Tiết 5: Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của bài tập 2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3.
II. Chuẩn bị
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Y/c HS đọc bài đã bốc thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn
- Nhận xét.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người?
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang?
- Nhận xét.
- HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- 1 HS đọc y/c bài.
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người: Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi viện.
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang.
- HS làm bài theo nhóm 4, 1 số nhóm báo cáo.
Thứ tự Tên bài Tác giả Thể loại
1 - Chuỗi ngọc lam. Phun- tơn O- xlơ Văn
2 - Hạt gạo làng ta. Trần Đăng Khoa Thơ
3 - Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn Văn
4 - Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan Thơ
5 - Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương Hạnh Văn
6 - Thầy cúng đi bệnh viện. Nguyễn Lăng Văn
Bài 3:
- Y/c HS tự làm.
- Nhận xét
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.
- Lắng nghe
hức tính diện tích tam giác? 2.5, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Y/c HS làm bài. - Gọi HS lên bảng – n.xét. - Chữa bài: a. S = = 24 (cm2) b. S = = 1,38 (dm2) 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. B A E - HS quan sát, thực hiện theo. 1 2 1 2 D C H - HS nêu nhận xét: + Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. + Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC. + Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. + Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích tam giác. - HS áp dụng quy tắc và làm bài. - GỌi HS đọc y/c bài. - Làm bài. - Lên bảng – nhận xét. - Lắng nghe. Tiết 4: Khoa học (IG) Tiết 5: Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của bài tập 2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã bốc thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét. 2.3, Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người? + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang? - Nhận xét. - HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. - 1 HS đọc y/c bài. + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người: Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi viện. + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang. - HS làm bài theo nhóm 4, 1 số nhóm báo cáo. Thứ tự Tên bài Tác giả Thể loại 1 - Chuỗi ngọc lam. Phun- tơn O- xlơ Văn 2 - Hạt gạo làng ta. Trần Đăng Khoa Thơ 3 - Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn Văn 4 - Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan Thơ 5 - Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương Hạnh Văn 6 - Thầy cúng đi bệnh viện. Nguyễn Lăng Văn Bài 3: - Y/c HS tự làm. - Nhận xét 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - HS tự làm bài vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. - Lắng nghe Chiều thứ hai ngày 26/12/2016 Tiết 1: TC Tiếng Việt LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV thu một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình. *Ví dụ: Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khi chờ nước sôi, chị nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống. Chị lấy bơ đong gạo từ trong thùng vào rá và đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông chị, em thấy giống như một người nội trợ thực thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt rau vừa trò chuyện vui vẻ. - Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn. *Ví dụ: Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ nghĩnh. Bé giơ hai tay về phía trước như để giữ thăng bằng. Bé mặc bộ váy áo màu hồng trông rất dễ thương. Mỗi khi bé tập chạy, tà váy hồng lại bay bay. Có lúc bé ngã nhưng lại lồm cồm đứng dậy đi tiếp. Em rất thích bé Thuỷ Tiên. - Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố dặn dò : - Củng cố - nhận xét tiết học - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa bài - HS làm các bài tập. - Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. Tiết 2: Đạo đức (IG) Tiết 3: TC toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV thu một số bài và nhận xét. Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của a) 8 và 60 b) 6,25 và 25 Bài 2: Một người bán hàng đã bán được 450.000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm 12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn? Bài 3: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đã vượt mức bao nhiêu phần trăm ? Bài 4: Tính tỉ số % của a và b điền số vào chỗ ............ a b % ... 35 40% 27 ..... 15% 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: a) Tỉ số phần trăm của 8 và 60 là: 8 : 60 = 0,1333 = 13,33 % b) Tỉ số phần trăm của 6,25 và 25 là: 6,25 : 25 = 0,25 = 25% Lời giải: Coi số tiền bán được là 100%. Số tiền lãi là: 450000 : 100 12,5 = 56250 (đồng) Số tiền vốn có là: 450000 – 56250 = 393750 (đồng) Đáp số: 393750 đồng. Lời giải: Tháng này, đội đó đã làm được số % là: 960 : 800 = 1,2 = 120% Coi tháng trước là 100% thì đội đó đã vượt mức số phần trăm là: 120% - 100% = 20 % Đáp số: 20 %. Lời giải: a b % ..14. 35 40% 27 ..180.. 15% - HS lắng nghe và thực hiện. Sáng thứ ba ngày 27/12/2016 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu HS biết: - Tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. - Làm được bài tập 1, 2, 3. II. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h: - Y/c HS làm bài. - Gọi HS lên bảng – n.xét. - GV chữa bài: a. S = = 183 (dm2) b. 16dm = 1,6m S = = 4,24 (m2) Bài 2: - Y/c HS làm bài. - Gọi HS lên bảng – n.xét. - GV chữa bài: + Hình tam giác ABC: coi AC là đáy thì đường cao là BA. Còn nếu coi BA là đáy thì đường cao của tam giác là AC. + Hình tam giác DEG: coi DE là đáy thì đường cao là DG. Con nếu coi DG là đáy thì đường cao của tam giác là DE. Bài 3: - Y/c HS làm bài. - Gọi HS lên bảng – n.xét. - GV chữa bài: Bài giải: a. Diện tích hình tam giác vuông ABC là: (4 3) : 2 = 6 (cm2) b. Diện tích hình tam giác vuông DEG là: (5 3) : 2 = 7,5 (cm2) 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Gọi HS nêu y/c bài. - Làm bài. - Lên bảng – n.xét. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Làm bài. - Gọi HS nêu – n.xét. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Làm bài. - Lên bảng – n.xét. - Lắng nghe. Tiết 2: Thể dục (IG) Tiết 3: Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét. 2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: - GV nhận xét, kết luận. - HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. - 1 HS đọc y/c bài. - HS làm bài và trình bày kết quả. Sinh quyển (Môi trường động vật thực vật) Thuỷ quyển (Môi trường nước) Khí quyển (Môi trường không khí) Các sự vật trong môi trường Rừng; con người, thú (hổ, báo, cáo, chồn,...); chim (cò, vạc, bồ nông,...); cây lâu năm (lim, gụ, sến, táu,...); cây rau (rau muống, cải bắp,...); cây ăn quả (cam quýt, mận, ổi,...); cỏ; Sông, suối, ao hồ, biển, đại dương, khe, thác, kêng, mương, ngòi, rạch, lạch. Bầu trời, vũ trụ, mây, không kí, âm thanh, ánh sáng khí hậu.. Những hành động bảo vệ môi trường. Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh bắt cá bằng mìn, bằng điện, chống săn bắn thú rừng, chống buôn bán động vật hoang dã Giữ sạch nguồn nước; xây dựng nhà máy nước; lọc nước thải công nghiệp, Lọc khói công nghiệp; xử lí rác thải; chống ô nhiễm bầu không khí. 3, Củng cố, dặn dò - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. Tiết 4: Địa lý (IG) Chiều thứ ba ngày 27/12/2016 Tiết 1: TC Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐ TỪ: HẠNH PHÚC. I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về các vốn từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : - Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV thu một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Đặt câu với mỗi từ sau đây : a) Nhân hậu. b) Trung thực. c) Dũng cảm. d) Cần cù. Bài tập 2 : Tìm những từ trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. a) Nhân hậu. b) Trung thực. c) Dũng cảm. d) Cần cù. 4.Củng cố dặn dò : - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Lời giải : Ví dụ : a) Mẹ em là người phụ nữ nhân hậu. b) Trung thực là một đức tính đáng quý. c) Bộ đội ta chiến đấu rất dũng cảm. d) Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù. Lời giải : Ví dụ : a)Những từ trái nghĩa với từ nhân hậu là: bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo b)Những từ trái nghĩa với từ trung thực là: dối trá, gian dối, gian giảo, lừa dối, lừa gạt c)Những từ trái nghĩa với từ dũng cảm : hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược d)Những từ trái nghĩa với từ cần cù : lười biếng, biếng nhác, lười nhác, - Lắng nghe. Tiết 2: Luyện đọc (IG) Tiết 3: Âm nhạc (GVC) Sáng thứ tư ngày 28/12/2016 Tiết 1: Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nghe- viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét. 2.3, Viết chính tả a, Trao đổi về nội dung đoạn viết - Y/c HS đọc đoạn viết trước lớp. + Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất? b, Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Y/c HS luyện viết các từ đó. c, Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết. - GV quan sát uốn nắn. d, Soát lỗi chấm bài: - GV đọc lại bài viết. - Thu một số bài nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS tiếp nối nhau nêu. + Ta- sken, trộn lẫn, nẹp, mũi vải thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy, - HS viết bài vảo vở. - HS soát lại bài viết của mình. - Lắng nghe. Tiết 2: Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Mục đích yêu cầu - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ ba phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. II. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS đọc y/c và gợi ý bài. - Hướng dẫn HS cách làm bài. + Nhớ lại cách viết thư ở lớp 3. + Đọc kĩ các gợi ý trong sgk. + Em viết thư cho ai? Người ấy đang ở đâu? + Dòng đâu thư viết thế nào? + Em xưng hô với người thân như thế nào? - Y/c HS viết bài. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - HS làm bài cá nhân. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Tiết 3: Khoa học (IG) Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu HS biết: - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Làm được bài tập Phần 1; Phần 2(bài 1, 2). II. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập * Phần 1: Bài 1: Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là: - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Nhận xét- sửa sai. * Phần 2: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét- sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs làm bảng con. * Khoanh vào B: - HS làm ra nháp và nêu kết quả: C. 80 % - HS viết kết quả vào bảng con: C. 2,8 kg - HS làm bài, bảng lớp: a. 39,72 +46,18 85,90 b. 95,64 -27,35 78,29 c, 31,05 2,6 18 63 62 1 80,73 77,5 2,5 25 31 0 d, - HS làm nháp và nêu kết quả: a. 8m 5 dm = 8,5 m b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 - Lắng nghe Chiều thứ tư ngày 28/12/2016 Tiết 1: TC toán Thực hành. I.Mục tiêu. - Học sinh giải thạo về các dạng toán về tỉ số phần trăm tìm số phần trăm. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. HĐ1: Ôn lại các dạng về tỉ số phần trăm - Cho HS nêu lại các dạng toán về tỉ số phần trăm - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Tìm số phần trăm của 1 số - Tìm 1 số khi biết số phần trăm của số đó HĐ2:Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV thu một số bài và nhận xét. Bài 1: Một xưởng sản xuất đề ra là phải thực hiện được 1200 sản phẩm, do cải tiến kỹ thuật nên họ đã thực hiện được 1620 sản phẩm. Hỏi họ đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch. Bài 2: Một người đi bán trứng gồm 2 loại: Trứng gà và trứng vịt. Số trứng gà là 160 quả, chiếm 80% tổng số trứng. Hỏi người đó đem bán ? quả trứng vịt ? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: 1620 sản phẩm chiếm số % là: 1620 : 1200 = 1,35 = 135% Họ đã vượt mức số phần trăm so với kế hoạch là : 135% – 100% = 35 % Đáp số: 35%. Lời giải: Coi số trứng đem bán là 100%. Số phần trăm trứng vịt có là: 100% - 80% = 20 % Người đó đem bán số quả trứng vịt là: 160 : 80 20 = 40 (quả). Đáp số: 40 quả. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Mỹ thuật (GVC) Tiết 3: PĐ – BD Tiếng Việt VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY – THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. - Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Phát phiếu bài tập. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: - Hát - Lắng nghe. - Nhận phiếu. - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. a. “Chiều đi học về Chúng em qua ngôi nhà xây dở Giàn giáo tựa cái lồng che chở Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay : Tạm biệt ! Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong Là bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch.” b) “Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó.” - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Nêu lại cách đọc diễn cảm. - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét. - Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp. - Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 1. Tìm những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ trên và ghi lại: ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ Bài 2. Câu chuyện Lãn Ông chữa khỏi bệnh cho em bé nhà thuyền chài chứng minh phẩm chất nào của Lãn Ông ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. a. Giàu lòng nhân ái. b. Không màng danh lợi. c. Không sợ khó khăn. d. Cả a, b, c. - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 1. Giàn giáo tựa cái lồng che chở ; Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Bài 2. a. 3. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. - Học sinh phát biểu. Sáng thứ năm ngày 29/12/2016 Tiết 1: Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Tiết 2: Thể dục (IG) Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. - Lắng nghe. Tiết 4: Kỹ thuật (IG) Chiều thứ năm ngày 29/12/2016 Tiết 1: PĐ – BD Toán LUYỆN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về tỉ số phần trăm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. - Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Ổn
Tài liệu đính kèm: