Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 31 đến Tuần 35 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu Học Quán Toan

Mục đích yêu cầu

-H đọc trơn cả bài “Ngưỡng cửa” Luyện đọc các từ ngữ : Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.

-Ôn các vần ăt, ăc

+Tìm tiếng trong bài có vần ăt.

+Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc

-Hiểu nội dung bài

Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rối đi xa hơn nữa.

II.Đồ dùng

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 64 trang Người đăng honganh Lượt xem 1251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 31 đến Tuần 35 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu Học Quán Toan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng bài:
-Cây bàng thân thiết với các trường học
-Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: Mùa đông: (cành trơ trụi, khẳng khiu) mùa thu: (quả chín vàng)
II.Đồ dùng 
Tranh minh hoạ sgk
ảnh 1 số loài cây
III.Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
-Đọc bài: “ Sau cơn mưa”
+Đọc đoạn 1: Sau cơn mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào?
+Đọc đoạn 2: Đoạn văn đó tả cảnh gì?
2.Dạy học bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn H luyện đọc (20’)
-G đọc mẫu: giọng đọc rõ, to, ngắt hơi đúng chỗ.
*Luyện đọc tiếng, từ
G đọc bảng và đọc mẫu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. 
*Luyện đọc câu
Bài đọc có mấy câu?
G đọc mẫu từng câu
Chỉ câu bất kỳ cho H đọc
 *Luyện đọc đoạn bài
-Cho H đọc câu 1
-Đọc 4 câu còn lại
-Cho H đọc nối tiếp đoạn
-Đọc cả bài
đ Nhận xét - cho điểm
c.Ôn vần oang, oac (8-10’)
-Tìm tiếng trong bài có vần oang
-Tìm tiếng ngoài bài có vần oang
-Tìm tiếng ngoài bài có vần oac
-Nói câu chứa tiếng có vần oang, oac
-H đọc thầm
H đọc lại +phân tích tiếng
H đọc 
H đọc nối tiếp câu
2-3 em
7-8 em
Khoảng sân
H nói câu mẫu
Nói tự nhiên
Tiết 2
a.Luyện đọc (10-12’)
G đọc mẫu 
- Cho H đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn
- Cho H đọc cả bài
đ Nhận xét - cho điểm
b.Tìm hiểu nội dung bài (8-10’)
2 H đọc đoạn 1, đoạn 2
+Vào mùa đông, cây bàng thay đổi như thế nào?
+Vào mùa hè cây bàng có đặc điểm gì?
+Vào mùa hè cây bàng có đặc điểm gì?
- G đọc diễn cảm toàn bài.
c.Luyện nói( 8-10’)
Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em
-H dựa vào các cây G sưu tầm để giới thiệu với bạn
đG nhận xét
3.Củng cố- dặn dò (2-3’)
-G Nhận xét.
H đọc thầm
8-10 em
H đọc thầm cả bài
+ Cây bàng khẳng khiu, trụi lá đã chi chít lộc non.
+ Tán lá xanh um che mát một khoảng sân, 
+ từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
+ 2 H đọc lại
Thứ ba ngày tháng năm 2008
Chính tả
Cây bàng
I.Mục đích yêu cầu
-Chép lại chính xác đoạn cuối bài “Cây bàng” từ “ Xuân sang ” đến hết bài.
-Điền đúng vần oang hay oac. Chữ g hay gh
II.Đồ dùng 
Bảng chép bài: “Cây bàng”
Bảng phụ ghi 2 bài tập “ Cây bàng”
III.Các hoạt động 
1.Giới thiệu bài (1’)
-Tập chép bài: “Cây bàng”
2.Viết chính tả (30’)
-G treo bảng phụ có đoạn cần chép .
+Bài văn xuôi khi viết cần chú ý điều gì?
*Hướng dẫn viết đúng từ khó (5-7’)
-G gạch chân và phát âm: Chi chít, lộc non, mơn, mởn, khoảng sân, kẽ lá.
-G đọc từng từ
* Hướng dẫn viết vở (13-15’)
-Lưu ý tư thế ngồi , cách cầm bút.
-Nhắc lại cách trình bày bài viết
-G đọc thong thả
*Chấm - chữa lỗi (5-7’)
G chấm 10 bài
* Làm bài tập
Hướng dẫn H làm trong sgk/129
2H chữa trên bảng
Bài 2: - Cửa sổ mở toang
 - Bố mặc áo khoác
Bài 3 : Gõ trống, chơi đàn ghi ta
3. Củng cố -dặn dò(2-3’)
G khen ngợi những H học tốt- Chép bài chính tả đúng, đẹp.
H đọc lại
Dòng 1 lùi 2 ô, các chữ đầu câu và tên riêng viết hoa.
H đọc lại - phân tích
H viết bảng con
H tập chép bài vào vở
H soát lỗi
Tập viết
Tô chữ hoa u, ư , V
I.Mục đích yêu cầu
-H tập viết chữ hoa u, ư, V
-Tập viết chữ thường các vần oang, oac...., khoảng trời, áo khoác. ....
II.Đồ dùng dạy học
-Chữ u ,ư V mẫu, bài mẫu
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài (1’): Tô chữ hoa u, ư. V
2.Hướng dẫn H tập tô chữ cái hoa (3-4’)
- Quan sát và nhận xét chữ u
- G Nhận xét: Chữ u về số lượng nét kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô luôn lên chữ mẫu).
- G hướng dẫn thêm dấu phụ để có chữ ư
đ Nhận xét
- G hướng dẫn viết chữ V
3.Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng (5-7’)
G hướng dẫn viết chữ oang , khoảng trời , oac , áo khoác, cỡ 2 dòng li.
- G hướng dẫn chữ oang , khoảng trời , oac , áo khoác, cỡ 1 li.
- G hướng dẫn viết chữ ăn , khăn đỏ , ăng , măng non.cỡ 2 dòng li . 
- G hướng dẫn viết các chữ trên cỡ 1 dòng li.
4.Hướng dẫn viết vở (15-17’)
- Mở vở đọc nội dung bài viết
- G hướng dẫn từng dòng 
- Dòng 1 viết cách 2đường kẻ viết 3 lần
- Dòng 2 viết từ đường kẻ thứ 2.
- Dòng 3 viết thẳng dòng 1
- Dòng 4 viết thẳng dòng 2
- Dòng 1 viét từ đường kẻ 2 
- Dòng 2 viết từ đường kẻ 2
- Dòng 3 viết thẳng dòng 1 
- Dòng 4 viết thẳng dòng 2.
- - H viết vở
5.Chấm - chữa (5’)
G chấm bài - nhận xét
6.Củng cố-dặn dò (1’)
Luyện tập tiếp phần B
Nhận xét về độ cao, số lượng nét
H viết bảng 1 dòng u
H viết bảng 1 dòng
Con chữ o, a, n cao 2 dòng li 
G cao 3 dòng li...
H nhận xét về khoảng cách các chữ, độ cao giữa các con chữ .
- H viết vở từng dòng 
Thứ tư ngày tháng năm 2008
Tập đọc
đi học
Mục đích yêu cầu
1.H đọc trơn cả bài thơ.”Đi học” Luyện đọc các từ ngữ: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơ khi hết dòng thơ, khổ thơ.
2.Ôn các vần: ăn, ăng
+Tìm tiếng trong bài có vần ăng
+Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, vần ăng
3.Hiểu nội dung bài
-Bạn nhỏ tự đến trường một mình không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo, bạn hát rất hay.
II.Đồ dùng 
Tranh sgk
III.Các hoạt động 
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ (2’)
-Đọc đoạn 2 bài “ Cây bàng”
=>Hãy nêu đặc điểm cây bàng vào mùa xuân
2.Dạy học bài mới
a.Giới thiệu bài (2’)
b.Hướng dẫn H luyện đọc (20’)
- G đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Để đọc đúng trong bài có 1 số từ khó: lên lớp, tới lớp, hương rừng, nước suối.
(G viết và đọc mẫu)
*Luyện đọc câu
- G đọc mẫu từng dòng 
- Chỉ dòng thơ bất kỳ cho H đọc
*Luyện đọc đoạn, bài
- Cho H đọc từng khổ thơ 
- Đọc nối tiếp khổ thơ
- Đọc cả bài thơ
đ Nhận xét - cho điểm
c.Ôn vần (8-10’)
- Giới thiệu: Ôn vần ăn, ăng
-Tìm tiếng trong bài có vần ăng
-Tìm tiếng mà em biết:
+Có vằn ăn
+Có vần ăng
đ Nhận xét 
H đọc thầm
H đọc- phân tích
H đọc lại
3-4 H
8-10H
H tìm
Tiết 2
a.Luyện đọc (10-12’)
- G đọc mẫu lần 2
- Cho H đọc nối tiếp khổ thơ
- Cho H đọc cả bài
đ Nhận xét - cho điểm
b.Tìm hiểu bài (8-10’)
+Hôm nay em tới lớp cùng ai?
+Đường đến trường có những gì đẹp?
c.Luyện nói( 8-10’)
- G nêu yêu cầu. Thi tìm hiểu những câu thơ trong bài. ứng với nội dung mỗi tranh.
Tranh1: Trường của em bé bé
 Nằm lặng giữa rừng cây
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ
 Dạy em hát rất hay
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng
 Nước suối trong thầm thì
Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng
 Râm mát đường em đi
3.Củng cố dặn dò (2-3’)
Nghe băng bài hát “Đi học” 
H đọc thầm
2 nhóm
8-10 em
H đọc thầm khổ 1
- Hôm nay em tới lớp một mình
H đọc khổ 2, 3
- Đường đến trường có hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng.
H tìm và đọc
......................................................................................
Thứ năm ngày tháng năm 2008
Chính tả
đi học
I.Mục đích yêu cầu
-Nghe - viết 2 khổ thơ đầu bài “Đi học” 
-Điêng đúng vần ăn hoặc ăng; ng hoặc ngh
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài (1’)
-Nghe viết bài “ Đi học”
2.Viết chính tả (30’)
-Mở sgk/130. G đọc mẫu khổ thơ 1,2
-Khi viết thơ cần chú ý điều gì?
*Hướng dẫn H viết đúng từ khó (5-7)
-G phát âm - viết bảng:
Tới trường, lên nương, nằm lặng, rừng cây
-Xoá bảng - đọc từng từ
* Hướng dẫn viết vở (13-15’)
-Lưu ý H tư thế ngồi, cách cầm bút
-Nhắc H trình bày bài thơ: lùi vào 3 ô
-Các chữ ở đầu dòng viết hoa. 
-G đọc từng dòng (2-3 lần)
-G đọc thong thả
*Chấm bài- chữa lỗi (5-7’)
-G chấm bài 10 bài
H đọc thầm
Các chữ đầu dòng viết hoa
H đọc lại - phân tích
H viết bảng con
H mở vở
H nghe- viết
H soát lỗi
*Làm bài tập (3-5’)
-Hướng dẫn H làm bài trong sgk/ 132
-2H chữa trên bảng
Bài 2: Bé ngắm trăng
 Mẹ mang chăn ra phơi nắng.
Bài 3: Ngóng đi, trong ngõ . Nghe mẹ gọi
3. Củng cố dặn dò (2-3’)
G khen ngợi những H học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
Kể chuyện
Cô chủ không biết quý tình bạn
I.Mục đích yêu cầu
-H nghe kể lại được chuyện “Cô chủ không biết quý tình bạn” 
-Hiểu ý nghĩa câu truyện. Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc.
II.Đồ dùng
-Tranh sgk
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài
2.G kể chuyện 
-G kể lần 1. Giọng chậm rãi, nhấn giọng những chi tiết tả vẻ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất bại của chúng khi bị cô chủ xem như 1 thứ hàng hoá để đổi khác.
-G kể lần 2,3 kết hợp dùng tranh minh hoạ.
3.H tập kể từng đoạn truyện theo tranh 
-H dựa vào bức tranh và câu hỏi gợi ý để kể các đoạn truyện, G bổ sung nếu H kể thiếu.
4.Hướng dẫn H hiểu ý nghĩa truyện
-Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
đ ý nghĩa:
-Phải biết quý trọng tình bạn, người ấy sẽ có bạn
-Ai không biết quý tình bạn thì người ấy sẽ không có bạn
-Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ
-Người nào(không) thích đổi bạn sẽ không còn bạn nào chơi cùng.
5.Củng cố dặn dò: 
G nhận xét tiết học. Bình chọn người kể chuyện hay nhất.
........................................................................................................
Thứ năm ngày tháng năm 2008
Tập đọc
Nói dối hại thân
Mục đích yêu cầu
1-H đọc trơn cả bài “Nói dối hại thân” Luyện đọc các từ ngữ: Bổng, giả vờ, kêu toán, tức tối, hốt hoảng.
2-Ôn các vần uyt, it
+Tìm tiếng trong bài có vần it
+Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt
3-Hiểu nội dung bài. 
Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài. Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác sẽ có hại tới bản thân.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh sgk
III.Các hoạt động
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
-Đọc thuộc lòng bài “Đi học” 
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài (2’)
b.Hướng dẫn H luyện đọc (20’)
-G đọc mẫu: giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân chạy đến cứu ché bé đọc gấp gáp. Đoạn chú bé xin mọi người cứu giúp: Đọc nhanh căng thẳng.
*Luyện đọc tiếng, từ
-G viết: bỗng, giả vờ, kêu cứu, tức tốc, hoảng hốt và đọc mẫu.
*Luyện đọc câu
-G đọc mẫu từng câu
Chỉ câu bất kỳ cho H đọc
đ Nhận xét 
*Luyện đọc đoạn bài
Chia bài thành 2 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến “Họ chẳng thấy sợ đâu”
Đoạn 2: Còn lại
G hướng dẫn và đọc mẫu bài
đ Nhận xét - cho điểm
c.Ôn vần (8-10’)
Giới thiệu ôn vần it, uyt
-Tìm trong bài tiếng có vần it
-Tìm tiếng mà em biết: có vần it, có vần uyt
đ Nhận xét
H đọc thầm
H đọc cá nhân kết hợp phân tích 
2 H đọc lại
Đọc nối tiếp câu
Mỗi đoạn 3- 4 H đọc
Đọc nối tiếp đoạn
2-3 H đọc
H đọc lại
H tìm
Yêu cầu H điền vần it hoặc uyt vào yêu cầu 3. H điền bằng bút chì
Tiết 2
a.Luyện đọc (10-12’)
G đọc mẫu 
-Cho H đọc nối tiếp câu
-Cho H đọc nối tiếp đoạn
-Cho H đọc cả bài
đ Nhận xét - cho điểm
b.Tìm hiểu bài (8-10’)
+Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
+Khi Sói đến thật chú bé kêu cứu có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc.
Cả lớp đọc thầm
3- 4 nhóm
8-10 H
Đọc thầm đoạn 1
Nghe chú bé chăn cừu kêu cứu, các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh Sói. Nhưng họ chẳng thấy Sói đâu.
H đọc thầm đoạn 1 
Sói đến thật chú kêu cứu không ai đến giúp chú. Kết cục bầy cừu của chú bé đã bị Sói ăn thịt hết.
Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tới hậu quả đàn cừu của chú bé bị Sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên chúng ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
c.Luyện nói( 8-10’)
G nêu yêu cầu: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu
-H luyện nói
3.Củng cố (2-3’)
Nhận xét giờ học.
Tuần : ( Từ ngày đến ngày )
Thứ hai ngày tháng năm 2008
Tập đọc
Bác đưa thư
I.Mục đích yêu cầu
1.H đọc trơn cả bài” Bác đưa thư” Luyện đọc các từ ngữ: Mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Luyện ngắt hơi sau dấu phẩy.
2.Ôn các vần: inh, uynh
+Tìm tiếng trong bài có vần inh vần uynh
3.Hiểu nội dung bài:
-Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
II.Đồ dùng 
Tranh sgk
III.Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
-Đọc đoạn 2 bài: “ Nói dối hại thân”
Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai giúp không? Kết quả như thế nào?
2.Dạy học bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn H luyện đọc (20’)
-G đọc mẫu cả bài: giọng đọc vui tươi
- Bài tập đọc có mấy dòng thơ.
*Luyện đọc tiếng, từ
G viết và đọc mẫu: Mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
*Luyện đọc câu
G đọc mẫu từng câu
Chỉ câu bất kỳ cho H đọc
đ Nhận xét
*Luyện đọc đoạn bài
Chia bài thành 2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến : Mồ hôi nhễ nhại”
Đoạn 2: Còn lại
G đọc mẫu - hướng dẫn H đọc cả bài
đ Nhận xét - cho điểm
c.Ôn vần oang, oac (8-10’)
-Giới thiệu: Ôn vần inh, uynh
-Tìm tiếng trong bài có vần inh
-Thi tìm tiếng mà em biết:
+ Có vần inh, có vần uynh
đ G Nhận xét
-H đọc thầm
H đọc cá nhân phân tích, đánh vần
H đọc 
H đọc nối tiếp câu
Mỗi đoạn 2-3 H đọc
H đọc nối tiếp đoạn
H đọc
H đọc lại
H nêu
Tiết 2
a.Luyện đọc (10-12’)
-G đọc mẫu cả bài
-Cho H đọc nối tiếp câu
-Đọc nói tiếp đoạn
-Cho H đọc cả bài
đ Nhận xét - cho điểm
b.Tìm hiểu nội dung bài (8-10’)
+Minh nhận được thư bố mình muấn làm gì?
+Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh làm gì?
Cho 1-2 H đọc cả bài
c.Luyện nói( 8-10’)
H đọc thầm
2-3 nhóm
8-10 em
H đọc thầm đoạn 1
Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ.
H đọc thầm đoạn 2
Minh chạy vào nhà rót nước mời bác uống.
G nêu yêu cầu> Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
H luyện nói
đG nhận xét
3.Củng cố (2-3’)
-Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày tháng năm 2008
Chính tả
Bác đưa thư
I.Mục đích yêu cầu
-H nghe viết đoạn “Bác đưa thư.mồ hôi nhễ nhại “ bài tập đọc Bác đưa thư
-Điền đúng vần inh hoặc uynh. Chữ c hoặc k
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi 2 bài tập 
III.Các hoạt động 
1.Giới thiệu bài (1’)
2.Viết chính tả (30’)
-Mở sgh/136. G đọc mẫu lần 1.
+Trong đoạn những chữ nào viết hoa?
Vì sao?
*Hướng dẫn viết đúng từ khó (5-7’)
-G phát âm - viết bảng:Trao cho, mừng quýnh khoe, nhễ nhại.
-Xoá bảng đọc từng từ
* Hướng dẫn viết vở (13-15’)
-Lưu ý tư thế ngồi , cách cầm bút.
-Nhắc lại cách trình bày : Câu 1 lùi 2 ô
Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
-G đọc chính tả - H viết
-G đọc - H soát lỗi
*Chấm lỗi - chữa bài (5-7’)
G chấm 10 bài
* Làm bài tập
Hướng dẫn H làm bài 2, 3/129
2H chữa bài
Bài 2: Bình hoa, khuỳnh tay
Bài 3 : Cú mèo, dòng kênh
3. Củng cố - dặn dò(2-3’)
G khen ngợi H viết bài tốt
H đọc thầm
Minh - tên riêng
Các chữ đầu câu
H đọc lại - phân tích
H viết bảng con
H mở vở
Tô chữ hoa x, Y
I.Mục đích yêu cầu
-H tập viết chữ hoa x, Y
-Tập viết chữ thường cỡ vừa đúng kiểu mẫu chữ, đều nét, các vần uynh, inh ...các từ ngữ: Bình minh, phụ huynh...., chữ cỡ 2 li, cỡ 1 li đúng đẹp theo mẫu chữ.
II.Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài (1’): Tô chữ hoa x, Y
2.Hướng dẫn H tập tô chữ cái hoa (3-4’)
- Cho H quan sát và nhận xét chữ x, Y
- G nhận xét về số lượng nét kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô luôn lên chữ mẫu).
đ G nhận xét
3.Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng (5-7’)
- G hướng dẫn viết các chữ inh , bình minh , uynh , phụ huynh, ia tia chớp , uya, đêm khuya.cỡ 2 dòng li.
- G hướng dẫn chữ: inh, bình minh , uynh , phụ huynh, ia, tia chớp , uya, đêm khuya. cõ chữ 1 dòng li.
4.Hướng dẫn viết vở (15-17’)
-G hướng dẫn từng dòng 
* Cỡ chữ 2 dòng li : 
-Dòng 1:cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3
- dòng 2 : viết từ đường kẻ 3 
- Dòng 3: Viết từ đường kẻ 3 
 - Dòng 4 : Viết từ đường kẻ 2
* Cỡ chữ 1 li :
-Dòng 1nh : Viét từ đường kẻ 3
- dòng : bình minh viết từ đường kẻ 2
- Dòng uynh : Viết từ đường kẻ 3
- Dòng phụ huynh viết từ đường kẻ 3
* cỡ chữ 2 li 
- Ia viết từ đường kẻ 3
- tia chớp viết từ đường kẻ 3
- uynh viét từ dường kẻ 2
- đêm khuya viết từ đường kẻ 2
5.Chấm - chữa (5’)
G chấm bài - nhận xét
6.Củng cố-dặn dò (1’)
Luyện tập tiếp phần B
Nhận xét về độ cao, số lượng nét
H viết bảng con 2 dòng chữ x, Y 
Mở vở đọc nội dung bài viết
H viết vở từng dòng .
Thứ tư ngày tháng năm 2008
Tập đọc
Làm anh
Mục đích yêu cầu
1.H đọc trơn cả bài thơ.” Làm anh” Luyện đọc các từ ngữ: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Luyện đọc thơ 4 chữ.
2.Ôn các vần: ia, uya
+Tìm tiếng trong bài có vần ia
+Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, vần uya
3.Hiểu nội dung bài
-Anh chị phải thương yêu em, nhường nhịn em
II.Đồ dùng dạy học
Tranh sgk
III.Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
-Đọc bài “ Bác đưa thư”
Minh làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại?
2.Dạy học bài mới
a.Giới thiệu bài (2’)
-H xem tranh sgk - giới thiệu bài
b.Hướng dẫn H luyện đọc (20’)
-G đọc mẫu: giọng dịu dàng âu yếm
*Luyện đọc tiếng, từ
-G viết và đọc mẫu: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
*Luyện đọc câu
-G đọc mẫu từng dòng thơ - Lưu ý H ngắt nhịp 3/1 hoặc 2/2 ở mỗi dòng thơ.
*Luyện đọc đoạn, bài
-Cho H đọc trơn từng khổ thơ 1, 2, 3, 4.
