giải đố: cái bút)
Câu 3: Hai đầu vuông thích nằm ngang, Còn thêm bốn mặt rõ ràng đều nhau, Thẳng ngay phân biệt trước sau, Làm bài tập vẽ bút màu bạn quen - Là cái gì? 
 (Giải đố: thước kẻ)
Các bạn thấy trò chơi có vui không? Thời gian đã hết mình hẹn các bạn lần sau nhé? Em mời cô giáo vào tiết dạy.
Các bạn ơi, các bạn thấy tiết học vừa rồi có vui không? 
Các bạn cùng chia sẻ về tiết học này nhé.
Mình mời bạn.....
Thời gian chia sẻ đã hết, các bạn sẽ chia sẻ vào hộp thư chia sẻ sau nhé. Sau đây em mời cô giáo chia sẻ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 145 lop 2 met.doc