Giáo án Toán 1 (cả năm)

I.MỤC TIÊU:

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -GV: Một số nhóm đồ vật cụ thể.Phóng to tranh SGK.

 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.Sách Toán 1.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

 1.Ổn định tổ chức (1phút).

 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Kiểm tra bộ đồ dùng học toán lơp 1.

-HS lấy đồ dùng và nêu tên đồ dùng đó. (3 HS trả lời )

-Nhận xét KTBC:

 

doc 202 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 743Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 1 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Bài cũ học bài gì? (Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10)
 Làm bài tập 1b/86:(Tính) 
 4 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : 
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Giới thiệu bài trực tiếp :
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 *Bài tập1/88: HS làm vở Toán.(bỏ cột 4,5 )
 Hướng dẫn HS :
*Bài 2/88: HS làm phiếu học tập
-Yêu cầu HS tìm hiểu “lệnh“ của bài toán.
Trước hết HS Phải thực hiện phép trừ 10 -7=3 rồi lấy
3 + 2 = 5, tiếp tục lấy 5 - 3 =2 và cuối cùng 2 + 8 =10.
KL : như vậy bông hoa xuất phát là 10, và ngôi sao kêt thúc cũng là số 10. 
* Bài 3/88: GV ghi đề cho HS làm vào bảng con dòng 1
 Hướng dẫn HS nêu cách làm :Cho HS nhẩm, 
>
 chẳng hạn: 3 cộng 4 bằng 7 , lấy 10 so sánh với 7 ta điền dấu >:(10 3 + 4 ) 
*Làm bài tập 4/88: HS 
HD HS nêu cách làm bài:Dựa vào tóm tắt nêu bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán.
GV nhận xét bài làm của HS ..
4.Củng cố, dặn dò: Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học 
-Nhận xét tuyên dương. 
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS sử dụng các công thức cộng và trừ trong phạm vi 10 để điên kết quả phép tính. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
1HS đọc yêu cầu bài 2:”Điền số”.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu học tập , rồi đổi phiếu để chữa bài, đọc kết quả vừa làm được:
HS đọc yêu cầu bài 3/88:” Điền dấu >, , <, = vào ô vuông
1HS đọc yêu cầu bài 4/88:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tóm tắt nêu bài toán rồi ghép phép tính ứng với bài toán.
HS làm bài, chữa bài.Đọc phép tính: 
 6 + 4 = 10
 TIẾT 64 : LUYỆN TẬP CHUNG	Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố về : 
 -Biết đếm ,so sánh ,thứ tự các số từ 0 đến 10 ,biết làm tính cộng ,trừ các số trong phạm vi -10 ,viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán 
 (Bài 3 bỏ cột 2, 3 ,4 ,)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 1, 4, bảng phụ ghi BT 1, 2,3,4,5.
 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) - 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3/88: (Tính) 
 3 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : 
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Giới thiệu bài trực tiếp 
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 *Bài tập1/89: HS làm phiếu học tập
 GV đính tranh như SGK đã phóng to, hướng dẫn HS:
*Bài 2/89: HS trả lời miệng.
-Yêu cầu HS:
GV nhận xét . 
* Bài 3/89:Cả lớp làm bài ở bảng con (bỏ cột 2, 3,4)
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc.
GV nhàn xét bài làm của HS.
*Bài 4/89: HS làm phiếu học tập. 
HD HS tìm hiểu “lệnh“ của bài toán.
HD HS làm bài:
*Làm bài tập 5/89: 
GV ghi tóm tắt lên bảng 
Dựa vào tóm tắt nêu bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán.
GV nhận xét 
IN XONG TRANG 92 BÀI 64
4.Củng cố, dặn dò: Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học 
-Nhận xét tuyên dương. 
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS đếm số chấm tròn trong mỗi nhóm, rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trông tương ứng. 
2 HS lên bảng làm cả lớp làm phiếu học tập. 
1HS đọc yêu cầu bài 2:”Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0”.
Nhiều HS đếm từ 0 đến 10 rồi đếm từ 10 đến 0. Sau đó cho HS đếm nối tiếp từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0.
( Mỗi em đếm 1 số)
1HS nêu yêu cầu bài tập 3:”Tính”
2 HS lên bảng làm
1HS đọc yêu cầu bài 4/89” Điền số”
2 HS điền số phần 1 và phần 2 ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập.
Trước hết HS phải thực hiện phép trừ 8 –3 = 5, rồi lấy 5 + 4 = 9. 
KL : Như vậy ở phần 1: ô vuông xuất phát là 8, và hình tròn kêt thúc là số 9. Ở phần 2: ô vuông xuất phát là 6, và hình tròn kêt thúc là số 2.
1HS nêu yêu cầu bài tập 5:”Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tóm tắt nêu bài toán rồi ghép phép tính ứng với bài toán.
HS làm bài, chữa bài.Đọc phép tính: 
a. 5 + 3 = 8 ; b. 7 – 3 = 4
TUẦN 17 
TIẾT 65 : LUYỆN TẬP CHUNG	Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố về : 
 + Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
 + Viết các số theo thứ tự cho biết.
 + Xem tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 1, bảng phụ ghi BT 1, 2,3,4.
 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) - 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3/89: (Tính) 
 2 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : 
 GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
*Bài tập1/90: HS làm phiếu học tập (bỏ cột 1,2)
 GV treo bảng phụ ghi bài tập 1. 
 Hướng dẫn HS tự nêu nhiệm vụ bài tập:
 GV có thể nêu câu hỏi gợi ý, chẳng hạn như: “ 2 bằng 1 cộng mấy?”
*Bài 2/90: HS làm vở Toán :
-Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài:
GV chấm điểm và nhận xét . 
Làm bài tập 3/90: 
a.HD HS nhìn vào tranh vẽ để tự nêu bài toán. Chẳng hạn :” Có 4 bông hoa có thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa?”:
Hỏi lại HS :Có tất cả mấy bông hoa?
b.Dựa vào tóm tắt nêu bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán. (Tương tự như phần a.)
GV hỏi :Còn lại mấy lá cờ?
4.Củng cố, dặn dò: 
Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học 
-Nhận xét tuyên dương. 
“ Điền số thích hợp vào chỗ chấm”
4 HS lên bảng làm , cả lớp làm phiếu học tập, rồi đổi phiếu để chữa bài, đọc kết quả vừa làm được . 
1HS đọc yêu cầu bài 2:”Viết các số 7, 5, 2, 9, 8 :Theo thứ tự từ bé đến lớn ; Theo thứ tự từ lớn đến bé”. 
HS tự làm bài rồi chữa bài .
2, 5, 7, 8, 9.
9, 8, 7, 5, 2.
1HS nêu yêu cầu bài tập 3:”Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn hình vẽ nêu nhiều bài toán khác nhau rồi ghép phép tính ứng với bài toán.
a. 4 + 3 = 7 
“ Có tất cả 7 bông hoa”.
b. 7 – 2 = 5
“ Còn lại 5 lá cờ”.
TIẾT 66 : LUYỆN TẬP CHUNG	Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về : 
 + Thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10.
 + Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
 + So sánh các số trong phạm vi 10.
 + Xem tranh nêu đề toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 1, bảng phụ ghi BT 1, 2,3.
 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) - 1HS trả lời.
 Làm bài tập 1/90: (Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
 5 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : 
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
*Bài tập1/91: HS làm phiếu học tập
 GV treo bảng phụ ghi bài tập 1. 
 Hướng dẫn HS nối các chấm theo thứ tự.
Hỏi HS: Sau khi nối xong các số em thấy có hình gì?
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/91: HS làm vở Toán :
-Yêu cầu HS viết thẳng cột dọc. 
b. Cho HS tính ( theo thứ tự từ trái sang phải). Khuyến khích HS tính nhẩm. Khi chữa bài nên cho HS đọc kết quả tính, chẳng hạn: 4 + 5 – 7 = 2 đọc là: “ bốn cộng năm trừ bảy bằng hai”
GV chấm điểm và nhận xét . 
*Bài 3/91: HS làm bảng con.
Yêu cầu HS tính phép tính bên trái , rồi tính phép tính bên phải, so sánh 2 kết quả rồi điền dấu.
*Làm bài tập 4/91: HS ghép bìa cài.
a.HD HS nhìn vào tranh vẽ để tự nêu bài toán. Chẳng hạn :” Có 5 con vịt, có thêm 4 con vịt nữa. Hỏi có tất cả mấy con vịt ?”:
Hỏi lại HS :Có tất cả mấy con vịt?
b. (Tương tự như phần a).
GV hỏi :Còn lại mấy con thỏ?
GV nhận xét 
4.Củng cố, dặn dò: 
Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học 
-Nhận xét tuyên dương. 
1HS nêu yêu cầu bài tập;
“ Nối các chấm theo thứ tự:”
2 HS lên bảng làm , cả lớp làm phiếu học tập, 
“Hình chữ thập, hình xe ô tô”.
1HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 
HS tự làm bài rồi chữa bài.Đọc kết quả vừa làm được:
a.
b. HS tự làm bài, rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả tính.
1HS nêu yêu cầu bài tập 3:” Điền dấu”.HS tự viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi chữa bài.Đọc kết quả tính:
 0 < 1 ; 3 + 2 = 2 + 3 ; 5 - 2 < 6 - 2
10 > 9 ; 7 - 4 6 + 2 
1HS nêu yêu cầu bài tập 4:”Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn hình vẽ nêu nhiều bài toán khác nhau rồi ghép phép tính ứng với bài toán: 
 a. 5 + 4 = 9 
“ Có tất cả 9 con vịt”.
b. (Tương tự như phần a) 7 – 2 = 5 
“ Còn lại 5 con thỏ”.
TIẾT 6 7 : LUYỆN TẬP CHUNG	Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU:
 + HS biết cấu tạo các số trong phạm vi 10
 + Cộng, trừ và cấu tạo các số trong phạm vi 10.
 + So sánh các số trong phạm vi 10.
 + Viết phép tính để giải bài toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Phóng to tranh SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2,3, 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 1/91: (Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
 0  1 ; 3 + 2  2 + 3 ; 5 - 2  6 - 2
 10  9 ; 7 - 4  2 + 2 ; 7 + 2  6 + 2 
 3 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : 
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Giới thiệu bài trực tiếp 
Củng cố cộng, trừ và cấu tạo các số trong PV 10. So sánh các số trong PV 10. 
 *Bài tập1/92: HS làm vở Toán 
+1a.GV treo bảng phụ ghi bài tập 1a. 
 Yêu cầu HS viết thẳng cột dọc.
+1b.Cho HS tính ( theo thứ tự từ trái sang phải).Khuyến khích HS tính nhẩm. 
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/92: HS làm bảng con (dòng 1)
GV nhận xét . 
*Bài 3/92:HS trả lời miệng.
Hỏi : Trong các số 6, 8, 4, 2, 10 số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?
GV nhận xét.
*Làm bài tập 4/92: HS ghép bìa cài.
HD HS nhìn vào tóm tắt tự nêu bài toán. Chẳng hạn 
” Có 5 con cá, có thêm 2 con cá nữa. Hỏi có tất cả
mấy con cá?”:
Hỏi lại HS :Có tất cả mấy con cá?
GV nhận xét thi đua của hai đội.
*Bài 5/92 : Đếm hình.(nếu còn thời gian )
GV đính hình như SGK lên bảng. HD HS đếm có bao nhiêu hình tam giác?
Ghép các hình tam giác lại ta có hình gì?
GV nhận xét thi đua của hai đội.
 4.Củng cố, dặn dò: Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học 
- Nhận xét tuyên dương.
1HS nêu yêu cầu bài tập1:“ Tính”
1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả phép tính:
1b. HS tính nhẩm rồi viết kết quả phép tính rồi đổi vở chữa bài, đọc kết quả tính, chẳng hạn: 8 - 5 - 2 = 1 đọc là: “Tám trừ năm trừ hai bằng một”
1HS đọc yêu cầu bài 2:” Điền số”. 
3HS làm bài trên bảng rồi chữa bài. Đọc kết quả vừa làm được :
 8 = 3 + 5 ; 9 = 10 - 1 ; 7 = 0 + 7 
1HS nêu yêu cầu bài tập 3:” Trong các số 6, 8, 4, 2,10; Số nào lớn nhất. Số nào bé nhất’”
“Số 10 lớn nhất , số 2 bé nhất”.
1HS nêu yêu cầu bài tập 4:”Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tóm tắt nêu bài toán rồi ghép phép tính ứng với bài toán: 
 5 + 2 = 7 
“ Có tất cả 7 con cá”.
HS đếm và trả lời : “Có tất cả 8 hình tam giác”.
“Ta có hình cái chong chóng”.
(Tiết 68 – KTĐK – CHKI –Ngày 29/12/2006)	Ngày dạy:
TUẦN 18 
TIẾT 69 : ĐIỂM VÀ ĐOẠN THẲNG	Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết Điểm và Đoạn thẳng nhận biết điểm ,đoạn thẳng .
 Biết kẻ đoạn thẳng qua hai điểm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Phấn màu, thước dài
 - HS: Bút chì, thứơc kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định lớp. (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra cuối học kì I (4phút).
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Giới thiệu bài :Điểm và đoạn thẳng 
+Bước I: Giới thiệu điểm và đoạn thẳng:
 Dùng phấn màu chấm lên bảng và hỏi HS: 
 Đây là cái gì?
 Đó chính là điểm. . A
Viết tiếp chữ A và nói: Điểm này cô đặt tên là A.
 Gọi HS lên viết điểm B 
 . B 
 Nối điểm A với điểm B ta có đoạn thẳng AB. 
 GV nhấn mạnh: Cứ nối 2 điểm lại ta được một đoạn thẳng.
+ Bước 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẵng.
 - Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm (VD điểm thứ I là A, điểm điểmthứ II là B)
 -Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút di nhẹ trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia, (VD từ điểm A đến điểm B).
 Lưu ý: Kẻ từ trái sang phải.
 -Nhấc bút lên trước rồi nhấc nhẹ thước ra, ta có 1 đoạn thẳng AB.
 Gọi HS:
4.Thực hành:
Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK:
+Bài 1:
 Lưu ý cách đọc cho HS 
 Chữa bài:
 Nhận xét và cho điểm.
 +Bài 2:
 Lưu ý vẽ sao cho thẳng, không chệch các điểm.
-Chữa bài:
-Kiểm tra và nhận xét.
+Bài 3:
Chữa bài:
Nhận xét và cho điểm.
 4.Củng cố, dặn dò: 
Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học 
-Nhận xét tuyên dương. 
Đây là một dấu chấm.
Đọc :điểm A
Viết: . B
Đọc: điểm B
Đọc: đoạn thẳng AB
-1-2 em lên bảng vẽ đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng đó lên.
HS dưới lớp vẽ ra giấy nháp
1HS đọc yêu cầu bài toán.
2-3 HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng.
HS khác nhận xét.
HS đọc yêu cầu.
HS làm bài.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau và kiểm tra bài của bạn.
HS đọc đầu bài.
Cả lớp làm bài vào vở.
Cho 3 HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
TIẾT 70: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG	Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về “ dài hơn- ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “ dài- ngắn” của chúng.
-Biết so sánh đô dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Một vài cái bút (thước hoặc que tính ) dài ngắn, màu sắc khác nhau.
 - HS: Bút chì, thứơc kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ: -Bài cũ hôm trước học bài gì? -1HS trả lời: “Điểm, đoạn thẳng”
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng của mình vừa vẽ. Cả lớp lấy 
ĐDHT ra để GV KT. 2 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. GV nhận xét ghi điểm.
Nhận xét KTBC:
3. Bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a.Giới thiệu bài.Bài :Độ dài đoạn thẳng 
Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng. (10 phút).
GV giơ 2 thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi: ”Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?”
GV gợi ý HS biết so sánh trực tiếp bằng cách chập hai chiếc thước sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn, chiếc nào ngắn hơn.
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK:
“ Thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn?”.” Đoạn thẳng nào dài hơn , đoạn thẳng nào ngắn hơn ?”
KL: Từ các biểu tượng về “dài hơn và ngắn hơn” nói trên HS nhận ra rằng: “Mỗi đoạn thẳng có độ dài nhất định”.
+ So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
Đoạn thẳng AB, CD đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào ngắn hơn?
GV nhận xét:”Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó”.
b.Thực hành 
Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK:
Bài 1/96:HS trả lời miệng.
a. Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn?
b.c. d. (Hỏi tương tự như trên)
 Nhận xét và cho điểm.
 +Bài 2/96:Làm phiếu học tập.
GV HD:
 GV cho HS so sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng hoặc nhận xét xem, trong các đoạn thẳng của bài 2, đoạn thẳng nào dài nhất đoạn thẳng nào ngắn nhất.
-Kiểm tra và nhận xét.
+Bài 3/96: GV nêu nhiệm vụ bài tập:“Tô màu vào băng giấy ngắn nhất “:
HD HS làm 
Nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố, dặn dò (4 phút): Xem lại các bài tập vừa làm được. Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học 
-Nhận xét tuyên dương. 
2 HS nhắc lại đề bài:” Độ dài đoạn thẳng”
HS quan sát GV so sánh.
1HS lên bảng so sánh 2 que tính có màu sắc và độ dài khác nhau. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS quan sát hình vẽ SGK và trả lời câu hỏi của GV
HS xem hình vẽ SGK và nói :” Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài 1 gang tay”. HS quan sát tiếp hình vẽ sau và trả lời câu hỏi của GV
HS nghỉ giải lao 5 phút
1HS nêu yêu cầu bài 1:” Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn”
a.Trả lời:” Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB”.
b. c. d.( Tương tự như trên).
Đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thăng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn tương ứng.
HS thực hành so sánh : “ Trong các đoạn thẳng của bài 2 đoạn thẳng dài 6ô dài nhất, đoạn thẳng dài 1ô ngắn nhất.”
+ Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng. 
+ So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất.
+ Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
HS tự làm bài và chữa bài.
TIẾT 71 : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI	Ngày dạy:
II MỤC TIÊU: 
HS biết đo đọ dài bằng gang tay ,sải tay,bước chân ,thực hành đo chiều dài bảng lớp ,bàn học ,lớp học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Thước kẻ, que tính 
 - HS: Bút chì, thứơc kẻ, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ hôm trước học bài gì? 1HS trả lời: “Độ dài đoạn thẳng”
 - Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào? ( 1-2 HS trả lời : Đo trực tiếp hoặc gián tiếp qua vật đo trung gian : gang tay, ô vuông)
 - Gọi 1-2 HS lên bảng so sánh 2 thước kẻ có màu sắc, khác nhau.
2 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. GV nhận xét ghi điểm.
 Nhận xét KTBC:
3. Bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a.Giới thiệu bài 
1. Giới thiệu độ dài “ gang tay”
Gang tay là khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa.
2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “ gang tay”
GV vừa nói vừa làm mẫu:Đo đọ dài một cạnh bảng 
VD: cạnh bảng dài 10 gang tay của cô.
3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng” bước chân”.
GV nói:“hãy đo độ dài bục giảng bằng bước chân”.
Sau đó làm mẫu:
Chú y: Bước các “bước chân” vừa phải, thoải mái không cần gắn sức. Có thể vừa bước chân vừa đếm ( không cần chụm 2 chân trước khi bước các bước tiếp theo).
KL: Mỗi người có độ dài bước chân khác nhau. Đơn vị đo bằng gang tay, bằng bước chân, sải tay  là các đơn vị đo” chưa chuẩn” . Nghĩa là không thể đo chính xác độ dài của một vật.
b.Thực hành (15 phút)
Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK:
Bài 1/98:HS đo độ dài bằng “gang tay”
Đo đọ dài mỗi đoạn thăng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả , chẳng hạn: 8 gang tay.
 Nhận xét và cho điểm.
 +Bài 2/98: HS đo độ dài bằng “bước chân”.
Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân, rồi nêu kết quả đo.
GV nhận xét cho điểm.
Bài 3/98: HS đo độ dài bằng” que tính”.
GV HD: Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo.
-Kiểm tra và nhận xét.
+ Nếu còn thời gian có thể giới thiệu đơn vị đo là “sải tay” rồi cho HS thực hành đo độ dài bằng sải tay.
4.Củng cố, dặn dò 
Chuẩn bị bài mới:” Một chục. Tia số
2 HS nhắc lại đề bài:” Thực hành đo độ dài “
HS giơ tay lên để xác định độ dài“gang tay “ của mình.
HS quan sát.
HS thực hành đo độ dài cạnh bàn của mình bằng”gang tay”. HS đọc kết quả em vừa đo.
1-2 HS lên bảng đo độ dài bục giảng bằng bước chân. Rồi đọc kết quả em đo được. 
1HS nêu yêu cầu bài 1:” Đo độ dài bằng gang tay”.
HS tự đo rồi đọc kết quả vừa đo.
. 
TIẾT 72 : MỘT CHỤC. TIA SỐ	Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết ban đầu về một chục ,biết quan hệ giữa một chục và đơn vị .1 chục = 10 đơn vị .Biết đọc và viết số trên tia số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phu, phiếu học tập bài 1, 2, 3.
 - HS: SGK, vở Toán, bó chục que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ: (Bài cũ hôm trước học bài gì? -1HS trả lời: “Thực hành đo độ dài ”
 - Nêu đơn vị đo “chưa chuẩn” mà em đã học.(1HS trả lời)
 - Gọi 1-2 HS lên bảng đo độ dài cạnh bảng đen bằng gang tay.Đo độ dài bục giảng bằng bước chân.HS 
 - 2 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. GV nhận xét ghi điểm.
 Nhận xét KTBC:
3. Bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a.Giới thiệu bài. Giới thiệu “một chục, tia số”.
1. Giới thiệu “ Một chục”.(6’)
GV HD xem tranh và trả lời câu hỏi:“Trên cây có bao nhiêu quả cam?” 
 GV nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục quả.
HD HS:
-GV hỏi :10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?
 GV nêu lại câu trả lời đúng của HS .
-GV hỏi : + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ?
 Ghi:10 dơn vị = 1 chục
+1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
 KL:
2. Giới thiệu “ Tia số”.
GV vẽ tia số rồi giới thiệu:
Đây là tia số. Trên tia số có điểm gốc là 0 ( được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số : mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần. ( 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10)
Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số: Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó; số ở bên phải lớn hơn các số ở bên trái nó.
b.Thực hành 
Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK:
Bài 1/100 :HS làm PHT
HD HS:
Nhận xét và cho điểm.
 +Bài 2/100:HS làm PHT
HD HS đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con vật đó.( Có thể lấy 10 con vật nào để vẽ bao quanh cũng được). 
GV nhận xét cho điểm.
Bài 3/100: HS làm phiếu học tập.
GV HD:Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần. 
-Kiểm tra và nhận xét.
 4.Củng cố, dặn dò:
Chuẩn bị bài mới:” Mười một ,mười hai
2HS nhắc lại đề bài:” Một chục.Tia số”
HS xem tranh, đếm số quả trên cây và nói số lượng quả: “Có mười quả cam.”
HS đếm số que tính trong một bó que tính: “10 que tính”.
!0 que tính còn gọi là 1 chục que tính.
“1 chục bằng 10 đơn vị”.
HS nhắc lại: 10 đơn vị = 1chục
 1 chục = 10 đơn vị
1HS nêu yêu cầu bài 1: “Vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn”.
HS đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn.
1HS nêu yêu cầu bài 2: “ Khoanh vào 1 chục con vật( theo mẫu)”.
HS đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con vật đó.
1HS nêu yêu cầu bài 3: “ Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số”.
HS tự làm bài, rồi chữa bài: Đọc kết quả vừa làm được.
Tuần 19
 Tiết 73: MƯỜI MỘT- MƯỜI HAI	Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh nhận biết :Nhận biết cấu tạo của số 11 ,12 
 - Số mười một gồm một chục và một đơn vị 
 - Số mười hai gồm một chục và hai đơn vị
 - Biết đọc, viết các số đó. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 1CA NAM 0910 CKTSI.doc