-Đọc nối tiếp khổ thơ
-Hướng dẫn H đọc cả bài 
đ Nhận xét - cho điểm
c.Ôn vần ia - uya (8-10’)
G viết : ia - uya
-Tìm tiếng trong bài có vần ia
-Tìm tiếng mà em biết:
+Có vằn ia
 +Có vần uya
đ Nhận xét 
H đọc thầm
H đọc- phân tích
2-3 H đọc lại
H đọc nối tiếp dòng thơ
2-3H
10H
H đọc - phân tích
H tìm
Tiết 2
a.Luyện đọc (10-12’)
-G đọc mẫu cả bài
-Cho H đọc nối tiếp dòng thơ
-Đọc nối tiếp khổ thơ
-Đọc cả bài
đ Nhận xét - cho điểm
b.Tìm hiểu bài (8-10’)
+Anh phải làm gì khi em bé khóc?
+Anh phải làm gì khi em bé ngã?
+Anh phải làm gì khi chia quà cho em?
+Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp?
+Muốn làm anh phải có tình cảm thế nào với em bé?
-G đọc diễn cảm bải thơ
c.Luyện nói( 8-10’)
-Giới thiệu: Kể về anh chị em của em
H kể cho các bạn trong nhóm nghe. 
3.Củng cố dặn dò (2-3’)
Nhận xét tiết học. 
H đọc thầm
8-10 em
H đọc thầm khổ thơ 2,1
Anh phải dỗ dành
Anh phải nâng niu dịu dàng
H đọc thầm khổ thơ 3
Anh chia quà cho em phần hơn
Anh phải nhường nhịn em
H đọc thầm khổ thơ 4
Muốn làm anh phải yêu em bé
2-3 H đọc
Thứ năm ngày tháng năm 2008
Chính tả
Chia quà
I.Mục đích yêu cầu
-Chép chính xác đoạn văn “ Chia quà ” trong sgk. Tập trình bày đoạn văn nghi lời đối thoại.
H nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và nhận ra thái độ nhường nhịn của Phương.
II.Đồ dùng dạy học
Chép sẵn nội dung bài lên bảng 
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài (1’)
-Tập chép bài “ Chia quà”
2.Viết chính tả (30’)
G đọc mẫu 
-Trình bày 1 đoạn văn cần chú ý điều gì?
*Hướng dẫn H viết đúng từ khó (5-7)
-G gạch chân và phát âm: 
Reo lên, Phương, tươi cười, quả na
-G đọc từng từ
* Hướng dẫn viết vở (13-15’)
-Lưu ý H tư thế ngồi, cách cầm bút
-Nhắc H trình bày bài viết
-G đọc thong thả
*Chấm bài- chữa lỗi (5-7’)
-G chấm bài 10 bài
H đọc thầm
Các chữ đầu dòng viết hoa
H đọc lại - phân tích
H viết bảng con
H mở vở
H tập chép bài vào vở
H soát lỗi
*Làm bài tập (3-5’)
-Hướng dẫn H làm bài trong sgk/ 141
-2H chữa trên bảng
Bài 2: 
a) Sáo tập nói, bé xách túi
b) Hoa cúc vàng, bé giang tay
3. Củng cố dặn dò (2-3’)
Tuyên dương viết đẹp, điểm cao 
....................................................................................
Kể chuyện
Hai tiếng kỳ là
I.Mục đích yêu cầu
-H hào hứng nghe G kể chuyện “Hai tiếng kỳ lạ” 
-G nhớ và kể lại được từng câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
-H nhận ra: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh sgk/144
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu truyện
2.G kể 
-G kể lần 1. Giọng diễn cảm
-G kể lần 2,3 kết hợp dùng tranh minh hoạ.
Kỹ thuật kể:
-Đoạn đầu giọng chậm rãi, làm rõ các chi tiết
-Lời cụ già: thân mật, khích lệ Pao - lích
-Lời Pao - lích nói với bà, với chị, với anh. Nhẹ nhàng âu yếm.
-Các chi tiết phản ứng của chị Lê na, của bà, của anh cần được kể với sự tự nhiên, sau đó là sự thích thú trước thay đổi của Pao - Lích.
3.H tập kể từng đoạn truyện theo tranh 
đG bổ sung nếu H kể thiếu.
4.Hướng dẫn H hiểu ý nghĩa truyện
+Theo em hai tiếng lỳ lạ mà cụ già dạy cho Pao - Lích là hai tiếng nào?
+Vì sao Pao - Líc nói hai tiếng đó mọi người tỏ ra yêu mến và giúp đỡ em?
Hai tiếng “Vui lòng” cùng với giọng dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng “Vui lòng” dã biến Pao -Lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đảng yêu. Vì thế em được mọi người yêu mến giúp đỡ.
5.Củng cố dặn dò: 
Kể lại câu chuyện.
.....................................................................................................
Thứ sáu ngày tháng năm 2008
Tập đọc
Người trồng na
Mục đích yêu cầu
1-H đọc trơn cả bài “Người trồng na” Luyện đọc các từ ngữ: Lúi húi, ngoài vườn, tròng na, ra quả. Luyện đọc các câu đối thoại.
2-Ôn các vần oai, oay
+Tìm tiếng trong bài có vần oai
+Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, vần oay
3-Hiểu nội dung bài. 
Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng.
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh sgk
III.Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
-Đọc khổ thơ em thuộc lòng trong bài “Làm anh” 
2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài (2’)
b.Hướng dẫn H luyện đọc (20’)
-G đọc mẫu: đổi giọng đọc đối thoại.
*Luyện đọc tiếng, từ
-G viết và đọc mẫu: Lúi húi. Ngoài vườn, trồng na, na quả.
*Luyện đọc câu
Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già.
*Luyện đọc đoạn bài
G chú ý đọc người hàng xóm (vui vẻ, xởi lởi) đọc lời cụ già (tin tưởng)
đ Nhận xét - cho điểm
c.Ôn vần (8-10’)
Giới thiệu ôn vần oai, oay
-Tìm trong bài tiếng có vần oai
-Thi tìm tiếng 
+Có vần oai
+Có vần oay
Điền tiếng có vần oai, oay
H đọc cá nhân- phân tích
H đọc theo GV
 H đọc cá nhân
H đọc lại
Ngoài vườn
H nêu
H điền rồi đọc
+Bác sỹ nói chuyện điện thoại
+Diễn viên múa xoay người
Tiết 2
a.Luyện đọc (10-12’)
G đọc mẫu cả bài
-Cho H đọc nối tiếp câu
-Cho H đọc cả bài
đ Nhận xét - cho điểm
b.Tìm hiểu bài (8-10’)
Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
Cụ trả lời thế nào?
+Bài văn có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài.
c.Luyện nói( 8-10’)
- Giới thiệu , kể về ông, bà của em
- G chia nhóm (4H/nhóm)
3.Củng cố (2-3’)
G nhận xét tiết học.
H đọc thầm
8-10 H
H đọc thầm từ đầu đến hết lời người hàng xóm.
- Người hàng xóm khuyên cụ nên trồng chuối vì trồng chuối chóng có quả còn trồng na thì lâu có quả.
H đọc thầm đoạn còn lại
- Cụ nói, con cháu cụ ăn na sẽ không quên công ơn người trồng
2H đọc cả bài
Các em kể cho nhau nghe về ông bà của mình 1 hoặc 2 em kể trước lớp.
Tuần ( Từ ngày đến ngày )
Thứ hai ngày tháng năm 2008
Tập đọc
Anh hùng biển cả
I.Mục đí

Tài liệu đính kèm:

  • doc31-35.doc