I.Mục đích, yêu cầu:
a/ Đọc:
-HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Ai dậy sớm”.
-Đọc các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón, vừng đông
-Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy (sau mỗi dòng thơ)
b/ Ôn các tiếng có chứa vần ươn, ương
-Tìm được tiếng có vần ươn, ương. Nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương
c/ Hiểu:
-Nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy
d/ HS chủ động nói theo đề tài:
-Những việc làm buổi sáng
II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học.
III. Các hoạt động dạy và học:
TUẦN: Thứ , ngày tháng năm CHỦ ĐIỂM THIÊN NHIÊN- ĐẤT NƯỚC Bài: AI DẬY SỚM I.Mục đích, yêu cầu: a/ Đọc: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Ai dậy sớm”. -Đọc các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón, vừng đông -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy (sau mỗi dòng thơ) b/ Ôn các tiếng có chứa vần ươn, ương -Tìm được tiếng có vần ươn, ương. Nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương c/ Hiểu: -Nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy d/ HS chủ động nói theo đề tài: -Những việc làm buổi sáng II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài:Tranh vẽ gì? Đây là tranh vẽ cảnh buổi sáng sớm. Vậy sáng sớm có gì đẹp? Ai dậy sớm sẽ tận hưởng niềm vui gì? Để biết được điều đó, hôm nay ta học bài: Ai dậy sớm b/ Luyện đọc: +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: dậy sớm -Tương tự: ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón, vừng đông +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: Bài có 3 khổ thơ *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: -Tìm trong bài tiếng có vần ươn, ương -Tìm tiếng ngoài bài ươn, ương -Nói câu chứa tiếng -Hát -4 HS đọc bài “Hoa ngọc lan”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: ngọc lan, thân cây, lấp ló -HS trả lời: Vẽ bạn nhỏ ra vườn buổi sáng sớm. -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS)- cả lớp -3- 5 HS -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc: -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Khi dậy sớm điều gì chờ đón em? (Ở ngoài vườn? Trên cánh đồng? Trên đồi?) -3 HS -HS thảo luận tranh- phát biểu IV. Củng cố, dặn dò: -Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi
Tài liệu đính kèm: