Giáo án lớp 2 môn Tập đọc - Bài: Kho báu

I. Mục tiêu

 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ r ý.

 - Nội dung: Ai yu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.

- HS: SGK.

III. Phương pháp và hình thức dạy học

 Thực hnh, c nhn

IV. Các hoạt động dạy học

 

doc 23 trang Người đăng hong87 Lượt xem 858Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 môn Tập đọc - Bài: Kho báu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bị
GV: 
10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm
20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô.
10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ.
Bộ số bằng bìa hoặc nhựa gắn được lên bảng.
Mỗi HS chuẩn bị một bộ ô vuông biểu diễn số như trên, kích thước mỗi ô vuông là 1cm x 1cm.
HS: Vở.
III. Phương pháp và hình thức dạy học
 Trực quan, cá nhân
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
Bài giải
Số HS trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
	 Đáp số: 3 học sinh
GV nhận xét.
Giới thiệu: (1’)
Các em đã được học đếm số nào?
Từ giờ học này, chúng ta sẽ tiếp tục học đến các số lớn hơn 100, đó là các số trong phạm vi 1000. Bài học đầu tiên trong phần này là Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
2. Phát triển bài
 v Hoạt động 1: Oân tập về đơn vị, chục và t răm.
Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị?
Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
10 đơn vị còn gọi là gì?
1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
10 chục bằng mấy trăm?
Viết lên bảng 10 chục = 100.
 v Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm.
Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm.
Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200.
Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . .
Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
Những số này được gọi là những số tròn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm?
Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
HS đọc và viết số 1000.
1 chục bằng mấy đơn vị?
1 trăm bằng mấy chục?
1 nghìn bằng mấy trăm?
Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
 v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
a. Đọc và viết số.
GV gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số.
GV đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV đọc.
3. Kết luận 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Hát
3 HS lên bảng sửa bài.
- Số 100.
- Có 1 đơn vị.
- Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
- 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
- 1 chục bằng 10 đơn vị.
- 1 chục – 10; 2 chục – 20; . . . 10 chục – 100.
- 10 chục bằng 1 trăm.
- Có 1 trăm.
- Viết số 100.
- Có 2 trăm.
- Một số HS lên bảng viết.
- HS viết vào bảng con: 200.
- Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
- Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
- Có 10 trăm.
- 10 trăm bằng 1 nghìn.
- Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
-1 chục bằng 10 đơn vị.
- 1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng 10 trăm.
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của GV. Sau mỗi lần chọn hình, 2 HS ngồi cạnh lại kiểm tra bài của nhau và báo cáo kết quả với GV.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN 
I. Mục tiêu
 Nêu được tên và lợi ích của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
II. Chuẩn bị
GV: Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
HS: SGK, vở bài tập.
III. Phương pháp và hình thức dạy học
 Thảo luận, cá nhân
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) Chơi trò chơi: mắt, mũi, mồm, tai
GV điều khiển để HS chơi.
Những bạn vi phạm sẽ bị phạt hát và múa bài “Con cò bé bé”.
 Giới thiệu:Một số loài vật sống trên cạn.
2. Phát triển bài
 v Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh trong SGK
YC Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: 
Nêu tên con vật trong tranh.
Cho biết chúng sống ở đâu?
Thức ăn của chúng là gì?
Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?
Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng:
+ Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc?
+ Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất.
+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời
 GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ  có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun  Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
 v Hoạt động 2: Động não
Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
(Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác đứng lên trả lời). GV ghi nhanh  
GV nhận xét những ý kiến đúng.
v Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
Chia nhóm theo tổ.
Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm tự chọn.
GV có thể gợi ý: 
+ Sắp xếp theo điều kiện khí hậu:
Sống ở vùng nóng
Sống ở vùng lạnh
+ Nơi sống:
Trên mặt đất.
Đào hang sống dưới mặt đất.
+ Cơ quan di chuyển:
Con vật có chân.
Con vật vừa có chân, vừa có cánh
Con vật không có chân.
+ Ích lợi:
Con vật có ích lợi đối với người và gia súc.
Con vật có hại đối với người, cây cối 
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. Ví dụ: 
Bạn cho biết con gà sinh bằng cách nào?
Nhóm bạn có sưu tầm được tranh con hươu. Vậy hươu có lợi ích gì?
Bạn cho biết con gì không có chân?
Con vật nào là vật nuôi trong nhà, con vật nào sống hoang dại?
GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt.
v Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia.
Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước theo tiếng con vật đã được ghi trong phiếu.
GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc.
3. Kết luận
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
+ Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình.
+ Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại.
+ Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà.
+ Hình 5: Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang dại.
+ Hình 6: Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà.
- HS trả lời cá nhân.
+ Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.
+ Thỏ, chuột, 
+ Con hổ.
- Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống 
- Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí.
- Báo cáo kết quả.
- Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời.
- 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia.
- HS thi đua.
Thứ tư, ngày 24 tháng 03 năm 2010 
 TẬP ĐỌC
 CÂY DỪA 
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
 - Nội dung: Cây dừa giống như con người, biết gắn bĩ với đất trời, với thiên nhiên
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc.
HS: SGK.
III. Phương pháp và hình thức dạy học
 Thực hành, cá nhân
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
Gọi HS đọc và TLCH bài Kho báu
Nhận xét cho điểm HS. 
 Giới thiệu: Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa.
2. Phát triển bài
 v Hoạt động 1: Luyện đọc 
GV đọc mẫu bài thơ.
- HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a) Luyện đọc câu
Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu, 1 câu sáu và 1 câu tám.
b) Luyện đọc theo đoạn 
Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn.
Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt.
Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh. 
 - Kết hợp đọc chú giải cuối bài
 c)Luyện đọc trong nhĩm
 d) Thi đọc
 e) Đồng thanh
 v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?
Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì?
Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn?
Con thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
 v Hoạt động 3: Học thuộc lòng
Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn.
Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
Cho điểm HS.
Gọi 1 HS học thuộc lòng bài thơ.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Kết luận
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
- Hát
-3 đến 5 HS đọc
Theo dõi, quan sát.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ theo hình thức nốit tiếp.
- Dùng bút chì phân cách giữa các đoạn thơ:
Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.
Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/ 
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng./
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/ 
Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vào mây xanh.//
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/ 
Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//
- Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
- Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.
- Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
- Quả dừa: như đàn lợn con, như những hủ rượu.
- Tác giả đã dùng những hình ảnh của con người để tả cây dừa. Điều này cho thấy cây dừa rất gắn bó với con người, con người cũng rất yêu quí cây dừa.
- Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến múa reo.
- Với trăng: gật đầu gọi.
- Với mây: là chiếc lược chải vào mây.
- Với nắng: làm dịu nắng trưa.
- Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. 
- Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm.
- HS thi đọc nối tiếp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM PHẨY 
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số từ ngữ về cây cối.
 - Biết đặt và TLCH với cụm từ để làm gì?; điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn cĩ chỗ trống. 
II. Chuẩn bị
GV: 
Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.
Cây lương thực, thực phẩm.
Cây ăn quả
Cây lấy gỗ
Cây bóng mát
Cây hoa
 + Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
HS: Vở bài tập.
 III. Phương pháp và hình thức dạy học
 Nêu vấn đề, cá nhân
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
Ôn tập giữa HK2.
 Giới thiệu:Từ ngữ về Cây cối. Đặt và TLCH:Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy. 
2. Phát triển bài
Bài 1 (Thảo luận nhóm)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy và bút cho HS.
GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây nhất giữ lại bảng.
Gọi HS đọc tên từng cây.
Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn
Bài 2 (Thực hành)
GV gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên làm mẫu.
Gọi HS lên thực hành.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai? 
3. Kết luận
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về cây cối.
- Hát
- Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.
- HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại cây mà em biết.
- Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng.
Cây lương thực, thực phẩm
Cây ăn quả
Cây lấy gỗ
Cây bóng mát
Cây hoa
 sắn khoai lang, đỗ, lạc, vừng, rau muống, bắp cải, su hào, cà 
Cam, quýt, xoài, dâu, táo, đào, ổi, na, mơ, mận, 
Xoan, lim, sến, thông, tre, mít
Bàng, phượng, vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ, nhãn
Cúc, đào, hồng, huệ, sen, súng, thược dược
- 1 HS đọc.
- Người ta trồng cây bàng để làm gì?
- Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng.
- HS được thực hành.
- Đọc
- HS lên bảng. HS dưới làm VBT.
“Chiều quathư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớem ở cuối thư: “Con nhớ chămkhi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa.
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. Mục tiêu
- Biết cách so sánh các số trịn trăm.
- Biết thứ tự của các số trịn trăm.
- Biết điền các số trịn trăm vào các vạch trên tia số 
II. Chuẩn bị
GV:10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. 
HS: Vở.
 III. Phương pháp và hình thức dạy học
 Thực hành, cá nhân
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm.
Nhận xét và cho điểm HS.
 Giới thiệu: So sánh các số tròn trăm
2. Phát triển bài
 v Hoạt động 1: HD so sánh các số tròn trăm.
Gắn 2 hình vuông: Có mấy trăm ô vuông?
YCHS lên viết số 200 dưới hình biểu diễn.
Gắn tiếp 3 hình vuông: Có mấy trăm ô vuông?
YCHS lên viết số 300 dưới hình biểu diễn.
200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn?
Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
200 và 300 số nào bé hơn?
Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của:
	200 . . . 300 và 300 . . . 200
Tiến hành tương tự với số 300 và 400
Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
 v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Cho điểm từng HS.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì?
Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài, sau đó vẽ 1 số tia số lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để điền các số tròn trăm còn thiếu trên tia số.
3. Kết luận
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Có 200
- HS viết số: 200.
- Có 300 ô vuông.
- HS viết số 300.
- 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.
- 300 lớn hơn 200.
- 200 bé hơn 300.
- 200 200
- 300 300.
- 400 > 200; 200 < 400.
- 500 > 300; 300 < 500.
- so sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét và chữa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
- Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
HS cả lớp cùng nhau đếm.
- HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Thứ năm, ngày 25 tháng 03 năm 2010
 TẬP VIẾT
Y – Yêu luỹ tre làng.
I. Mục tiêu:
 Viết đúng chữ hoa Y ( 1 dịng cỡ vừa và nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu ( 1 dịng vừa và nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần). 
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. Phương pháp và hình thức dạy học
 Thực hành, cá nhân
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: X – Xuôi chèo mát mái.
GV nhận xét, cho điểm.
 Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu.
2. Phát triển bài
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Chữ Y cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Y và miêu tả: Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: viết như nét 1 của chữ U. Từ điểm dừng bút của nét 1, rẽ bút lên đường kẽ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẽ 4 dưới đường kẽ 1, dừng bút ở đường kẽ 2 phía trên. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
 v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu.
HS viết bảng con
* Viết: : Y 
- GV nhận xét và uốn nắn.
 v Hoạt động 3: Viết vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3. Kết luận
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa A ( kiểu 2).
- Hát
- HS viết bảng con.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 8 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Y : 5 li
- l, y, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- r : 1,25 li
- e, u, a, n : 1 li
- Dấu ngã trên y
- Dấu huyền trên a
- Khoảng cách 1 con chữ cái 
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TOÁN
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được các số trịn chục từ 110 đến 200.
 - Biết cách đọc, viết các số trịn chục từ 110 đến 200.
 - Biết cách so sánh các số trịn chục. 
II. Chuẩn bị
GV: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục như đã giới thiệu ở tiết 132. Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
HS: Vở
III. Phương pháp và hình thức dạy học
 Thực hành, cá nhân
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
GV kiểm tra HS về so sánh và thứ tự các số tròn trăm.
Gọi 2 HS lên bảng viết các số tròn chục mà em đã biết (đã học).
Nhận xét và cho điểm HS.
 Giới thiệu: Các số tròn chục từ 110 đến 200.
2. Phát triển bài
 v Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200.
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị?
Số này đọc là: Một trăm mười.
Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào?
Một trăm là mấy chục?
Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục?
Có lẻ ra đơn vị nào không?
Đây là 1 số tròn chục.
HD tương tự với dòng thứ 2 của bảng để HS tìm ra cách đọc, cách viết và cấu tạo của số 120.
Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số: 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.
Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
YC cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
 v Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
Gắn lên bảng hình biểu diên 110 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông hơn.
Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống.
Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông qua việc so sánh 110 hình vuông và 120 hình vuông như trên, trong toán học chúng ta so sánh ca

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc