Giáo án Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017

Tiết 5: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH

I/ Mục đích yêu cầu

- HS hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh,.

- Làm được các bài tập 1, 2, 3.

II/ Đồ dùng dạy học

- Bảng nhóm, bút dạ

III/ Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- Kiểm tra bài cũ:

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài

2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:

*Bài tập 1:

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

*Bài tập 2:

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.

*Bài tập 3:

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dùng từ điển.

3- Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm việc cá nhân.

- Một số học sinh trình bày.

*Lời giải :

c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.

- Một số nhóm trình bày.

*Lời giải:

+ Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông: Cảnh sát giao thông.

+ Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông: Tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông.

+ Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- Một số HS trình bày kết quả.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

*Lời giải:

- Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu- li- gân.

- Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.

- Lắng nghe.

 

doc 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 864Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình tròn có bán kính là 5m:
A: 5 x 2 x 3,14
B: 5 x 5 x 3,14
 C: 5 x 3,14
Bài tập 2: Cho tam giác có diện tích là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác?
H: Hãy khoanh vào cách giải đúng
A: 	250 : 20
B : 	250 : 20 : 2
C: 250 x 2 : 20
Bài tập3: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó ?
Bài tập4: Cho hình thang có DT là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao h.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn 
- HS lên bảng viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn 
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : Khoanh vào B.
Lời giải: Khoanh vào C .
Lời giải:
Bán kính của hình tròn đó là:
 31,4 : 3,14 : 2 = 5 (dm)
Diện tích của hình tròn đó là:
 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (dm2)
- HS lắng nghe và thực hiện.
Lời giải:
 h = S x 2: (a + b)
- HS chuẩn bị bài sau.
Sáng thứ ba ngày 14/02/2017
Tiết 1: Toán
MÉT KHỐI
I/ Mục tiêu
- HS biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng- ti- mét khối.
- Làm được các bài tập 1, 2.
II/Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Mét khối:
+ Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối.
+ Em hãy cho biết một mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài bao nhiêu?
+ Mét khối viết tắt là: m3.
- Hướng dẫn Hs thiết lập mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét và xăng- ti- mét khối tương tự như mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối.
*) Nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền?
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng – n.xét.
- GV chữa bài:
b) 7200m3 ; 400m3 ; m3 ; 0,05m3
*Bài tập 2: 
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng – n.xét.
- GV chữa bài:
a) 1cm3 = 0,001dm3 
 5,216m3 = 5216 dm3
 13,8m3 = 13800 dm3 
 0,22m3 = 220 dm3
b)1dm3 =1000 cm3 ; 
 1,969dm3 = 1969 cm3
 m3 = 250 000 cm3 ; 
 19,54m3 = 19 540 000 cm3
3- Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
+ Một mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài1m.
+ 1 m3 = 1000 dm3
+ 1 dm3 = m3
+ 1 m3 = 1000 000 cm3
+ 1 cm3 = m3
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài.
- Lên bảng – n.xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài.
- Lên bảng – n.xét.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Thể dục (IG)
Tiết 3: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ Mục đích yêu cầu
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và trao đổi về nội dung câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp ).
+ bảo vệ trật tự an ninh: hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
- Gọi HS đọc gọi ý.
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện.
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- HS đọc đề.
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể: Người bạn đường của Chồn Trắng, Vị tướng tình báo và hai bà vợ...
- Thực hiện.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Địa lý (IG)
Chiều thứ ba ngày 14/02/2017
Tiết 1: TC Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
 BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV thu một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : Đặt câu ghép.
a) Đặt câu có quan hệ từ và: 
b) Đặt câu có quan hệ từ rồi: 
c) Đặt câu có quan hệ từ thì:
d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng:
e) Đặt câu có quan hệ từ hay: 
g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc: 
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ từ thích hợp. 
a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn ....
b) Mình đã nhiều lần khuyên mà ....
c) Cậu đến nhà mình hay ....
Bài tập 3 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là : 
a) Tuynhưng 
b) Vìnên
c) Nếu thì
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Ví dụ:
a) Mình học giỏi toàn và mình cũng học giỏi cả tiếng Việt.
b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe.
c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi.
d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao.
e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm tiếng Việt.
g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được.
Ví dụ:
a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá.
b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không nghe.
c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu.
Ví dụ:
a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy không đi học muộn.
b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo phê bình.
c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho em một chiếc cặp mới.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Luyện đọc (IG)
Tiết 3: Âm nhạc (GVC)
Sáng thứ tư ngày 15/02/2017
Tiết 1: Tập đọc
CHÚ ĐI TUẦN
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Y/c HS chia đoạn.
* Đọc nối tiếp đoạn:
- Lần 1:
 + Y/c tìm từ khó đọc.
 + Luyện đọc từ khó.
- Lần 2:
 + Giải nghĩa từ.
 + Luyện đọc câu văn dài.
* Luyện đọc trong nhóm:
- Chia nhóm luyện đọc.
- Gọi các nhóm đọc – N.xét.
- GV n.xét.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- HD tìm hiểu bài theo SGV – T.
- ND bài nới lên điều gì?
 *Nội Dung: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HD đọc DC.
- Y/c HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc – N.xét.
- GV n.xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. 
- 1 HS đọc.
- Chia đoạn.
- Luyện đọc.
 + Tìm từ khó đọc.
 + Luyện đọc.
- Luyện đọc.
 + Lắng nghe.
 + Luyện đọc.
- Luyện đọc.
- Đọc – N.xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi.
- Nêu.
- 2HS đọc.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc.
- Đọc – N.xét
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Mục đích yêu cầu
- HS lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học.
- Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV nhắc HS lưu ý: 
+ Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 CTHĐ, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội.
+ Nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.
+ Mục tiêu của chương trình hoạt động đó là gì?
+ Việc làm đó có ý nghĩa ntn đối với lứa tuổi các em?
+ Địa điểm tổ chức ở đâu?
+ Hoạt động đó cần các dụng cụ và phương tiện gì?
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. 
b) HS lập CTHĐ:
- HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
- Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. 
- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
- Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình .
- Đọc y/c đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu.
- HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
+ Tuyên truyền, vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự an toàn giao thông./ Tuyên truyền, vận động mọi người cùng chấp hành phòng cháy, chữa cháy...
+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng. 
+ Ở các trục đường chính của địa phương gần khu vực trường em.
+ Loa cầm tay, cờ Tổ quốc, khẩu hiệu, biểu ngữ...
- HS đọc.
- HS lập CTHĐ vào vở.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Khoa học (IG)
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- HS HS biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề xi mét khối, xăng- ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
- Làm được các bài tập 1(a, b dòng 1, 2, 3), 2, 3(a,b).
II/Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng – n.xét
- GV chữa bài:
b, 1952cm3 ; 2015m3 ; dm3 ; 0,919m3
*Bài tập 2: 
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng – n.xét
- GV chữa bài:
*Kết quả:
Đ
S
Đ
S 
*Bài tập 3: 
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng – n.xét
- GV chữa bài:
* Kết quả:
913,232413 m3 = 913232413 cm3
b) m3 = 12,345 m3
c) m3> 8372361 dm3
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài.
- Lên bảng – n.xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài.
- Lên bảng – n.xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lắng nghe.
Chiều thứ tư ngày 15/02/2017
Tiết 1: TC toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Cho HS nêu cách tính
+ DTxq hình hộp CN, hình lập phương.
+ DTtp hình hộp CN, hình lập phương.
- Cho HS lên bảng viết công thức.
 Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV thu một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Người ta làm một cái hộp không nắp hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 8 cm. Tính diện tích bìa cần để làm hộp (không tính mép dán).
Bài tập 2: Chu vi của một hình hộp chữ nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là 385cm2, chiều cao là 11cm.
Bài tập3: Diện tích toàn phần của hình lập phương là 96 dm2 .Tìm cạnh của nó.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
* Sxq = chu vi đáy x chiều cao
* Stp = Sxq + S2 đáy
Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4
 Stp = S1mặt x 6
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
Diện tích xung quanh cái hộp là:
 (25 + 12) x 2 x 8 = 592 (cm2)
Diện tích đáy cái hộp là:
 25 x 12 =300 (cm2)
Diện tích bìa cần để làm hộp là:
 592 + 300 = 892 (cm2)
 Đáp số: 892cm2
Lời giải: 
Chu vi của một hình hộp chữ nhật là:
 385 : 11 = 35 (cm)
 Đáp số: 35cm
Lời giải:
 Ta có: 96: 6 = 16 (dm)
Mà 16 = 4 x 4 
Vậy cạnh của hình lập phương là 4 dm.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Mỹ thuật (GVC)
Tiết 3: PĐ – BD Tiếng Việt 
Nhà Tài Trợ ... - Trí Dũng Song Toàn
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng 
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
- Hát
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
a. “Với lòng nhiệt thành yêu nước, ngay từ trước Cách mạng, ông Thiện đã có những trợ giúp to lớn về tài chính cho tổ chức. Năm 1943, thông qua đồng chí Nguyễn Lương Bằng, ông gửi ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. Số tiền này làm người giữ "tay hòm chìa khoá" của Đảng không khỏi xúc động và sửng sốt, bởi lúc bấy giờ, ngân quỹ của Đảng chỉ còn có... 24 đồng.
Khi Cách mạng thành công, sự tài trợ của ông Thiện đối với Cách mạng còn lớn hơn nhiều. Trong Tuần lễ Vàng, ông đã ủng hộ Chính phủ tới 64 lạng vàng. Với Quỹ Độc lập Trung ương, ông cũng đóng góp tới 10 vạn đồng Đông Dương và được Chính phủ tín nhiệm giao phụ trách Quỹ.”
b) “Thám hoa vừa khóc vừa than rằng :
– Hôm nay là ngày giỗ cụ tổ năm đời của thần, nhưng thần không có mặt ở nhà để cúng giỗ. Thật là bất hiếu với tổ tiên !
Vua Minh phán :
– Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Sứ thần khóc lóc như vậy thật không phải lẽ !
Giang Văn Minh nghe vậy, bèn tâu :
– Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ ?
Biết đã mắc mưu sứ thần, vua Minh vẫn phải nói :
– Từ nay trở đi, nước ngươi không phải góp giỗ Liễu Thăng nữa.”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 1. Những việc làm của ông Thiện thể hiện điều gì ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Ông là người muốn được nổi tiếng, muốn mọi người biết mình rất giàu.
b. Ông là nhà tư sản yêu nước, muốn cống hiến thật nhiều cho Cách mạng. 
c. Muốn tham gia vào hàng ngũ đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi đất nước.
Bài 2. Hãy chép lại câu ca ngợi khí phách của thám hoa Giang Văn Minh trong điếu văn của vua Lê.
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
Bài 1. b.
Bài 2. “Ai cũng sống, ... chết như sống.”.
3. Hoạt động nối tiếp 
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Học sinh phát biểu.
Sáng thứ năm ngày 16/02/2017
Tiết 1: Toán
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu
- HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức tính thể tính hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan.
- Làm được các bài tập 1..
II/ đồ dùng dạy học
- Mô hình thể tích của hình hộp chữ nhật.
II/Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hình thành kiến thức:
a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài:
- Tìm số HLP 1cm3 xếp vào đầy hộp:
+ Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?
+ Mười lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?
+ Vậy thể tích của HHCN có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm, chiều cao 10cm là 3200 hình lập phương 1cm3 hay chính là 3200 cm3.
+ Thể tích của hình hộp chữ nhật này được tính thế nào?
b) Quy tắc:
+ 20cm, 16cm, 10cm lần lượt là gì của hình hộp chữ nhật?
+ Như vậy, trong bài toán trên để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
c) Công thức:
- Nếu gọi a, b, c lần lượt là 3 kích thước của HHCN, V là thể tích của HHCN, thì V được tính như thế nào?
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng - n.xét.
- GV chữa bài:
V = 5 4 9 = 180 (cm3)
V = 1,5 1,1 0,5 = 0,825 (m3)
V = (dm3)
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
+ Mỗi lớp có: 20 16 = 320 (HLP 1cm3)
+ 10 lớp có: 320 10 = 3200 (HLP 1cm3)
Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
 20 16 10 =3200 (cm3)
+ 20cm là chiều dài, 16cm là chiều rộng, 10cm là chiều cao.
+ ... ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân tiếp với chiều cao cùng một đơn vị đo.
*Công thức:
 V = a b c 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Làm bài.
- Lên bảng – n.xét.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Thể dục (IG)
Tiết 3: Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục đích yêu cầu 
- HS hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (Nội dung ghi nhớ).
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
II/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài
2.2. Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu; XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế và QHT trong câu.
- Gọi một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào băng giấy.
- Mời HS mang băng giấy lên dán và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2.3. Ghi nhớ:
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
+ Mẩu chuyện mang tính khôi hài ở điểm nào?
*Bài tập 2:
- Cho HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- 1 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu. Lớp làm vào vở bài tập.
 *Lời giải: 
- Câu ghép do 2 vế câu tạo thành.
Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học
 C V
Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm.
 C V
+ Chẳng những mà là cặp QHT nối 2 vế câu, thể hiện quan hệ tăng tiến
- 1 HS đọc yêu cầu.
*VD về lời giải:
không nhữngmà...; không chỉmà; không phải chỉ.mà
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
V1: Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái
 C V
V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh C V
+ Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Lời giải:
Các cặp QHT cần điền lần lượt là:
không chỉmà
không những mà
(chẳng nhữngmà)
 c) không chỉmà
- Lắng nghe.
Tiết 4: Kỹ thuật (IG)
Chiều thứ năm ngày 16/02/2017
Tiết 1: PĐ – BD Toán
HINH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc 
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 23.doc