Giáo án Toán lớp 1 - Bài 90: các số tròn chục (tiết 2)_ Nguyễn Thị Kim Luân

I- Đối tượng

HS chậm phát triển trí tuệ ở lớp chuyên biệt

II- Mục tiêu

Sau tiết dạy, HS có thể:

 Nhận biết các số tròn chục

 Đọc đúng các số tròn chục

III- Đồ dùng học tập

 Bảng con, bút viết b ảng

 Phiếu học tập

 Máy vi tính, máy chiếu

 Bài giảng điện tử

 Thẻ đúng (màu đỏ), th ẻ sai (màu xanh)

 Bảng phụ

IV- Tiến trình bài dạy

1/ Củng cố lại bài cũ

a. Củng cố 1

pdf 3 trang Người đăng honganh Lượt xem 8412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 1 - Bài 90: các số tròn chục (tiết 2)_ Nguyễn Thị Kim Luân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN 
Môn: TOÁN (Lớp 1) 
Bài 90: CÁC SỐ TRÒN CHỤC (tiết 2) 
I- Đối tượng 
HS chậm phát triển trí tuệ ở lớp chuyên biệt 
II- Mục tiêu 
Sau tiết dạy, HS có thể: 
 Nhận biết các số tròn chục 
 Đọc đúng các số tròn chục 
III- Đồ dùng học tập 
 Bảng con, bút viết bảng 
 Phiếu học tập 
 Máy vi tính, máy chiếu 
 Bài giảng điện tử 
 Thẻ đúng (màu đỏ), thẻ sai (màu xanh) 
 Bảng phụ 
IV- Tiến trình bài dạy 
1/ Củng cố lại bài cũ 
a. Củng cố 1 
Hoạt động của GV Hoạt động mong đợi của HS 
 GV đưa các phép tính 
o 9 + 1 = ? 
Có bạn nào ra đáp án khác không? 
o 17 + 3 = ? 
 GV yêu cầu HS điền đáp án vào bảng con 
 GV cho HS đọc lại 2 số đó: Một chục, hai 
chục. 
 HS xung phong trả lời 
 HS khác trả lời 
 HS xung phong trả lời 
 HS đọc lại 
b. Củng cố 2 
Hoạt động của GV Hoạt động mong đợi của HS 
 GV cho học sinh đếm que tính cùng với 
mình (bó 10 que) 
o Chúng ta có 10 que tính. Cô gọi là 
một chục 
 GV hỏi lại: Số mười tương ứng với mấy 
chục? 
 GV đưa ra thêm một bó que giống bó que 
 HS cùng đếm với GV 
 1 chục 
Thực hiện: Nguyễn Thị Kim Luân 
vừa rồi. 
o Chúng ta có mấy bó que? 
o Một bó que có bao nhiêu que? 
o Một bó là mấy chục? 
o 2 bó que là mấy chục? 
o 2 chục tương ứng với số mấy? 
 1 bó 
 10 que 
 1 chục 
 2 chục 
 20 
c. Củng cố 3 
Hoạt động của GV Hoạt động mong đợi của HS 
 GV cho HS đọc lại các số từ 10 đến 90 theo 
cách đọc số tròn chục 
o Đọc lần lượt từng số 
o Đọc số cộng với cách đọc số tròn 
chục 
 HS đọc số trên màn 
hình 
2/ Dạy bài mới 
Hoạt động của GV Hoạt động mong đợi của HS 
Hoạt động 1: Đọc và nhận biết các số tròn chục 
Bước 1: Phân tích số tròn chục 
 Ví dụ số 10: GV phân tích: số 1 đứng trước 
và 1 số 0 đứng sau. 
Bước 2: Tìm điểm giống nhau 
 GV đưa hết các số tròn chục ra 
 Hãy tìm điểm giống nhau giữa các số trên. 
(Nếu HS không trả lời được, GV thay câu hỏi: 
 Số nào giống nhau) 
 Kết: Các số trên đều có số 0 ở hàng đơn vị 
Bước 3: Giới thiệu khái niệm số tròn chục 
 Tất cả các số này gọi là số tròn chục. 
 Vậy, số tròn chục là số có số 0 ở hàng đơn 
vị. 
Hoạt động 2: Củng cố 
Củng cố 1: GV phát cho mỗi HS một phiếu học 
tập (phiếu số 1) gồm nhiều số 
 GV sẽ chỉ vào và yêu cầu HS đọc lần lượt 
các số trong bảng đó. 
 Nếu số đó là số tròn chục, thì tất cả học sinh 
vẽ vòng tròn quanh số đó trong phiếu học tập 
của mình. Còn nếu sai sẽ đánh dấu chéo vào 
đó. 
 Đều có số 0 
 HS nhắc lại 
 HS thực hiện 
 Các em khác nhận xét và nêu 
ý kiến khác 
 Số điểm của mỗi đội chính là số bạn trong 
nhóm trả lời đúng câu hỏi. 
 Sau khi hết số, GV hỏi: Có bạn nào đúng hết 
6 số không? 
 GV thu phiếu và chấm điểm nếu HS làm 
đúng nhiều 
 GV chỉ vào từng số và yêu cầu cả lớp đọc 
lại: số đó là mấy chục. 
Củng cố 2: Nối số vào tâm 
 GV đưa cho mỗi HS 1 phiếu học tập (phiếu 
2) có hình giống trên màn hình. 
 Yêu cầu: Nối số tròn chục vào tâm 
 Sau khi HS làm xong, GV cho trẻ trao đổi 
bài, đối chiếu kết quả của mình với đáp án trên 
màn hình. Mỗi đáp án đúng viết chữ Đ. 
 Có khen ngợi mỗi câu đúng của HS. 
 Câu hỏi: Tại sao con biết số đó không phải 
là số tròn chục? 
Hoạt động phụ: Cả lớp nắm tay và đi vòng 
quanh lớp. HS vừa đi vừa đọc bài “Mười quả 
trứng”, sau đó về chỗ ngồi. 
Củng cố 3: Nối 2 cột tương ứng 
 GV đưa phiếu học tập (phiếu 3) 
 GV yêu cầu HS nối trong phiếu học tập của 
mình. 
 GV yêu cầu mỗi bạn đọc một đáp án. Bạn 
còn lại nhận xét đáp án của 5 bạn kia. 
 GV đưa đáp án. Khen ngợi 
Chốt ý: 
GV đưa hết các số tròn chục từ 10 đến 90 và hỏi 
HS: “Các số này gọi là gì?” 
Vậy, “Số tròn chục là số như thế nào?” 
Số tròn chục là số có số 0 ở hàng đơn vị 
 HS đọc số 
 Không có số 0 ở hàng đơn vị 
 Cả lớp nắm tay cô vừa đi vừa 
đọc. 
 HS thực hiện 
3/ Bài tập về nhà 
Bài tập 1b và 1c trong sách Toán 1 trang 127 
4/Bài mới: Các số tròn chục (tiết 3) 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfCac so tron chuc CPTTT.pdf