Giáo án Toán khối lớp 1 - Tiết 73 đến tiết 96

I.MỤC TIÊU:

 _Nhận biết được cấu tạo các số 11 , 12

 _Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số

 _ Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị- Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị

 - GDTC : Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán

II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: :

 GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời

 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A. Bài cũ : (5)10 quả còn gọi là bao nhiêu quả ? (1 chục quả) 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị ) Dùng tia số để làm gì ? ( So sánh các số )

B. Bài mới :(25)

 

doc 21 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1072Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán khối lớp 1 - Tiết 73 đến tiết 96", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm từ trái sang phải (tính hoặc nhẩm) và ghi kết quả cuối cùng 10 + 1 + 3 = ?
4.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài: Phép trừ dạng 17 - 3
_HS tập diễn đạt: 12
 +2 cộng 3 bằng 5, viết 5
+Hạ 1, viết 1,12 cộng 3 bằng 15 (12 + 3 = 15)
+Nhẩm: mười lăm cộng 1 bằng mười sáu
Ghi: 15 + 1 = 16
+Nhẩm: Mười bốn cộng ba bằng mười bảy
Ghi: 14 + 3 = 17
BT cần làm :
Bài 1 (cột,1,2,4)
Bài 2
(cột 1,2,4)
Bài 3 
(cột 1,3)
Thứ tư ngày 13 tháng 01 năm 2010
Tiết 79: PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
_Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 _Tập trừ nhẩm (dạng 17 - 3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK 
 _Bó chục que tính và các que tính rời
 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : (5’)Luyện tập
Bài mới :(25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
Ghi chú
1.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 3:
a) Thực hành trên que tính:
_ HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời
_Từ 7 que tính rời tách lấy ra 3 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
b) Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ:
+Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị)
+Viết dấu - (dấu trừ)
+Kẻ vạch ngang dưới hai số đó
_ Tính (từ phải sang trái):
 17
 +7 trừ 3 bằng 4, viết 4 +Hạ 1, viết 1
Vậy: 17 trừ 3 bằng 17 (17 - 3 = 14)
d) Cho HS tập làm trên bảng 
2.Thực hành:
Bài 1: Luyện tập cách trừ
Bài 2: HS tính nhẩm. 
Lưu ý: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó
Bài 3: Rèn luyện tính nhẩm
16 trừ 1 bằng 15; 16 trừ 2 bằng 14 viết 14
19 trừ 6 bằng 13 viết 13
4.Nhận xét –dặn dò:(5’)
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
_HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời
_Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính
_Đặt tính (từ trên xuống dưới)
 17
_Đặt tính theo cột dọc:
 17 
_Tính
_Tính nhẩm 
_Tính nhẩm
BT cần làm :
Bài 1 (a)
Bài 2
(cột 1,3)
Bài 3 
(phần 1)
Thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2010
Tiết 80: LUYỆN TẬP ( Bài 3/111 – Bỏ dòng 2 )
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
- Thực hiện được phép tính trừ(không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm dạng 17 - 3
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ (dạng 17 – 3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
 _Bó chục que tính và các que tính rời
 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A, Bài cũ :(3’) - Gọi HS thực hiện phép tính (hàng dọc) 13 – 2, 14 – 1, 15 – 3 , 18 – 7
 Nêu cách đặt tính theo cột dọc.
B. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H. S
Ghi chú
1. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái)
Bài 2: HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất
*17 - 2 = ?
_Có thể nhẩm: +7 trừ 2 bằng 5;
+10 cộng 5 bằng 15
Bài 3: Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi kết quả cuối cùng
12 + 3 – 1 = ?
4.Nhận xét –dặn dò:(5’)
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài : Phép trừ dạng 17 - 7
_HS tập diễn đạt:
 14 +4 trừ 3 bằng 1, viết 1
 +Hạ 1 xuống, viết 1
14 trừ 3 bằng 11 (14 - 3 = 11)
+Nhẩm: 17 trừ 2 bằng 15
Ghi: 17 – 2 = 15
_Tính hoặc nhẩm
BT cần làm :
Bài 1 
Bài 2
(cột 2,3,4)
Bài 3
(dòng 1)
TUẦN 21
Thứ HAI ngày 18 tháng 01 năm 2010
Tiết 81: PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh
 - Biết làm các phép trừ (không nhớ) bằng cách đặt tính rồi tính
 - Biết trừ nhẩm dạng 17 – 7 
 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
 - Bó chục que tính và các que tính rời
 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A, Bài cũ : (5’) Luyện tập
B. Bài mới :(25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 7:
a) Thực hành trên que tính:
_ HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời
_Sau đó cho HS cất 7 que tính rời. Còn lại bao nhiêu que tính?
b) Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ:
_Đặt tính (từ trên xuống dưới)
 17+Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị)
 +Viết dấu - (dấu trừ) Tính (từ phải sang trái):
 17 +7 trừ 7 bằng 0, viết 0 +Hạ 1, viết 1
 Vậy: 17 trừ 7 bằng 10 (17 - 7 = 10) 
d) Cho HS tập làm trên bảng 
2.Thực hành:
Bài 1: Tính
Bài 2: Tính nhẩm
Bài 3: Toán giải:
Thực hiện phép trừ: 15 – 5 = 10
Trả lời: Còn 10 cái kẹo
4.Nhận xét –dặn dò:(5’)
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
_ HS lấy 17 que tính, tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời
_Còn lại 1 bó chục que tính là 10 que tính
_Quan sát
_Đặt tính theo cột dọc:
 15 
_Luyện tập cách trừ theo cột dọc
_Nêu cách đặt tính 
18 – 8, 
BT cần làm :
Bài 1
(cột 1,3,4)
Bài 2
(cột 1, 3)
Bài 3
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010
Tiết 82: LUYỆN TẬP( Bài 1/113 cột 3 – Bài 4/113 dòng 3)
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Thực hiện được phép tính trừ(không nhớ) trong phạm vi 20, biết trừ nhẩm trong phạm vi 20 
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
- GDHS tính toán chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:- Các bó chục que tính và các que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : (3’)Cho HS làm tính (cột dọc ) 16-6, 17 – 7, 18 – 8 , 12 – 2
Bài mới: (28’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái)
Bài 2: HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất
Bài 3: Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi: 11 + 3 – 4 = ?
Bài 5: Giải toán 
2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
_HS tập diễn đạt:
 13 +3 trừ 3 bằng 0, viết 0
 +Hạ 1 xuống, viết 1
 13 trừ 3 bằng 10 (13 - 3 = 10)
 Nhẩm
_Tính hoặc nhẩm
_Phép tính: 12 – 2 = 10
_Trả lời: Còn 10 xe máy
BT cần làm :
Bài 1
(cột 1,3,4)
Bài 2
(cột 1,2,4)
Bài 3
(cột 1,2)
Bài 5
Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2010
Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết tìm số liền trước, liền sau 
 - Biết cộng trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 20 
 - GDHS yêu thích môn Toán, ti1nht oán chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV - Bó chục que tính và các que tính rời
 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 A. Bài cũ (5’): + Sửa bài 3/ 13 Vở Bài tập toán . 3 học sinh lên bảng 
 12 – 2 ð11 13 ð 17 – 5 18 - 8 ð 11 -1 
 15 – 5 0 15 17 ð19 – 5 17 - 7 ð 12 -2 
+ Nhận xét bài cũ 
B.Bài mới : (25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ghi chú
1. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu
Bài 2: HS có thể sử dụng tia số để minh hoạ
 Nhắc HS: Lấy một số nào đó cộng 1 thì được số liền sau số đó
Bài 3: Có thể nêu: Lấy một số nào đó trừ đi 1 thì được số liền trước số đó
Bài 4: HS tự đặt tính rồi tính 
Bài 5: Thực hiện các phép tính từ trái sang phải
2.Nhận xét –dặn dò:(5’)
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Bài toán có lời văn
_Điền mỗi số thích hợp vào một vạch của tia số
_Trả lời hoặc viết vào vở
_ Tiến hành tương tự bài 2
_ Tính
_ Tính
11 + 2 + 3 = ?
_Nhẩm: 11 cộng 2 bằng 13
 13 cộng 3 bằng 16
_Ghi: 11 + 2 + 3 - 13+ 3 = 16
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4(cột 1,3)
Bài 5(cột 1,3)
Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2010
Tiết 84 : BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
 - Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có : 
	- Các số (điều đã biết) và c âu hỏi (điều cần tìm )
	- Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ
	- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5’)Luyện tập
B. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
_Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
_GV hỏi:
+Bài toán đã cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?
_GV ghi tóm tắt lên bảng
_Hướng dẫn giải:
+Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào?
_Hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán:
+Viết: “Bài giải”
+Viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải: -Nhà An có:
-Số con gà có tất cả:
-Nhà An có tất cả là: 
+Viết phép tính: -HS đọc phép tính
-Ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết “con gà” trong ngoặc đơn: (con gà)
+Viết đáp số: Như cách viết trong SGK
* Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như sau:_Viết “Bài giải”_Viết câu lời giải
_Viết phép tính_Viết đáp số
2.Thực hành:
Bài 1: Cho HS tự nêu bài toán
Bài 2: Làm tương tự bài 1
 Cần giúp HS tự nêu phép tính, tự trình bày bài giải, rồi lựa chọn câu lời giải phù hợp nhất của bài toán
Bài 3: Làm tương tự bài 2
Bµi 4: - Bµi yªu cÇu g×?
HDHS: Quan s¸t kü bµi to¸n, tranh vÏ vµ ®äc thÇm bµi to¸n cho g×. Tõ ®ã mµ ta viÕt vµo chç chÊm cho chÝnh x¸c.
3.Nhận xét –dặn dò:_(5’)Củng cố:_Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài Giải Toán có lời văn
_Xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán
_HS trả lời:
+Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa
+Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà
_Vài HS nêu lại tóm tắt bài toán
+Ta làm phép cộng. Lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có 9 con gà
+Vài HS nhắc lại câu trả lời trên
-Năm cộng bốn bằng chín
Viết số thích hợp vào phần tóm tắt
_Trả lời câu hỏi_Làm bài
_Đọc lại toàn bộ bài giải
_HS tự giải, tự viết bài giải
_Chữa bài
- Nh×n tranh vÏ tiÕp vµo chç trèng ®Ĩ cã bµi to¸n. - HS lµm bµi
4 bài toán trong bài học
TUẦN 22
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
Tiết 85: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.MỤC TIÊU: .Giúp học sinh
- Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn: Tìm hiểu đề toán: +Bài toán đã cho biết những gì?+Bài toán hỏi gì? (bài toán đã đòi hỏi làm những gì?)
- Giải bài toán: +Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi
 +Trình bày bài giải (nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số)
- GD học sinh tính toán chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK HS : Sách GK Toán 1 – 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A Bài cũ : (5’) Bài toán có lời văn: Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như thế nào ?
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
_Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
_GV hỏi:+Bài toán đã cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?_GV ghi tóm tắt lên bảng
_Hướng dẫn giải:
+Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào?
_Hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán:
+Viết: “Bài giải”
+Viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải:
-Nhà An có:-Số con gà có tất cả:
-Nhà An có tất cả là: 
+Viết phép tính: -HS đọc phép tính
-Ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết “con gà” trong ngoặc đơn: (con gà)
+Viết đáp số: Như cách viết trong SGK
* Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như sau:_Viết “Bài giải”_Viết câu lời giải
_Viết phép tính_Viết đáp số
2.Thực hành:
Bài 1: Cho HS tự nêu bài toán
_Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu các câu trả lời cho các câu hỏi
Bài 2: Làm tương tự bài 1
Bài 3: Làm tương tự bài 2
3.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Xăng ti mét. Đo độ dài
_Xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán
_HS trả lời:
+Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa
+Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà
_Vài HS nêu lại tóm tắt bài toán
+Ta làm phép cộng. Lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có 9 con gà
+Vài HS nhắc lại câu trả lời trên
-Năm cộng bốn bằng chín
Viết số thích hợp vào phần tóm tắt
_Trả lời câu hỏi_Làm bài
_Đọc lại toàn bộ bài giải
_HS tự giải, tự viết bài giải
_Chữa bài
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
Tiết 86: XĂNG-TI -MET- ĐO ĐỘ DÀI
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 _Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-met viết tắt là (cm)
 _Biết dùng thước có chia vạch xăngtimet để đo độ dài và đọan thẳng
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận - chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _GV và HS đều có thước thẳng với các vạch chia thành từng xăngtimet đến 20 cm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5’)* Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như thế nào?
B. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài : Đây là thước có vạch chia thành từng xăngtimet. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. 
+Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăngtimet. 
+Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng một xăngtimet+Tương tự với các độ dài từ vạch đến vạch 3_Xăngtimet viết tắt là cm, viết bảng: cm 2.Giới thiệu các thao tác đo độ dài:
_GV hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước:
Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng
Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (xăngtimet)
Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng 
3.Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS viết kí hiệu của xăngtimet: cm
Bài 2: Cho HS tự đọc “lệnh” rồi làm bài và chữa bài
Bài 3: Cho HS tự làm
Bài 4: GV hướng dẫn HS tự đo độ dài các đoạn thẳng theo 3 bước đã nêu ở trên
3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập
_HS quan sát thước kẻ 
+Dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến trên mép thước, khi đầu bút chì đến vạch 1 thì nói “một xăngtimet”
+Tương tự như trên
_HS đọc: “xăngtimet”
_HS quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS viết một dòng: cm. 
_HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài HS tập giải thích bằng lời
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tiết 87: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
 - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải
 - GDHS yêu thích môn Toán 
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV và HS : SGK và vở bài tập toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (3’) Ta thường dùng đơn vị gì để đo chiều dài ?
B. Bài mới:(27’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Thực hành:
 GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán. Chẳng hạn:
Bài 1: 
_Cho HS đọc đề toán
_Nêu tóm tắt Nêu lời giải_Viết phép tính
_Viết đáp số
Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 để có bài giải
Bài 3: Tương tự bài 1 và bài 2
2.Nhận xét –dặn dò:(5’)
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị Luyện tập
_HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ
 _Nêu lời giải:
+Trong vườn có tất cả là:
+Số cây chuối trong vườn cótất cả là:
_12 + 3 = 15 (cây)
_Đáp số: 15 cây chuối
Bài giải
 Số bức tranh trên tường có tất cả là:+ 2 = 16 (tranh)
 Đáp số: 16 bức tranh
Bài giải
 Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình)
 Đáp số: 9 hình
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010
Tiết 88 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
 - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải
 - Biết thực hiện cộng trừ các số đo độ dài 
 - GD tính chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : SGK Toán 1 - HS : _SGK và vở bài tập toán 1- 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5’)* Luyện tập
B. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Thực hành:
Bài 1: _Cho HS đọc đề toán _Nêu tóm tắt
_ Tóm tắt:
Có: 4 bóng xanh
Có: 5 bóng đỏ
Có tất cả:  quả bóng?
_Nêu lời giải-Viết phép tính-_Viết đáp số
Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 
Bài 3: Tương tự bài 1 và bài 2
Có: 5 bạn - Có: 5 bạn
Có tất cả:  bạn?
Bài 4: Hướng dẫn HS cách cộng (trừ) hai số đo độ dài rồi thực hành cộng theo mẫu của SGK
2.Nhận xét –dặn dò:_Củng cố:_Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
_HS tự đọc bài toán
_An có tất cả là:
(Số quả bóng của An có tất cả là:)
_4 + 5 = 9 (quả bóng)
_Đáp số: 9 quả bóng
_(HS khá giỏi)tự đọc bài toán, nêu tóm tắt
Bài giải
 Tổ em có tất cả:
 5 + 5 = 10 (bạn)
 Đáp số: 10 bạn
 _Thực hành theo mẫu
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 4
TUẦN 23
Thứ hai ngày 1 tháng 02 năm 2010
Tiết 89: VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
 - Biết dùng thước có chia vạch xăngtimet để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước dưới 10 cm
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăngtimet
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5’) Gọi 2 HSKT: 2 cm + 4 cm =..10 cm – 8 cm = ; 6cm+4cm=.; 6cm-3cm=
B. Bài mới :(28’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước:
 Chẳng hạn: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau:
_Đặt thước (có vạch chia thành từng xăngtimet) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước; tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4
_Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước
_Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm
2. Thực hành:
Bài 1: _Cho HS tự vẽ các đoạn thẳng theo các thao tác như trên
Bài 2: Giải toán
Bài 3: Vẽ hai đoạn thẳng AB, BC theo độ dài nêu trong bài 2
2.Nhận xét –dặn dò:(2’)_Củng cố:_Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài 87: Luyện tập chung
 Thực hiện theo từng thao tác mẫu của GV
_Đặt thước 
_Nối điểm 0 với điểm 4
_Viết tên đoạn thẳng
_Vẽ các đoạn thẳng dài: 5 cm; 7 cm; 2cm; 9 cm
_Nêu tóm tắt_Nêu bài toán_Tự giải Bài giải
Cả hai đoạn thẳng có độ dài là:
 5 + 3 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 cm
_HS tự vẽ: 
 A B C
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2010
 Bài 90: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
 - Có kỹ năng đọc, viết, đếm các số đến 20
 - Biết cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi các số đến 20 _Biết giải bài toán
 - GDHS tính toán chínhxác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : SGK T1 HS : _SGK và vở bài tập toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : (5’) Gọi 2 HS lên vẽ 2 đoạn thẳng dài 7 cm, 8 cm
Bài mới :(28’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Thực hành:
 GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán. Chẳng hạn:
Bài 1: 
_Cho HS đọc đề toán_Nêu tóm tắt
_Nêu lời giải
 Cho HS trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải
_Viết phép tính
_Viết đáp số
Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 để có bài giải
Bài 3: Tương tự bài 1 và bài 2
Bài 4: 
_Cho HS tự giải thích mẫu
 Chẳng hạn: 13 cộng 1 bằng 14, viết 14 vào ô trống 
2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập
_HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ
 _Nêu lời giải:
+Trong vườn có tất cả là:
+Số cây chuối trong vườn cótất cả là:
_12 + 3 = 15 (cây)
_Đáp số: 15 cây chuối
Bài giải
 Số bức tranh trên tường có tất cả là:
+ 2 = 16 (tranh)
 Đáp số: 16 bức tranh
Bài giải
 Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
 5 + 4 = 9 (hình)
 Đáp số: 9 hình
_HS tự làm bài rồi chữa bài 
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Thứ tư ngày 3 tháng 02 năm 2010
Tiết 91: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
 -

Tài liệu đính kèm:

  • docToan1- 19-24moi.doc