Giáo án Toán 4 - Tuần 3 đến tuần 9

Môn : Toán

 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

 - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

 - Củng cố về các hàng, lớp đã học.

 - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ viết sẵn nội dung: Bảng các lớp, hàng.

Đọc số

Viết số Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị

 Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị

 - Bảng phụ viết sãn nội dung bài tập 1.

 

doc 14 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 893Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tuần 3 đến tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu.
- GV treo bảng các hàng, lớp ở ĐDDH lên bảng.
- GV vừa nói vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Em nào có thể lên bảng viết số trên?
- Em nào có thể đọc số trên.
- GV hướng dẫn lại cách đọc.
+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413
+ Đọc từ trái sáng phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
+ Vậy số trên đọc là: ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị).
- GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
- GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc.
Luyện tập 
Bài 1:
- Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập, trong bảng GV có kẻ thêm cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- Yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số.
Bài 3:
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV nhận xét cho điểm HS.
- Theo dõi.
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con 342 157 413.
- Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng / sai.
- Theo dõi và thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác của GV.
- Một số học sinh đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
-Đọc theo yêu cầu của GV.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. lưu ý viết số theo thứ tự các dòng trong bảng.
32 000 000 
32 516 000 
32 516 497
834 291 712
308 250 705
500 209 037
- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số, HS kia đọc sau đó đổi vai
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
- Đọc số.
- Đọc số theo yêu cầu của GV. 
- 3 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con.
a) 10 250 214
b) 213 564 888
c) 400 036 105
d) 700 000 231
4
Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS cho ví dụ, đọc, viết số có đến lớp triệu.
- Về nhà làm bài tập 4/15.
- Chuẩn bị tiết: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
Môn : Toán
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
	- Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sãn nội dung bài tập 1, 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1 
2
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS 1: đọc và viết các số sau:
a) số gồm 4 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 triệu, 5 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 4 chục, 2 đơn vị.
b) Số gồm 8 chục triệu, 4 triệu, 6 trăm nghìn, 5 nghìn, 4 trăm, 7 chục, 1 đơn vị.
- HS 2: sửa bài tập 4/15.
a) Số trường trung học cơ sở là: 9873.
b) Số học sinh tiểu học là: 8350191.
c) Số giáo viên trung học phổ thông là: 98714.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số.
Hướng dẫn luyện tập
a) Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của số (bài 2)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số.
32 640 507 : Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.
8 500 658 : Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám.
830 402 960 :Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi.
85 000 120 : Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi.
178 320 005 : Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm.
1 000 001 :Một triệu không nghìn không trăm linh một.
- Khi HS đọc số trước lớp , GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. Ví dụ: 
+ Nêu các chữ số ở từng hàng của số 32 640 507 ?
b) Củng cố về viết số và cấu tạo số (bài tập 3).
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV nhận xét cho điểm HS.
c) Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp (bài tập 4)
- GV viết lên bảng các số trong bài tập 4 hỏi: 
+ Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào lớp nào?
+ Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu?
+ Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu? vì sao?
+ Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 836 571 là bao nhiêu? vì sao?
- GV có thể hỏi thêm các chữ số khác ở hàng khác.
- Đọc số.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. Một số HS đọc trước lớp.
+ HS nêu thứ tự từ phải sang trái : 
Số 32640 507 có chữ số 7 ở hàng đơn vị, chữ số 0 ở hàng chục, chữ số 5 ở hàng trăm, chữ số 0 ở hàng nghìn, chữ số 4 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn, chữ số 2 ở hàng triệu, chữ số 3 ở hàng chục triệu.
- 3 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con.
a) 613 000 000 
b) 131 405 000
c) 512 326 103
d) 86 004 702
e) 800 004 720
- Theo dõi và trả lời.
+ Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nghìn lớp nghìn.
+ Là 5000
+ Là 500 000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn lớp nghìn.
+ Là 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm lớp đơn vị.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
3
Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS cho ví dụ, đọc, viết số có đến lớp triệu.
- Về nhà làm bài tập 1/16.
- Chuẩn bị tiết: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Củng cố kĩ năng đọc viết số thứ tự các số đến lớp triệu.
	- Làm quen với các số đến lớp tỉ.
	- Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sãn nội dung bài tập 4, 3.
	- Phóng to lượt đồ Việt nam trong bài tập 5.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1 
2
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS 1: Khoanh tròn vào:
a) Số bé nhất trong các số: 197 234 587 ; 179 234 587 ; 197 432 578 ; 179 875 432.
b) Số lớn nhất trong các số : 457 231 045 ; 475 213 045 ; 457 031 245 ; 475 245 310.
- HS 2: đọc các số em đã viết ở bài tập HS 1 vừa làm.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với tỉ. 
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số.
Số
Đọc số
Giá trị của chữ số 3
Giá trị của chữ số 5
35 627 449
Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.
30 000 000
5 000 000
82 175 263
Tám mươi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba.
3
5000
123 456 789
Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.
3 000 000
50 000
850 003 200
Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn hai trăm.
3000
50 000 000
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự viết số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.	
Bài 3:
- GV treo bảng số liệu trong bài tập và hỏi: bảng số liệu thống kê về nội dung gì?
- Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi của bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.	
Bài 4:
- Em nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?
- GV thống nhất cách viết đúng là: 1 000 000 000 và giới thiệu: một nghìn triệu được gọi là một tỉ.
- Số một tỉ có mấy chữ số đó là những chữ số nào?
- Em nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ?
- GV thống nhất cách viết đúng, sau đó cho HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ.
- 3 tỉ là mấy nghìn triệu?
- 10 tỉ là mấy nghìn triệu?
- Số 10 tỉ có mấy chữ số đó là những chữ số nào?
 - GV viết lên bảng số 315 000 000 000 và hỏi: số này là bao nhiêu nghìn triệu?
- Vậy là bao nhiêu tỉ?
- GV có thể cho HS viết các số khác đến hàng trăm tỉ và yêu cầu HS đọc số vừa viết.
- Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số .
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. Một số HS đọc trước lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết số.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a) 5 760 342 b) 5 706 342
c) 50 076 342 d) 57 634 002 
- Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999.
- HS nối tiếp nhau nêu: 
+ Việt Nam: bảy mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi ba nghìn.
+ Lào: Năm triệu ba trăm nghìn.
+ Cămpuchia: mười triệu chín trăm nghìn.
+ Liên bang Nga: một trăm bốn mươi bảy triệu hai trăm nghìn.
+ Hoa Kì: Hai trăm bảy mươi ba triệu ba trăm nghìn.
+ Ấn Độ: chín trăm tám mươi chín triệu hai trăm nghìn.
a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ, nước có dân số ít nhất là Lào.
b) Tên các nước theo thứ tự dân số tăng dần là Lào, Cămpuchia,Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ. 
- 3, 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc số : 1 tỉ
- Số một tỉ có 10 chữ số đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- 3, 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
- Theo dõi.
- 3 tỉ là 3000 triệu
- 10 tỉ là 10 000 triệu
- Số 10 tỉ có 11 chữ số đó là 1 chữ số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- Là ba trăm mười lăm nghìn triệu.
- Là ba trăm mười lăm tỉ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
3
Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS cho ví dụ, đọc, viết số có đến đến hàng trăm tỉ.
- Về nhà làm bài tập 5/18.
- Chuẩn bị tiết: Dãy số tự nhiên
- Nhận xét tiết học.
Môn : Toán
	DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
	- Biết được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sãn nội dung bài học.	
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
 3
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS 1: Sửa bài tập 5/18.
- HS 2: Đọc số sau và nêu giá trị của từng chữ số: 478 124 769 ; 762 200 609
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên
- Em hãy kể một vài số đã học. (GV ghi các số HS kể là số tự nhiên lên bảng, các số không phải là sốâ tự nhiên thì ghi riêng ra một góc bảng)
- Yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể.
- GV giới thiệu : các số 5, 8, 10, 11, 35, 617, . . . được gọi là các số tự nhiên.
- Em hãy kể thêm một số các số tự nhiên khác.
- Em nào có thể viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0?
- Dãy số trên là dãy số gì? được sắp xếp theo thứ tự nào?
- GV giới thiệu: các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên.
- GV viết lên bảng một số dãy số và yêu cầu HS nhận biết đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải là dãy số tự nhiên.
- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . . . 
- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, . . .
- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . . .
- GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên.
- Điểm gốc của tia số ứng với số nào?
- Mỗi điểm trên tia số ứng với gì?
- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào?
- Cuối tia số có dấu gì? thể hiện điều gì?
- GV cho HS vẽ tia số. nhắc các em các điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau.
Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. 
- GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên và đặt câu hỏi giúp các em nhận ra một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
+ Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào?
+ Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0?
+ Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được sốâ nào? Số này đứng ở đâu trên dãy số tự nhiên, so với số 1?
+ Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số nào ? số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 101.
- GV giới thiệu: khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất.
+ Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 5?
+ Khi bớt 1 ở 4 thì ta được sốâ nào? Số này đứng ở đâu trên dãy số tự nhiên, so với số 4?
+ Khi bớt 1 ở 100 thì ta được số nào? số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 100?
+ Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số nào?
+ Có bớt 1 ở 0 được 0?
+ Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền trước không?
+ Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên không?
- Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số tự nhiên liền trước.
+ 7 và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp. 7 kém 8 mấy đơn vị? 8 hơn 7 mấy đơn vị?
+ 1000 hơn 999 mấy đơn vị? 999 kém 1000 mấy đơn vị?
+ Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi: hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS.
- 2 đến 3 HS kể. Ví dụ : 5, 8, 10, 11, 35, 617, . . 
- HS lần lượt đọc.
- HS nghe giảng
- 4 đến 5 HS kể trước lớp.
- 2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào giấy nháp 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, . . . 99, 100, 101, . . .
- Các số trong dãy trên là các số tự nhiên, được sắp xếp theo thư ùtự từ bé đến lớn.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS quan sát từng dãy số và trả lời.
- Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0. Đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên.
- Không phải là dãy số tự nhiên vì sau số 6 có dấu chấm thể hiện số 6 là số cuối cùng trong dãy số. dãy số này thiếu các số tự nhiên lớn hơn 6. đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên.
- Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số ở giữa 5 và 10, ở giữa 10 và 15, ở giữa 15 và 20, . . . 
- Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ các số lớn hơn 10.
- HS quan sát hình.
- Số 0.
- Ứng với một số tự nhiên.
- Theo thứ tự số bé đứng trước, số lớn đứng sau.
- Cuối tia có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Khi thêm 1 vào số 0 ta được số 1.
+ Số 1 là số đứng liền sau số 0.
+ Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số 2, số 2 là số liền sau của số 1.
+ Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số 101 là số liền sau của số 100.
+ Khi bớt 1 ở 5 ta được 4 là số đứng liền trước số 5 trong dãy số tự nhiên.
+ Khi bớt 1 ở 4 thì ta được sốâ 3, là số liền trước 4 trong dãy số tự nhiên.
+ Khi bớt 1 ở 100 thì ta được số 99 là số đứng liền trước 100 trong dãy số tự nhiên.
+ Khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số liền trước của số đó.
+ Không bớt được 1 ở 0.
+ Trong dãy số tự nhiên, số 0 không có số liền trước.
+ không có.
- Theo dõi và nhắc lại.
+ 7 kém 8 là 1 đơn vị, 8 hơn 7 là 1 đơn vị?
+ 1000 hơn 999 là 1 đơn vị, 999 kém 1000 là 1 đơn vị.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
- HS đọc đề bài.
- Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc đề bài.
- Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
4
Củng cố, dặn dò:
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Có số tự nhiên lớn nhất không?
- Về nhà làm bài tập 4/19.
- Chuẩn bị tiết: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nhận xét tiết học.
	Môn : Toán	
	VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Nhận biết đăïc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản).
	- Sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
	- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sãn nội dung bài tập 1, 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1 
 2
3
 4
1. Kiểm tra bài cũ : 
- HS 1: sửa bài tập 4/19.
- HS 2: Điền dấu >, <, =
12354 . . . 13452 56789 . . . 56798
 4579 . . . 12000 7000 + 879 . . . 7879
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được nhận biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân.
Đặc điểm của hệ thập phân 
- GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài.
10 đơn vị = . . . . . chục
10 chục = . . . . . trăm
10 trăm = . . . . . nghìn
. . . nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = . . . trăm nghìn
- Qua bài tập trên em nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng liền tiếp nó?
- GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
Cách viết số trong hệ thập phân 
- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào?
- Hãy sữ dụng các chữ số trên để viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn không trăm linh năm.
+ sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
- Như vậy với mười chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
- Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
- Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài.
Đọc số
Viết số
Số gồm có
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai
80712
8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư
5864
5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị
Hai nghìn không trăm hai mươi
2020
2 nghìn, 2 chục.
Năm mươi lăm nghìn năm trăm
55 500
5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm
Chín triệu năm trăm linh chín
9000509
9 triệu, 5trăm, 9 đơn vị
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị của nó.
- GV nêu cách viết đúng sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì?
- GV viết số 45 lên bảng và hỏi: nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy?
- Yêu cầu HS làm bài.
Số
45
57
561
5824
5 842 769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5 000 000
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng liền tiếp nó.
- HS nhắc lại: ta gọi hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng liền tiếp nó.
- Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- HS nghe GV đọc và viết theo 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.
+ 999
+ 2005
+ 685 402 793
- Theo dõi.
- Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị, của chữ số 9 ở hàng chục là 90, của chữ số 9

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN - TUAN 3 - T9.doc