Giáo án Toán 4 - Tuần 2 đến tuần 9

BÀI : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

 - Ôn tập các hàng liền kề : 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.

 - Biết đọc và viết số có đến 6 chữ số.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK.

 - Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.

 - Bảng các hàng của số có 6 chữ số:

 

doc 13 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tuần 2 đến tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o viên
Học sinh
 1
 2
3
4
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 1(c, d)/7, mỗi em làm 1 câu.
- Gọi 1 HS khác lên bảng sửa bài tập 3/7
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với các số có 6 chữ số
Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK Mấy đơn vị bằng 1 chục? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?)
+ Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng mấy chục?)
+ Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng mấy trăm?)
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn?)
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?)
- Hãy viết số 1 trăm nghìn.
- Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những số nào?
Giới thiệu số có 6 chữ số:
- GV treo bảng các hàng của số có 6 chữ số.
a) Giới thiệu số 432516
- GV giới thiệu : coi mỗi thẻ ghi số 100.000 là một trăm nghìn. 
+ Có mấy trăm nghìn?
+ Có mấy chục nghìn?
+ Có mấy nghìn?
+ Có mấy trăm ?
+ Có mấy chục?
+ Có mấy đơn vị?
- GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng.
b) Giới thiệu các viết số 432516:
- Dựa vào cách viết số có 5 chữ số, em nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị?
- GV nhận xét đúng / sai và hỏi: số 432516 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?
- GV khẳng định: Đó chính là cách viết số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
c) Giới thiệu cách đọc số 432516
- Em nào có thể đọc được số 432516?
- Nếu HS đọc đúng GV khẳng định lại cách đọc đó cho cả lớp đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
- Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì giống và khác nhau?
- GV viết lên bảng các số 12357 và 312357; 81759 và 381759 ; 32876 và 632876 yêu cầu HS đọc các số trên.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313214, số 523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này.
- GV nhận xét yêu cầu HS tự lấy ví dụ đọc số viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số đó.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số.
- GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. Ví dụ: số nào gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 5 chục và 3 đơn vị.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ 10 đơn vị bằng 1 chục (1 chục bằng 10 đơn vị?)
+ 10 chục bằng 1 trăm (1 trăm bằng 10 chục?)
+ 10 trăm bằng 1 nghìn (1 nghìn bằng 10 trăm?)
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn (1 chục nghìn bằng 10 nghìn?)
+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn?)
 - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Số 100 000 có 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
+ Có 4 trăm nghìn.
+ Có 3 chục nghìn.
+ Có 2 nghìn.
+ Có 5 trăm.
+ Có 1 chục.
+ Có 6 đơn vị.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con : 432516.
- Số 432516 có 6 chữ số.
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Theo dõi ghi nhớ.
- Nhiều HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS đọc lại số 432516
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.
- HS đọc từng cặp số theo yêu cầu của GV.
- 1 HS lên bảng đọc viết số, HS cả lớp viết vào bảng con.
a) 313241
b) 523453
- HS tự làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nêu: Tám trăn ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832753.
5
Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách đọc, viết số có 6 chữ số.
- Em nào có thể cho một ví dụ về đọc viết số có 6 chữ số.
- Về nhà luyện tập thêm về cách đọc viết số có 6 chữ số.
- Về nhà làm bài tập 3/10 ; 4/10.
- Chuẩn bị tiết: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
	- Củng cố về đọc viết số có 6 chữ số.
	- Năm được thứ tự của các số có 6 chữ số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 1 HS đọc các số ở bài tập 3/10. Viết các số sau:
+ Gọi 1 HS khác lên bảng sửa viết các số ở bài tập 4/10.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc, viết, thứ tự các số có 6 chữ số.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV viết lên bảng số 653267 và yêu cầu HS đọc số.
- Hãy phân tích số 653267 thành các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Yêu cầu HS viết và đọc số gồm : 4 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 5 nghìn, 3 trăm, 0 chục, 1 đơn vị.
- GV đọc số: Bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín và yêu cầu HS viết số đó rồi nêu rõ số gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích số 425736 như đã làm với số 653267.
Bài 2 :
a) GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp.
b) Yêu cầu HS tự làm.
- GV hỏi thêm các chữ số ở hàng khác.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3:
- GV đọc yêu cầu 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở.
- Chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự điền các số vào dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm của các dãy số trong bài.
- Chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
- HS đọc: Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy.
- Số 653267 gồm 6 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con: số 425301 đọc là bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một.
- HS viết số 728309 vào bảng con, sau đó nêu số 728309 gồm 7 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 0 chục, 9 đơn vị.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620.
- 4 HS lần lượt trả lời trước lớp :
+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục.
+ Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng nghìn.
+ Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm.
+ Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng nghìn.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
a) Bốn nghìn ba trăm: 4300
b) Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu: 24316
c) Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh một: 24301
d) Một trăm tám mươi nghìn bảy trăm mười lăm: 180715
e) Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt: 307421
g) Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm mười chín: 999919
- Thực hiện theo yêu cầu của GV, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS làm bài và nhận xét:
a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm .
d) Dãy các số tròn chục.
e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.
3
Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách đọc, viết số có 6 chữ số.
- Về nhà luyện tập thêm về cách đọc viết số có 6 chữ số.
- Chuẩn bị tiết: Hàng và lớp
- Nhận xét tiết học.
HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết được lớp đơn vị gồm ba hàng là: đơn vị, chục, trăm ; lớp nghìn gồm ba hàng là : nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
	- Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
	- Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS 1 : Viết 4 số có 6 chữ số, mỗi số:
a) Đều có 6 chữ số 8, 9, 3, 2, 1, 0.
b) Đều có 6 chữ số 0, 1, 7, 6, 9, 6.
- HS 2 : Sắp xếp các số trong bài tập của HS 1 theo thứ tự tăng dần.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: 
Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn : 
- Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm 3 hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng các hàng, lớp của số có 6 chữ số đã nêu ở phần ĐDDH.
- Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
- Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
- GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc.
- Gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: Hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
- GV làm tương tự với các số: 654000, 654321.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập.
- Hãy đọc số ở dòng thứ nhất.
- Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm ười hai.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 54312.
- Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54312 vào cột thích hợp trong bảng.
- Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp nghìn?
- Các chữ số còn lại thuộc lớp gì?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
a) Gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết các số trong bài tập 
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3:
- GV viết lên bảng số 52314 và hỏi: số 52314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Hãy viết số 52314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- GV nhận xét cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS cả lớp làm các phần cỏn lại của bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
- HS nêu: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Theo dõi.
- Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm ba hàng là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Ba trăm hai mươi mốt.
- HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục, 3 vào cột trăm.
- Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữa số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm.
- Số 654000 có chữ số 0 ở các hàng đơn vị, chục trăm, chữa số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn.
- HS nêu.
- Bảng có các cột: Đọc số . viết số, các lớp, hàng của số.
- HS đọc : năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con số 54312.
- Số 54312 có chữ số 2 ở hàng đơn vị, chữ số 1 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp theo dõi nhận xét. 
-HS trả lời
HS viết
4
Củng cố, dặn dò:
- Cho ví dụ về số có 6 chữ số sau đó nêu hàng lớp trong số vừa nêu.
- Về nhà làm bài tập 4, 5 /12.
- Chuẩn bị tiết: So sánh các số có nhiều chữ số.
- Nhận xét tiết học.
	SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
	- Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với nhau, so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau.
	- Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số.
	- Xác định được số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số, số bé nhất, lớn nhất có sáu chữ số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
3
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu giá trị của chữ số 3 trong các số ở bài tập (HS 1 vừa làm).
- HS 3: sửa bài tập 5/12.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau.
Hướng dẫn so sánh các số có nhiếu chữ số
a) So sánh các số có số chữ số khác nhau
- Viết lên bảng các số 99578 và số 100000 yêu cầu HS so sánh hai số này với nhau.
- Vì sao?
- Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
b) So sánh các số có số chữ số bằng nhau
- Viết lên bảng số 693251 và số 693500, Yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau.
- Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS cách so sánh như phần bài học SGK đã hương dẫn :
+ Hãy so sánh số chữ số của 693251 với số 693500.
+ Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào?
+ Ta so sánh tiếp đến hàng nào?
+ Hàng chục nghìn bằng nhau vậy phải so sánh đến hàng gì?
+ Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào?
- Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so sánh hai số này?
- Em nào có thể nêu kết quả so sánh này theo cách khác?
- Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, chúng ta làm như thế nào?
Luyện tập
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở hai đến ba trường hợp trong bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để sắp xếp lại các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS nêu 99578 < 100000 
- Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS đọc 2 số và nêu kết quả so sánh của mình.
- Hai số cùng là các số có 6 chữ số.
- Hai số cùng có hàng trăm nghìn là 6.
- So sánh đến hàng chục nghìn, hàng chục nghìn đều bằng 9.
- Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng nghìn là 3.
- So sánh tiếp đến hàng trăm thì được 2 < 5.
- vậy 693251 < 693500 (693251 bé hơn 693500)
- 693500 > 69325 (1693500 lớn hơn 693251)
- Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ta cần:
+ So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
+ Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
- So sánh và điền dấu , = thích hợp vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
 9999 < 10000 653211 = 653211
 99999 < 100000 43256 < 432510
726585 > 557652 845713 < 854713
- HS nhận xét bài làm của bạn đúng / sai.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- HS chép lại các số trong bài vào vở rồi khoanh tròn vào số lớn nhất.
59876; 651321; 499873, 902011
- Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó vì.
+ Trong các số đã cho, số 59876 là số duy nhất có 5 chữ số nên nó là số bé nhất. Các số còn lại là số có 6 chữ số.
+ So sánh hàng trăm nghìn của các số còn lại thì có 9 > 6 > 4.
+ Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn nhất nên là số lớn nhất.
- Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Ta phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Sắp xếp theo thứ tự: 2467; 28092; 932018; 943567.
4
Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số.
- Về nhà làm bài tập 4/13.
- Chuẩn bị tiết: Triệu và lớp triệu.
- Nhận xét tiết hoc.
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
	- Biết đọc, viết các số tròn triệu.
	- Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ viết sẵn nội dung: Bảng các lớp, hàng.
Đọc số 
Viết số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
 4
 5 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS 1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 
 213897; 213978; 213789; 213798; 213987
- HS 2 : Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 
 546102; 546201; 546210; 546012; 546120
- HS 3 : sửa bài tập 4/13.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng lớp đã học.
Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu 
- Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Hãy kể tên các lớp đã học.
- GV yêu cầu HS cả lớp viết theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
- 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu.
- 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
- Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Em nào có thể viết được số 10 triệu?
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu.
- Em nào có thể viết được số 10 triệu?
- 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu.
- 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu
- Lớp triệu gồm mấy hàng đó là những hàng nào?
- Kể tên các hàng, các lớp đã học?
Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 
10 000 000 (bài tập 1). 
- 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
- 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
- Em nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu?
- Em nào có thể viết các số trên?
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc.
Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 100 000 000 (bài tập 2). 
- 1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu?
- 2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu?
- Em nào có thể đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu?
- 1 chục triệu còn gọi là gì?
- 2 chục triệu còn gọi là gì?
- Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
- Em nào có thể viết các từ 10 triệu đến 100 triệu?
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc.
Luyện tập
Bài 3:
- GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu.
- Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó.
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị, lớp nghìn.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp :
 100
 1000
 10 000
 100 000
1 000 000
- Theo dõi.
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
- Số 1 000 000 có 7 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và 6 số 0 đứng bên phải số 1.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 10 000 000.
- Số 10 triệu có 8 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và 7 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- Theo dõi.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 100 000 000.
- Theo dõi.
- 1 trăm triệu có 9 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- Theo dõi.
- Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- HS thi nhau kể.
- 1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
- 2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
- HS: 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp : 1 000 000, 2 000 000, 3 000 000, 4 000 000, 5 000 000, 6 000 000, 7 000 000, 8 000 000, 9 000 000, 10 000 000. 
- Đọc theo tay GV chỉ.
- Là 2 chục triệu.
- Là 3 chục triệu.
- HS: 1 chục triệu, 2 chục triệu, 3 chục triệu, 4 chục triệu, 5 chục triệu, 6 chục triệu, 7 chục triệu, 8 chục triệu, 9 chục triệu, 10 chục triệu.
- Là 10 triệu.
- Là 20 triệu.
- HS đọc: 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, 40 triệu, 50 triệu, 60 triệu, 70 triệu, 80 triệu, 90 triệu, 100 triệu.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp : 10 000 000, 20 000 0

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN - TUAN 2 - T9-sua.doc