I.MỤC TIÊU:
Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăngtimet
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
cho số nào lớn hơn (bé hơn) số kia Bài 4: Giải toán _Cho HS đọc thầm bài toán rồi nêu tóm tắt _Cho HS tự làm bài và chữa bài Bài 5: _Cho HS nêu yêu cầu _Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Có thể cho HS viết thêm: +Số bé nhất có hai chữ số? +Số lớn nhất có một chữ số? 3. Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 105: Giải toán có lời văn (tiếp theo) _Viết số _Đọc số _Điền dấu > , < , = Có: 10 cây cam Có: 8 cây chanh Tất cả có: cây? Bài giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số: 18 cây _Viết số lớn nhất có hai chữ số KẾT QUẢ: Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2010 TOÁN BÀI 105: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp) I.MỤC TIÊU: Hiểu bài toán có một phép trừ : bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Sử dụng tranh vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 2’ 1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: _GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: +Đọc đề toán + GV nêu câu hỏi: -Bài toán cho biết những gì? -Bài toán hỏi gì? _Trong lúc HS trả lời GV ghi tóm tắt bài toán _Hướng dẫn giải toán Nếu HS giải sai, chưa làm được GV có thể gợi ý: +Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm thế nào (ta phải làm phép tính gì)? Cho HS xem tranh để kiểm tra lại kết quả rồi nêu lại câu trả lời trên _Cho HS tự viết bài giải Cho HS nêu lại, bài giải gồm những gì? 2. Thực hành: GV hướng dẫn HS tự tóm tắt và tự giải các bài toán rồi chữa bài Bài 1: _GV hướng dẫn cho HS thực hiện _Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến về câu lời giải Bài 2, 3: Thực hiện tương tự như bài 1 3. Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài 106: Luyện tập +HS đọc bài toán + HS trả lời -Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con -Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? _HS tự giải rồi chữa bài- HS nhận xét _ Giải toán (Câu lời giải, phép tính, đáp số) _Tự đọc và tìm hiểu bài toán _Tự nêu tóm tắt bài toán. Điền số thích hợp vào tóm tắt trong SGK Có: 8 con chim Bay đi: 2 con chim Còn lại: con chim? Bài giải Số chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con) Đáp số: 6 con chim Bài 2: Số quả bóng An còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả) Đáp số: 5 quả bóng Bài 3: Số con vịt trên bờ có là: 8 – 5 = 3 (con) Đáp số: 3 con vịt KẾT QUẢ: Thứ tư, ngày 17 tháng 3 năm 2010 TOÁN BÀI 106: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Vở bài tập Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 2’ 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải bài toán: Bài 1: GV hướng dẫn cho HS giải toán _Đọc đề _Nêu tóm tắt _Giải toán Bài 2: _Thực hiện tương tự bài 1 2. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm nhanh Bài 3: Giải toán _Cho HS đọc nêu yêu cầu đề _Cho HS tính Khi chữa bài, cho HS đọc phép tính 3. Nếu còn thời gian, cho HS tự làm tiếp bài 4: _Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu đề toán _Cho HS tự giải rồi chữa bài 3. Nhận xét –dặn dò: _Củng cố _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài 107: Luyện tập _HS tự nêu bài toán _HS tự tóm tắt bài toán, hoặc dựa vào phần tóm tắt, viết số thích hợp vào chỗ chấm _HS tự giải Có: 15 búp bê Đã bán: 2 búp bê Còn lại: búp bê? Bài giải Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê _Viết số thích hợp vào ô trống _HS tính nhẩm nhanh rồi chữa bài _Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác không tô màu? Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số: 4 hình tam giác KẾT QUẢ: Thứ năm, ngày 18 tháng 3 năm 2010 TOÁN BÀI 107: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Vở bài tập Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 2’ 1. Thực hành: Bài 1: _Cho HS đọc bài toán _Cho HS tự làm và chữa bài Bài 2: _Cho HS tự đọc và giải bài toán Bài 3: _Thực hiện tương tự bài 2 Bài 4: Giải toán _Cho HS dựa vào tóm tắt rồi nêu bài toán _Cho HS tự giải rồi chữa bài 3. Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài 108: Luyện tập _Đọc đề bài toán _Tự hoàn chỉnh phần tóm tắt Có: 14 cái thuyền Cho bạn: 4 cái thuyền Còn lại: cái thuyền? _Tự giải và trình bày bài giải Bài giải Số thuyền của Lan còn lại là: 14– 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền _Đọc đề bài toán _Tự hoàn chỉnh phần tóm tắt Có: 9 bạn Số bạn nữ: 5 bạn Số bạn nam: bạn? _Tự giải và trình bày bài giải Bài giải Số bạn nam của tổ em là: 9 – 5 = 4 (bạn) Đáp số: 4 bạn nam _Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi có bao nhiêu hình tròn không tô màu? Bài giải Số hình tròn không tô màu là: 15– 4 = 11 (hình) Đáp số: 11 hình KẾT QUẢ: Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2010 TOÁN BÀI 108: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán ; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Sử dụng các tranh vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 2’ 1. Thực hành: Bài 1: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Cho HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán (chưa hoàn chỉnh) trong SGK để viết phần còn thiếu _Cho HS đọc bài toán hoàn chỉnh _Cho HS tự giải Bài 2: _Cho HS quan sát hình vẽ và tự nêu tóm tắt bài toán Nếu còn giờ GV tự tạo hình ảnh, mô hình để HS nêu bài toán, tóm tắt bài toán, tự giải toán (tương tự như bài 1, 2) 3. Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài 109: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ) _Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó a) Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? b) Hỏi trên cành còn bao nhiêu con chim? _Đọc đề bài toán _Tự giải và trình bày bài giải a) Số ô tô có tất cả là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô b) Số con chim còn lại trên cành là 6 – 2 = 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim _Có: 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn lại: con thỏ? _Tự giải và trình bày bài giải Bài giải Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con thỏ) Đáp số: 5 con thỏ KẾT QUẢ: Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010 TOÁN BÀI 109: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (cộng không nhớ) I.MỤC TIÊU: Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ) số có hai chữ số ; vận dụng để giải toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 2’ 1. Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ) a) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính _Cho HS lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), GV nói và viết: +Có 3 bó, viết 3 ở cột chục +Có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị _Lấy tiếp 24 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 4 que tính rời) +Có 2 bó, viết 2 ở cột chục, dưới 3 +Có 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị, dưới 5 _Cho HS gộp các bó, các que tính rời lại với nhau và nêu kết quả GV viết: 5 ở cột chục, viết 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng *Để làm tính cộng dạng 35 +24 ta đặt tính: _Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị _Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái 35 +5 cộng 4 bằng 9, viết 9 +24 + 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 59 Như vậy: 35 +24 = 59 *Gọi vài HS nêu lại cách cộng * Thực hành: 52 + 36 b) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 _GV hướng dẫn HS kĩ thuật làm tính _Viết 35 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị _Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái 35 +5 cộng 0 bằng 5, viết 5 +20 +3 cộng 2 bằng 5, viết 5 55 Như vậy: 35 +20 = 55 *Gọi vài HS nêu lại cách cộng * Thực hành: 76 + 10 c) Trường hợp phép cộng dạng 35 +2 GV hướng dẫn HS đặt tính _Viết 35 rồi viết 2 sao cho 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị _Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái 35 +5 cộng 2 bằng 7, viết 7 + 2 + hạ 3, viết 3 37 Như vậy: 35 +2 = 37 *Gọi vài HS nêu lại cách cộng * Thực hành: 63 + 5 Lưu ý: Không yêu cầu HS nêu quy tắc 2. Thực hành: Bài 1: Tính _Cho HS nêu yêu cầu _Nêu kết quả Bài 2: Đặt tính rồi tính _Nêu yêu cầu bài toán _Cho HS làm và chữa bài Bài 3: Toán giải _GV nêu bài toán _Cho HS tự giải rồi chữa bài Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng _Cho HS nêu yêu cầu _Làm và chữa bài 3. Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài 110: Luyện tập _Lấy 35 que tính, xếp 3 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải _Lấy 24 que tính, xếp 2 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải _5 bó và 9 que tính rời *HS quan sát _Tính _Tính _Tính _Tính _Đặt tính rồi tính _Chữa miệng _HS tóm tắt bằng lời rồi ghi bảng Lớp 1A: 35 cây Lớp 2A: 50 cây Cả hai lớp: cây? Bài giải Cả hai lớp trồng được tất cả là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số: 85 cây _Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo -cả lớp -cả lớp -K, TB -G, K, -cả lớp -K, TB -cả lớp -TB, Y -cả lớp -làm thêm nếu còn thời gian KẾT QUẢ: Thứ tư, ngày 24 tháng 3 năm 2010 TOÁN BÀI 110: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Sử dụng các tranh vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 2’ 1. Thực hành: Bài 1: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Cho HS tự làm GV chú ý kiểm tra xem HS đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính Bài 2: _Gọi HS nêu cách cộng nhẩm _Thông qua các bài tập: 52 + 6 và 6 + 52 cho HS nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng Bài 3: Toán giải _Cho HS tự nêu đề bài, tự tóm tắt rồi chữa bài Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài là 8 cm _Yêu cầu HS _GV quan sát, kiểm tra giúp đỡ cho HS chưa làm được 3. Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài 111: Luyện tập _Đặt tính rồi tính _Tự làm bài _Chẳng hạn: 30 + 6 gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36 _Làm và chữa bài Bạn gái: 21bạn Bạn trai: 14bạn Tất cả: bạn? Bài giải Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số: 35 bạn _Dùng thước đo để xác định một độ dài là 8 cm _Sau đó vẽ đoạn thẳng dài 8cm -K, G KẾT QUẢ: Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2010 TOÁN BÀI 111: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: _ Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài. _ HS khá, giỏi làm thêm bài 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Sử dụng các tranh vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 2’ 1. Thực hành: Bài 1: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Cho HS tự làm Bài 2: Tính _Cho HS nêu bài toán Chú ý viết tên đơn vị đo độ dài (cm) Bài 3: Nối (theo mẫu) _Cho HS nêu yêu cầu bài toán _GV hướng dẫn: Bài 4: Toán giải _Cho HS nêu bài toán, tóm tắt bằng lời rồi giải toán 3. Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài 112: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) _Tính _Cho HS tự làm và chữa bài _Tính _Nêu cách làm mẫu _Nối theo mẫu +Thực hiện ra giấy nháp các phép cộng để tìm kết quả +Nối phép tính với kết quả đúng Lúc đầu: 15 cm Sau đó: 14 cm Tất cả: cm? Bài giải Con sên bò được tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm -K, G làm thêm Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2010 TOÁN BÀI 112: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhớ) I.MỤC TIÊU: _Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 2’ 1. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính _Cho HS lấy 57 que tính (gồm 5 bó và 7 que tính rời), GV nói và viết: +Có 5 bó, viết 5 ở cột chục +Có 7 que rời, viết 7 ở cột đơn vị _Tiến hành tách 23 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 3 que tính rời) +Có 2 bó, viết 2 ở cột chục, dưới 5 +Có 3 que rời, viết 3 ở cột đơn vị, dưới 7 _Cho HS tách ra 2 bó, 3 que tính tương ứng với phép tính trừ GV viết: 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ Để làm tính cộng dạng 57 – 23 a) Ta đặt tính: _Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị _Viết dấu - _Kẻ vạch ngang b) Tính (từ phải sang trái) 57 +7 trừ 3 bằng 4, viết 4 - 23 + 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34 Như vậy: 57 – 23 = 24 *Gọi vài HS nêu lại cách trừ * Thực hành 8ˆ5 – 64; 49 – 25; 98 - 72 Lưu ý: Không yêu cầu HS nêu quy tắc 2. Thực hành: Bài 1: Câu b _Cho HS nêu yêu cầu _Nêu kết quả Chú ý: +Kiểm tra lại kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10 của HS để HS nhận thấy làm tính trừ trong phạm vi 100 thực chất là làm tính trừ (theo từng cột dọc) trong phạm vi 10 +Kiểm tra HS đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính Bài 2: _Nêu yêu cầu bài toán _Cho HS làm và chữa bài Chú ý: Các kết quả sai là do làm tính sai Bài 3: Toán giải _Cho HS tự đọc đề toán, tự tóm tắt và giải toán _Cho HS tự giải rồi chữa bài _GV chữa bài và nhấn mạnh: Để giải bài toán ta thực hiện phép tính 64 - 24 3. Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài 113: Luyện tập _Lấy 57 que tính, xếp 5 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải _Tách đi 23 que tính, xếp 2 bó ở bên trái và 3 que rời ở bên phải _3 bó và 4 que tính rời *HS quan sát _Đặt tính rồi tính _Đúng ghi đ, sai ghi s _HS tóm tắt bằng lời rồi ghi bảng Có: 64 trang Đã đọc: 24 trang Còn: trang? Bài giải Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang -cả lớp -cả lớp -K -K, TB -cả lớp KẾT QỦA .. Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2010 TOÁN BÀI 113: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhớ) I.MỤC TIÊU: Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ) dạng 65 – 30 , 36 – 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 2’ 1.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ: a) Dạng 65 - 30 Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính _Cho HS lấy 65 que tính (gồm 6 bó và 5 que tính rời), GV nói và viết: +Có 6 bó, viết 6 ở cột chục +Có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị _Tiến hành tách ra 3 bó +Có 3 bó, viết 3 ở cột chục +Có 0 que rời, viết 0 ở cột đơn vị _Còn lại: _GV viết: 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ dạng 65 - 30 + Đặt tính: _Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị _Viết dấu - _Kẻ vạch ngang + Tính (từ phải sang trái) 65 +5 trừ 0 bằng 5, viết 5 - 30 + 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 35 Như vậy: 65 – 30 = 35 *Gọi vài HS nêu lại cách trừ, GV chốt lại lần nữa * Thực hành 82 –50; 75 –40; b) Dạng 36 - 4 Hướng dẫn cách làm tính trừ dạng 36 – 4 (bỏ thao tác trên que tính) + Đặt tính: _Viết 4 phải thẳng cột với 6 ở cột đơn vị _Viết dấu - _Kẻ vạch ngang + Tính (từ phải sang trái) 36 +6 trừ 4 bằng 2, viết 2 - 4 +hạ 3, viết 3 32 Như vậy: 36 – 4 = 32 *Gọi vài HS nêu lại cách trừ, GV chốt lại lần nữa * Thực hành: 68 – 4; 37 - 2 Lưu ý: Chưa yêu cầu HS nêu quy tắc 2. Thực hành: Bài 1: Tính _Cho HS nêu yêu cầu _Nêu kết quả Chú ý: +Kiểm tra lại kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10 của HS. Lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0 +Viết các số thật thẳng cột Bài 2: _Nêu yêu cầu bài toán _Cho HS làm và chữa bài Chú ý: Các kết quả sai là do làm tính sai Bài 3: Tính nhẩm Để nhẩm đúng (nhanh) GV cần nêu cho HS biết cách tính nhẩm theo đúng kĩ thuật tính đã nêu Lưu ý các dạng: 66 – 60; 58 – 8; 67 – 7; 99 – 9 3. Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài 114: Luyện tập _Lấy 65 que tính, xếp 6 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải _Tách đi 3 bó, xếp 3 bó ở bên trái, phía dưới các bó đã xếp _3 bó và 5 que tính rời *HS quan sát _Tính +Đặt tính rồi tính _Đúng ghi đ, sai ghi s _HS tự làm và chữa bài a)Trừ đi một số tròn chục b)Trừ đi một số có một chữ số -cả lớp -cả lớp -TB -cả lớp -cả lớp KẾT QUẢ: Thứ tư, ngày 31 tháng 3 năm 2010 TOÁN BÀI 114: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: _ Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ) _ HS khá, giỏi làm thêm bài 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Sử dụng các tranh vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 2’ 1. Thực hành: Bài 1: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Cho HS tự làm Lưu ý: +GV kiểm tra xem HS đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính +Gọi HS nhắc lại “kĩ thuật” trừ (không nhớ) các số có hai chữ số Bài 2: _Cho HS nêu bài toán Đối với HS giỏi cho HS giải thích kết quả Bài 3: _Cho HS nêu yêu cầu bài toán _GV hướng dẫn: +Thực hiện phép tính ở vế trái, rồi vế phải +Điền dấu thích hợp vào ô trống Bài 4: Toán giải _Cho HS nêu bài toán, tóm tắt bằng lời rồi giải toán _GV chữa bài Chú ý: Rèn luyện cho HS kĩ năng +Viết tóm tắt bài toán +Trình bày bài giải Bài 5: _GV tổ chức thành trò chơi “Nối với kết quả đúng” _GV phổ biến trò chơi: +Thi đua theo nhóm +Nối phép tính với kết quả đúng _GV nhận xét 3. Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài 115: Các ngày trong tuần lễ _Đặt tính rồi tính _Cho HS tự làm và chữa bài _Tính nhẩm _Cho HS tự làm bài rồi chữa bài _Điền dấu thích hợp _HS thực hiện vào vở Lớp 1B có: 35 bạn Bạn nữ: 20 bạn Bạn nam: bạn? Bài giải Số bạn nam lớp 1B có là: 35 – 20 = 15 (bạn) Đáp số: 15 bạn _Lắng nghe +Chia làm ba nhóm +Thực hiện: chuyền tay nhau -HS khá, giỏi làm thêm KẾT QUẢ: Thứ năm, ngày 1 tháng 4 năm 2010 TOÁN BÀI 115: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I.MỤC TIÊU: Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Một quyển lịch bóc hàng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 2’ 1.Giới thiệu bài: a) GV giới thiệu quyển lịch bóc hàng ngày (treo quyển lịch lên bảng) _GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: +Hôm nay là thứ mấy? b) GV mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói: Đó là các ngày trong một tuần _Cho HS nhắc lại: c) GV tiếp tục bóc lịch của ngày hôm nay và hỏi: +Hôm nay là ngày bao nhiêu? +Cho vài HS nhắc lại 2. Thực hành: Bài 1: Điền _Cho HS nêu yêu cầu _Nêu kết quả _Hỏi thêm: +Em thích ngày nào trong tuần? Bài 2: _Nêu yêu cầu bài toán _Cho HS căn cứ vào hướng dẫn của GV để tự làm bài _GV chữa bài Bài 3: _Cho HS nêu yêu cầu của bài _Cho HS làm bài 3. Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài 116: C
Tài liệu đính kèm: