Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 4 - Tiết 13 đến tiết 16

I.Mục tiêu:

-Giúp HS nhận biết được sự bằng nhau về số lượng ; mỗi số bằng chính nó (3 = 3, 4 = 4) ; biết sử dụng từ bằng nhau và dấu = để so sánh các số.

* Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3.

II. Đồ dùng dạy học:

-GV: Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học, phiếu học tập, bảng phụ.

-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

1.Khởi động: Ổn định tổ chức

 

doc 8 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 4 - Tiết 13 đến tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Tiết 13 : Bằng nhau. Dấu =
(Tr.22)
I.Mục tiêu:
-Giúp HS nhận biết được sự bằng nhau về số lượng ; mỗi số bằng chính nó (3 = 3, 4 = 4) ; biết sử dụng từ bằng nhau và dấu = để so sánh các số.
* Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học, phiếu học tập, bảng phụ.
-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Khởi động: Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Bài cũ học bài gì ? ( Luyện tập). 
-Làm bài tập 1/21 : Điền dấu vào ô trống:( Gọi 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con).
 3  4 ; 5  2 ; 1  3 ; 2  4
 4  3 ; 2  5 ; 3  1 ; 4  2
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3.Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1: 
Giới thiệu bài trực tiếp 
Hoạt động 2: Giới thiệu bằng nhau,dấu = 
+Mục tiêu:Nhận biết về sự bằng nhau về số lượng mỗi số bằng chính số đó.
+Cách tiến hành:
a. Hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3
 GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi:
“Bên trái có mấy con hươu?” ;“ Bên phải có mấy khóm cây?” Cứ mỗi con hươu lại có duy nhất một khóm cây (và ngược lại), nên số con hươu (3) bằng số khóm cây(3), ta có:3 bằng 3.GV giới thiệu :” Ba bằng ba”Viết như sau:3 =3 (dấu = đọc là bằng).
Chỉ vào 3=3 gọi HS đọc:
+Đối với hình vẽ sơ đồ hình tròn dạy tương tự như trên.
b.Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4.
GV giới thiệu: Bốn cái li và và bốn cái thìa .Ta có số li và số thìa như thế nào?
Cứ mỗi cái li có duy nhất một cái thìa (và ngược lại), nên số li(4) bằng số thìa (4) Ta có: 4 bằng 4
GV giới thiệu:” Bốn bằng bốn” ta viết như sau:4 = 4
 GV chỉ vào 4 = 4
 Đối với sơ đồ hình vuông cách dạy tương tự như trên
c.KL: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau (đọc, chẳng hạn 3 =3 tư øtrái sang phải cũng giống như từ phải sang trái, còn 3 3).
Hoạt động 3:Thực hành 
 +Mục tiêu : Biết sử dụng từ” bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số.
 +Cách tiến hành:
-Hướng dẫn HS làm các bài tập .
-Bài 1: (HS viết ở vở bài tập Toán 1.)
 Hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu =:
 GV nhận xét bài viết của HS.
-Bài 2: (Làm phiếu học tập).
 HD HS nêu cách làm :VD ở bài mẫu, phải so sánh số hình tròn bên trên với số hình tròn ở bên dưới rồi viết kết quả so sánh: 5 = 5;
Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 3: Điền dấu , = ( HS làm vở toán).
 Hướng dẫn HS so sánh hai số rồi điền dấu.
 GV chấm điểm và chữa bài.
Hoạt động 4: Trò chơi” Thi đua nối nhanh” 
+Mục tiêu : So sánh các số một cách thành thạo theo quan hệ bằng nhau.
+Cách tiến hành:
-Nêu yêu cầu:Đếm số hình vuông và hình tròn rồi điền số vào ô trống, so sánh hai số vừa điền rồi điền dấu.
GV nhận xét thi đua.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: 
-Vừa học bài gì? Măm bằng mấy? Bốn bằng mấy?.
-Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”.
-Nhận xét tuyên dương.
- Quan sát bức tranh “con hươu, khóm cây”và trả lời câu hỏi của GV
“Ba bằng ba”
3HS đọc: “Ba bằng ba”.
Số li và số thìa bằng nhau, đều bằng bốn.
HS đọc”Bốn bằng bốn”(cn-đt)
HS nhắc lại:” bốn bằng bốn”
Lắng nghe.
-Đọc yêu cầu:”Viết dấu =”
-HS thực hành viết dấu =.
-Đọc yêu cầu: Viết (theo mẫu):
-HS làm bài rồi chữa bài.
 HS đọc: “Măm bằng năm”.
-HS đọc yêu cầu:Viết dấu >,< = vào trống. 
HS làm bài và chữa bài.
HS đọc kết quả vừa làm.
-2 đội thi đua. Mỗi đội cử 2 em thi nối tiếp, viết số vào ô trống, so sánh hai số rồi điền dấu. Đội nào viết nhanh, đúng đội đó thắng.
4 Trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 14 :Luyện tập
(Tr.24)
I.Mục tiêu:
-Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu, = , để so sánh các số trong phạm vi 5.
* Bài tập cần làm : Bài tập 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 
2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) 
Bài cũ học bài gì?(Bằng nhau, dấu = ) 1HS trả lời.
Làm bài tập 3/23 :( Viết dấu >,<, = vào ô trống). 1 HS nêu yêu cầu.
 5  4 ; 1  2 ; 1  1 ; 
 3  3 ; 2  1 ; 3  4 ;
 2  5 ; 2  2 ; 3  2 ; (3HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). 
GV Nhận xét, ghi điểm. 
Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1: 
Giới thiệu bài trực tiếp 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 1.Bài tập1: 
+Mục tiêu: Biết sử dụng dấu, = khi so sánh hai số.
+Cách tiến hành : HS Làm vở Toán.
 Hướng dẫn HS:
 GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
+KL: Sau khi chữa bài, GV cho HS quan sát kết quả bài làm ở cột thứ ba rồi giúp HS nêu nhận xét :
 VD :” 2 bé hơn 3, 3 bé hơn 4, vậy 2 bé hơn 4”.
-Bài 2: Làm phiếu học tập.
+Mục tiêu: Giới thiệu về quan hệ lớn hơn bé hơn bằng nhau khi so sánh hai số.
+Cách tiến hành: 
 Hướng dẫn HS:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
+KL:3 > 2 ngược lại 2 4 ngược lại 4 < 5 ; 3= 3, 5=5 (một số bằng chính số đó).
Hoạt động 3: Trò chơi
 Bài tập 3 :(Thi đua nối hình thích hợp để bằng nhau).
+Mục tiêu: Củng cố về khái niệm bằng nhau.
+Cách tiến hành:
HD HS quan sát bài mẫu gọi HS thử giải thích tại sao lại nối như hình vẽ(bài mẫu).
HD HS cách làm:
+KL:Sau khi HS nối phải yêu cầu HS nêu được 4 = 4, 5 = 5.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò:
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Luyện tập chung”.
-Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:”Điền dấu,=”.
HS làm bài và chữa bài.
Đọc yêu cầu bài 2:”Viết (theo mẫu)”.
HS làm bài và chữa bài.
HS đọc kết quả bài 2.
HS đọc yêu cầu bài 3:”Làm cho bằng nhau ( theo mẫu )”:
Giải thích bài mẫu.
(HS làm ở phiếu học tập).
HS làm bài rồi chữa bài : Nối và đọc kết quả.
Trả lời (Luyện tập).
Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 15 :Luyện tập chung
(Tr.25)
I.Mục tiêu:
-Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn , lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5.
* Bài tập cần làm : Bài tập 1, 2, 3 
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ïghi bài tập 2, 3.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở Toán.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài cũ học bài gì?(Luyện tập) 1HS trả lời.
Làm bài tập 1/24 :( Viết dấu >,<, = vào ô trống). 1 HS nêu yêu cầu.
 3  2 ; 4  5 ; 2  3 ; 
 1  2 ; 4  4 ; 3  4 ;
 2  2 ; 4  3 ; 2  4 ; (3HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). 
GV Nhận xét, ghi điểm. 
Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1: 
Giới thiệu bài trực tiếp 
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 1.Bài tập1: 
+Mục tiêu: Biết so sánh hai số lượng bằng nhau bằng cách vẽ thêm hoặc gạch bớt đi một số lượng.
+Cách tiến hành :( HS làm phiếu học tập).
Hướng dẫn HS:
Khuyến khích HS làm theo hai cách.
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
+KL:GV đọc kết quả các bài tập trên.
-Bài 2: Làm phiếu học tập.
+Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 5.
+Cách tiến hành: 
 Hướng dẫn HS:
Vì mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số,chẳng hạn ô vuông thứ ba có thể nối với 4 số:1, 2, 3, 4.Nên GV nhắc HS dùng bút cùng màu đêû nối với các số thích hợp, sau đó dùng bút khác màu để làm tương tự như trên. Sau khi nối nên cho HS đọc kết quả nối được.
+KL: GV đọc lại kết quả các bài trên.
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 3 : Trò chơi
 Bài tập 3 : HS làm ở phiếu học tập.
+Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 5.
+Cách tiến hành:
HD HS cách làm:
+KL: GV đọc kết quả các bài tập trên.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để học bài:” Số 6”.
-Nhận xét tuyên dương.
Đọc:” Luyện tập chung”.
-Đọc yêu cầu bài1:”Làm cho bằng nhau ( bằng hai cách: vẽ thêm hoặc gạch bớt):
-HS làm bài 
1a. Vẽ thêm 1 bông hoa.
1b. Gạch bớt 1 con kiến.
1c. Vẽ thêm hoặc gạch bớt 1 cái nấm.
-HS chữa bài: HS đọc kết quả bài vừa làm.
HS nhắc lại.
Đọc yêu cầu bài 2:”Nối ô trống với số thích hợp (theo mẫu)”.
HS làm bài. 
Chữa bài: HS đọc kết quả bài 2.
HS thi đua nối nhanh ô vuông với số thích hợp.
HS đọc yêu cầu bài 3:” Nối ô vuông với số thích hợp”.
HS làm tương tự bài 2 
Chữa bài : HS đọc kết quả vừa làm được.
-HS nhắc lại.
Trả lời:(Luyện tập chung).
Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 16 : SoÁ 6
(Tr.26)
I.Mục tiêu:
-Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6; đọc, đếm, được từ 1 đến 6; so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
* Bài tập cần làm : Bài tập 1, 2, 3 
 II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ïghi bài tập 3, 4.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 
2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) 
Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) 1HS trả lời.
Làm bài tập 3/25 :( Nối ô vuông với số thích hợp). 1 HS nêu yêu cầu.
 2 >  ; 3 >  ; 4 >  ;
 1 2 3 (3HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). 
GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1: 
Giới thiệu bài trực tiếp 
Hoạt động 2 : Giới thiệu số 6 
+Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 6.
+Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 6.
- Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có năm bạn đang chơi, một em khác chạy tới. Tất cả có mấy em?”.
-GV yêu cầu HS:
 -Sau đó cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”năm chấm tròn thêm một chấm tròn là sáu chấm tròn.; năm con tính thêm một con tính là sáu con tính”.
GV chỉ vào tranh vẽ trong sách.Yêu cầu HS:
GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là sáu”.
Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và số 6 viết.
-GV nêu:”Số sáu được viết bằng chữ số 6”.
 GV giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết. 
 GV giơ tấm bìa có chữ số 6.
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
GV hướng dẫn:
GV giúp HS:
Hoạt động 3: Thực hành 
+Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lượng trong phạm vi 6; vị trí số 6 trong phạm vi từ 1 đến 6
+Cách tiến hành:Hướng dẫnHS làm các bài tập ở SGK
*Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán.
GV hướng dẫn HS viết số 6:
GV nhận xét bài viết của HS.
*Bài 2: HS làm ở phiếu học tập.
GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 6.VD:Có mấy chùm nho xanh?Mấy chùm nho chín? Trong tranh có tất cả mấy chùm nho?
GV chỉ vào tranh và nói:” 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5”. 
GV KT và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3: HS làm phiếu học tập.
GV HD HS làm bài :
GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét.
*Bài 4: Y/c HS khá, giỏi làm thêm. 
HS làm ở vở Toán.
HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 6.
GV chấm một số vở và nhận xét. 
Hoạt động 4: Trò chơi
Chơi các trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 6 bằng các tờ bìa các chấm tròn và các số.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-Vừa học bài gì? 
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Số 7”.
-Nhận xét tuyên dương.
- HS xem tranh
-TL:” Có tất cả 6 em”.
-HS lấy ra 5 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói :” năm hình tròn thêm một hình tròn là sáu hình tròn”
-Vài HS nhắc lại.
-Quan sát tranh.
-Vài HS nhắc lại.
-HS đọc:”sáu”.
HS đếm từ 1 đến 6 rồi đọc ngược lại từ 6 đến 1.
HS nhận ra số 6 đứng liền sau số 5 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
-HS đọc yêu cầu bài 1 :”Viết số 6”.
-HS viết số 6 một hàng.
-HS đọc yêu cầu” viết ( theo mẫu)”.
-HS viết số thích hợp vào ô trống. 
-HS trả lời:
-HS đọc theo.
-Với các tranh còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống.
-HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”.
-HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1.
-Nhận biết số 6 là số đứng liền sau số 5 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
-HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”. HS làm bài xong đổi vở chấm bài của bạn.
HS thực hành chơi thi đua giữa hai đội.
Trả lời (Số 6).
Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 4.doc