SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sãn tia số như phần bài học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì? - GV yêu cầu nhắc lại kết luận trên. - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456 ; 7891 và 7578; . . . - Yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. - Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. - Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào? - Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. - Nêu cách so sánh 7891 với 7578. - Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau? - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau. c) So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số - Hãy nêu dãy số tự nhiên. - Hãy so sánh 5 và 7. - Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5? - Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau? - Trong dãy số tự nhiên, số đứng sau lớn hơn hay bé hơn số đứng trước nó? - GV yêu cầu HS vẽ tia số biễu diễn các số tự nhiên. - Yêu cầu HS so sánh 4 và 10. - Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn? - Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn? - Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn? Xếp thứ tự các số tự nhiên - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu HS : + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - Số nào là số lớn nhất trong các số trên? - Số nào là số lớn bé trong các số trên? - Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số . - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nối tiếp nhau phất biểu ý kiến. + 100 lớn hơn 89, 89 bé hơn 100. + 456 lớn hơn 231, 231 bé hơn 456. + 4578 bé hơn 6325, 6325 lớn hơn 4578. - Không thể tìm được hai số tự nhiên như thế. - Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - HS nhắc lại. - 100 > 99 hay 99 < 100. - Số 99 có 2 chữ số. - Số 100 có 3 chữ số. - Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. - Số nào có nhìêu chữ số hơn thì lớn hơn, sốp nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Theo dõi. - HS so sánh và nêu kết quả: 123 7578 - Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. - So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn. - So sánh hàng trăm 1 1 nên 456 > 123. - Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891. - Thì hai số đó bằng nhau. - HS nêu như phần bài học SGK. - HS nêu : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, . . . - 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5. - Trong dãy số tự nhiên thì 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5. - Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn số đứng sau. - Trong dãy số tự nhiên, số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó. - 1 HS lên bảng vẽ. - 4 bé hơn 10 hay 10 lớn hơn 4. - Trên tia số, số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn. - Là số bé hơn. - Là số lớn hơn. - Theo dõi. + Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: 7689, 7869, 7896, 7968. + Xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: 7986, 7896, 7869, 7689. - Số 7986 là số lớn nhất trong các số trên. - Số 7689 là số lớn bé trong các số trên. - Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau. - HS nhắc lại kết luận như trong SGK. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 1234 > 999 35784 < 35790 8754 92410 39680 = 39000 + 680 17600 = 17000 + 600 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Chúng ta phải so sánh các số với nhau. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) 8136, 8316, 8361. b) 5724, 5740, 5742. c) 63841, 64813, 64831. - Thực hiện theo yêu cầu của gv. 4 Củng cố, dặn dò: - Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? - Về nhà làm bài tập 3/22 - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. - Luyện vẽ hình vuông. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 1. Kiểm tra bài cũ : HS 1: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. a) 1942 ; 1978 ; 1952 ; 1984. b) 1890 ; 1945 ; 1969 ; 1954. HS 2: Tìm số tự nhiên x, biết 145 < x < 150 HS 3: Tìm số lớn nhất trong dãy số sau: 901457, 910754, 910547, 901745. GV nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV hỏi thêm về trường hợp các số 4, 5, 6, 7 chữ số. - Yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Có bao nhiêu số có 1 chữ số? - Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào? - Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? - Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số? - GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa nêu: nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ 20 đến 29, từ 30 đến 39, . . . từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn? - Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số? - Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số? - Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số? Bài 3: - Viết lên bảng phần a của bài tập: 859 67 < 859 167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống. - Tại sao lại điền số 0? - Yêu cầu HS làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) 0, 10, 100 b) 9, 99, 999 - Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000, 1000000. - Lớn nhất : 9999, 99999, 999999, 9999999. - Nối tiếp nhau thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS đọc đề bài. - Có 10 số có 1 chữ số đó là : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10. - Số lớn nhất có hai chữ số là số 99. - Từ 10 đến 19 có 10 số là : 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19. - HS tự nhẩm trên tia số và trả lời : có 10 đoạn. - Mỗi đoạn như thế có 10 số. - Có 10 x 9 = 90 số. - Có 90 số có hai chữ số. - Điền số 0. - HS: so sánh hai số 859 67 và số 859167 Thì có hàng trăm nghìn cùng bằng 8, hàng chục nghìn cùng bằng 5, hàng nghìn cùng bằng 9, Vậy để 859 67 < 859 167 thì hàng trăm < 1, vậy ta điền 0 vào . Ta có 859 0 67 < 859 167. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, một số HS giải thích cách làm. b) 492037 > 482037 c) 609608 < 609 609 d) 264309 = 264309 - Làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài. b) 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4. 3 Củng cố, dặn dò: - Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số? - Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào? - Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? - Về nhà làm bài tập 5/ 22 - Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn - Nhận xét tiết học. YẾN, TẠ, TẤN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. - Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn với kg. - Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: sửa bài tập 5/22. HS 2: Tìm số x, biết 120 < x < 150 a) x là số chẵn. b) x là số lẻ. HS 3: Có bao nhiêu số có 1 chữ số? có hai chữ số ? có ba chữ số? GV nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các đơn vị đo khối lương lớn hơn ki-lô-gam. Giới thiệu yến, tạ, tấn a) Giới thiệu yến - Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào? - GV giới thiệu : Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. - GV ghi bảng 1 yến = 10 kg. - Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo? - Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam cám? - Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua bao nhiêu yến rau? b) Giới thiệu tạ - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, ngươi ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến. - 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg? - Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ? - GV ghi bảng: 1 ta = 10 yến = 100 kg. - 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu kg? - 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu kg? - Một con trâu nặng 200kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? c) Giới thiệu tấn - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10 tạ tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (ghi bảng 10 tạ = 1 tấn). - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến? - 1 tấn bằng bao nhiêu kg? - GV ghi bảng : 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg. - Một con voi nặng 2000 kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? - Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở bao nhiêu kg hàng? Luyện tập Bài 1: - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài là trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về ba con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất. - Con bò nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu kg? - Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ? Bài 2: - GV viết lên bảng câu a. yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ làm bài. - Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg? - Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7 kg = 17 kg? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Em có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyền muối đầu và số muối chở thêm của chuyến sau? - Vậy trước khi làm bài chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt Bài giải Chuyến đầu : 3 tấn Đổi : 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau hơn : 3 tạ Số tạ muối chuyến sau chở được là: Cả hai chuyến : . . . tạ? 30 + 3 = 33 (tạ) Số tạ muối cả hai chuyến chở được là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số : 63 tạ - GV nhận xét và cho điểm HS. - Đã học gam, ki-lô-gam. - Theo dõi. - HS nghe giảng và nhắc lại. - Một người mua 10 kg gạo tức là mua 1 yến gạo. - Mẹ mua 1 yến cám gà, tức là mẹ mua 10 ki-lô-gam cám? - Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua 2 yến rau. - Theo dõi. - Nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ. - 1 tạ = 10 kg 10 = 100kg - 100 kg = 1 tạ. - 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng 10 yến hay 100 kg. - 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng 1tạ hay 100 kg. - Một con trâu nặng 200kg, tức là con trâu nặng 2 tạ hay 20 yến. - Theo dõi. - HS nghe và nhớ. - 1 tấn = 100 yến. - 1 tấn = 1000 kg. - Theo dõi ghi nhớ. - Một con voi nặng 2000 kg, hỏi con voi nặng 2 tấn, 20 ta. - Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở 3000 kg hàng. - HS đọc : a) Con bò nặng 2 tạ. b) Con gà nặng 2 kg. c) Con voi nặng 2 tấn. - là 200 kg. - Con voi nặng 2 tấn tức là 20 tạ. - HS làm phần a. 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến 5 yến = 50 kg 8 yến = 8 0 kg 1 yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3 kg = 53 kg - Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 kg 5 = 50 kg. - Có 1 yến = 10 kg, vậy 1 yến 7 kg = 10 kg + 7 kg = 17 kg. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Không cùng một đơn vị đo. - Phải đổi các số đo về cùng một đơn vị đo. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 4 Củng cố, dặn dò: - Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, bằng 1 tạ, bằng 1 tấn? - 1 tạ bằng bao nhiêu yến? - 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? - Về nhà làm bài tập 3/ 23 - Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng. - Nhận xét tiết học. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nắêm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam. quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam vơi nhau. - Nắm được tên gọi, kí kiệu, thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 7 yến = . . . . kg 9 tấn = . . . . kg 4 tạ = . . . . kg 5 tạ 4 kg = . . . . kg 200 kg = . . . . tạ 705 kg = . . . . tạ . . . .kg 6789 kg = . . . tấn . . . tạ . . . yến . . .kg HS 2: Tính : 145 kg + 45 kg = . . . ; 320 tạ + 195 tạ = . . . 125 yến 3 = . . . . 612 kg : 3 = . . . HS 3: Sửa bài tập 3/23 GV nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ giúp các em hệ thống hoá các kiến thức về đơn vị đo khối lượng. Giới thiệu Đề-ca-gam, héc-tô-gam a) Giới thiệu Đề-ca-gam - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị là đề-ca-gam. - 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam. - Đề-ca-gam viết tắt là dag. - GV viết lên bảng 10 g = 1 dag. - Mỗi quả cân nặng 1 gam, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag? b) Giới thiệu héc-tô-gam - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị đo là hec-tô-gam. - 1 héc-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g. - Héc-tô-gam viết tắt là hg. - GV viết lên bảng 1 hg = 10 dag =100g. - Mỗi quả cân nặng bằng 1dag hỏi bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg? Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. - GV yêu cầu GV nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng đã nói ở phần ĐDDH. - Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn kg? - Những đơn vị nào lớn hơn kg? - Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag? - GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g. - Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg? - GV viết vào cột hg : 1 hg = 10 dag. - GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như SGK - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó? - Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền với nó? - Hãy nêu 1 ví dụ để làm sáng tỏ nhận xét trên. Luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV nhắc HS thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Nghe GV giới thiệu. - HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam. - Mỗi quả cân nặng 1 g thì 10 quả cân như thế nặng 1 dag. - Theo dõi. - HS đọc: 1 héc-tô-gam bằng 10 đề-ca-gam bằng 100 gam. - Cần 10 quả cân như thế cân nặng 1 hg. - 2, 3 HS kể trước lớp. - HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự. - Các đơn vị nhỏ hơn kg là g, đề-ca-gam, héc-tô-gam. - Các đơn vị lớn hơn ki-lô-gam là yến, tạ, tấn. - 10 g = 1 dag. - 10 dag = 1 hg - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó. - Mỗi đơn vị đo khối lượng kém 10 lần so với đơn vị lớn hơn và liền với nó? - Làm bài sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 380g + 195g = 575g 928 dag - 274 dag = 654 dag 452hg 3 = 1356 hg 768hg : 6 = 128hg - 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 5 Củng cố, dặn dò: - 1 hg = . . . dag = . . . g - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó? - Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền với nó? - Về nhà làm bài tập 3/24 - Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ - Nhận xét tiết học. GIÂY, THẾ KỈ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ. - nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một chiếc đồng hồ thật loại có cả ba kim giờ, phút, giây và các vạch chia theo từng phút. - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Sửa bài tập 3/24 HS 2: Vụ mùa vừa qua gia đình bác Lâm thu được 45 tạ 36 kg thóc tẻ. Số thóc nếp thu được bằng một phần ba số thóc tẻ. Hỏi gia đình bác Lâm thư được bao nhiêu ki-lô-gam thóc tẻ và nếp? GV nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đơn vị đo thời gian nữa, đó là giây và thế kỉ. Giới thiệu giây, thế kỷ a) Giới thiệu giây - Cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ. - Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền ngay sau nó là bao nhiêu giờ? - Thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? - Một giờ bằng bao nhiêu phút? - GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Em nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì? - Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là 1 giây. - Yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? - Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. b) Giới thiệu thế kỉ - Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 100 năm. - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu: + Đây được gọi là trục thời gian. trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau. + Người ta tính mốc các thế kỉ như sau : Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai. Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba. Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư . . Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi. - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi : + Năm 1879 là thế kỉ nào? + Năm 1945 là thế kỉ nào? + Em sinh vào năm nào? năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu? + Năm 2005 ở thế kỉ nào? chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào? - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chũ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã. Luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài sau đó tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giấy? - Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây? - Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV hướng dẫn sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV hướng dẫn phần a : + Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy? + Năm nay là năm nào? + Tính từ khi Lí Thái Tổ đời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm? - GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng
Tài liệu đính kèm: