Giáo án Tiếng Việt khối 5

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1/ Đọc trôi chảy, lưu loát thư Bác Hồ:

-Đọc đúng các từ ngữ trong bài.

-Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng của Bác.

2/ Hiểu bài:

-Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bức thư.

3/ Thuộc lòng một đoạn thư.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

-Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa:

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc 177 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1346Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạ trong sách giáo khoa, tìm thêm tranh , ảnh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu 3 câu hỏi. Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Treo tranh gợi ý hoc sinh tìm hiểu, để giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta học bài TRƯỚC CỔNG TRỜI.Ghi bảng
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
b.1/-Luyện đọc:
+Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b.2/-Tìm hiểu bài:
-Ghi 4 câu hỏi lên bảng.
-Ghi ý đúng nhất của hs lên bảng.
-Gợi ý học sinh tìm nội dung chính của bài.Ghi lên bảng tóm ý của HS.
b.3/-Đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài .
-Treo bảng phụ. -đọc mẫu.
b.4/ Học thuộc lòng đoạn 2
3/ Củng cố, dặn dò: 
-Hỏi lại tựa, nêu câu hỏi.
-Nhận xét tiết học. Dặn hs về đọc lại bài . Chuẩn bị trước bài CÁI GÌ QUÝ NHẤT?.
- 3 học sinh đọc bài. trả lời.
Lặp lại
+1 học sinh giỏi đọc toàn bài.
+Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn ( 2/3 lớp) :
Đoạn 1: Từ đầumặt đất?.
Đoạn 2: Nhìn ra như hơi khói
Đoạn 3: phần còn lại.
kết hợp tìm hiểu nghĩa từ khó: nguyên sơ, vạt nương, triền, sương giá, áo chàm, nhạc ngựa, thung.
+Đọc theo cặp, mỗi học sinh đọc một đoạn .
+2 học sinh đọc lại toàn bài.
-Họp nhóm 4: Đọc thầm toàn bài, trả lời 4 câu hỏi trong sách giáo khoa.
-Đại diện 1 nhóm đọc to và trả lời 1 câu hỏi. Bạn nhận xét.
-tìm ý chính của bài.
-Đọc theo cặp.
-2 học sinh đọc trước lớp.
-Đọc nhẩm. Thi đọc thuộc lòng
-1 học sinh đọc lại bài. trả lời câu hỏi.Nêu ý chính của bài.
Rút kinh nghiệm: 
Tuần 8
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Từ kết quả quan sát biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương.
2/ Biết chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
B-Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Từ kết quả quan sát biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương biết chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh. Hôm nay chúng ta học bài luyện tập tả cảnh (tt).2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Lập dàn ý.
Bài tập 2: Viết thành một đoạn văn.
Chấm điểm, đánh giá.
5/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, dặn các em chưa đạt về nhà viết lại.
 học sinh trình bày kết quả quan sát.
Lặp lại.
1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.
5 học sinh trình bày kết quả quan sát ở nhà.
Thảo luận nhóm 4 lập dàn ý chi tiết:
-Mở bài..
-Thân bài
-Kết bài.
Học sinh trình bày dàn ý.
Bạn nhận xét, bổ sung.
Chọn 1 đoạn ở thân bài viết thành đoạn văn cho hoàn chỉnh, làm bài vào vở.
Vài em nói sẽ chọn đoạn nào.
Nhiều em nối tiếp đọc, bạn nhận xét.
Rút kinh nghiệm: 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
2/ Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc và nghĩa chuyển) và nói quan hệ giữa chúng.
3/ Biết đặt cvâu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Phiếu bài tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
1/Giới thiệu bài:
Để phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc và nghĩa chuyển) và nói quan hệ giữa chúng. Biết đặt cvâu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
Hôm nay các em học bài mới: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.Ghi tựa.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Nêu từ đồng âm, đồng nghĩa của các từ in đậm trong BT 1.
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 2: Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào:
Giáo viên mời học sinh phát biểu.
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 3: Đặt câu phận biệt các nghĩa của một trong những từ trong BT 3:
Giáo viên chốt lại.
5/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét, biểu dương.
Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
2 học sinh đọc thành ngữ bài trước.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh phát biểu ý kiến.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm bài tập vào vở.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh thảo luận nhóm 4
Học sinh trình bày trên bảng.
Bạn nhận xét
Rút kinh nghiệm: 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
2/ Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp.
- Vở BT.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
B-Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Để củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh và biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. Hôm nay chúng ta học bài luyện tập tả cảnh (tt).
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: mở bài.
-Lời giải:
là kiểu mở bài trực tiếp.
là kiểu mở bài gián tiếp.
Bài tập 2: kết bài
Lời giải:
Giống nhau
Khác nhau
Đều nói về tình cảm yêu quí, gắn bó rất thân thiết với bạn học sinh đối với con đường, .
-kết bài không mở rộng: khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh.
-kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường, vừaluôn sạch , đẹp
Bài tập 3: Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng.
Chấm điểm, đánh giá.
5/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, dặn các em chưa đạt về nhà viết lại.
 học sinh đọc bài viết tiết trước.
Lặp lại.
1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.
2 học sinh nêu hai kiểu mở bài.(trực tiếp, gián tiếp)
Cả lớp đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét.
Bạn nhận xét, bổ sung.
1 học sinh đọc nội dung bài tập 2.
2 học sinh nêu hai kiểu kết bài (mở rộng, không mở rộng)
Cả lớp đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét 2 cách kết bài.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
Mỗi em viết mở bài, kết bài vào vở.
Nhiều em nối tiếp đọc, bạn nhận xét.
Rút kinh nghiệm: 
TUẦN 9 
TẬP ĐỌC:
CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
2/ Hiểu nội dung chính của bài: nắm được vấn đề tranh luận và ý được khẳng định trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa, tìm thêm tranh , ảnh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu 3 câu hỏi. Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Treo tranh gợi ý hoc sinh tìm hiểu, để giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta học bài CÁI GÌ QUÝ NHẤT?.Ghi bảng
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
b.1/-Luyện đọc:
+Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b.2/-Tìm hiểu bài:
-Ghi 4 câu hỏi lên bảng.
-Ghi ý đúng nhất của hs lên bảng.
-Gợi ý học sinh tìm nội dung chính của bài.Ghi lên bảng tóm ý của HS.
b.3/-Đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm cả bài.
3/ Củng cố, dặn dò: 
-Hỏi lại tựa, nêu câu hỏi.
-Nhận xét tiết học. Dặn hs về đọc lại bài . Chuẩn bị trước bài ĐẤT CÀ MAU.
- 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. trả lời.
Lặp lại
+1 học sinh giỏi đọc toàn bài.
+Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn ( 2/3 lớp) :
Đoạn 1: Từ đầusống được không?.
Đoạn 2: Quý và Namphân giải
Đoạn 3: phần còn lại.
kết hợp tìm hiểu nghĩa từ khó:tranh luận, phân giải.
+Đọc theo cặp, mỗi học sinh đọc một vai.
+2 học sinh đọc lại toàn bài.
-Họp nhóm 4: Đọc thầm toàn bài, trả lời 4 câu hỏi trong sách giáo khoa.
-Đại diện 1 nhóm đọc to và trả lời 1 câu hỏi. Bạn nhận xét.
-tìm ý chính của bài.
-5 hs đọc theo cách phân vai.
-1 học sinh đọc lại bài. trả lời câu hỏi.Nêu ý chính của bài.
Rút kinh nghiệm: 
CHÍNH TẢ
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca
 trên sông Đà
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/Nhớ-viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
2/Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 học sinh lên bảng viết vần.
B-Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe đọc để viết đúng bài chính tả “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”. Sau đó sẽ làm các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng
2/ Hướng dẫn học sinh nhớ-viết:
Giáo viên nhắc các chữ dễ viết sai
Giáo viên nêu nhận xét chung.
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
3 học sinh lên bảng
2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Học sinh gấp SGK, Bắt đầu nhớ-viết. Học sinh đổi vở với nhau để soát lỗi.
Bài tập 2:
Dán giấy khổ to lên bảng.
Mời học sinh trình bày.
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3:
Giải thích về yêu cầu đề bài
Giáo viên nhận xét.
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương và dặn học sinh về nhà viết lại những chữ đã viết sai.
Dặn học sinh về quy tắc vừa học.
Một học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài tập vào vở.
Học sinh thi trình bày đúng.
Bạn nhận xét.
Một học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh Phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét.
Rút kinh nghiệm: 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: 
THIÊN NHIÊN
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Mở rộng, hệ thống hoá vồn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên.
2/ Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bút dạ, phiếu khổ to.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên gọi 2 học sinh trả bài
B-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vốn từ thiên nhiên.Ghi tựa.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Đọc mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu”:
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: Tìm từ ngữ tả bầu trời trong câu chuyện nêu trên:
Giáo viên chốt lại.
Bài tập 3: Viết đoạn văn tả 1 cảnh đẹp của quê em:
Giáo viên nhận xét.
5/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét, biểu dương.
Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn viết.
2 học sinh làm bài tập tiết trước.
Học sinh đọc nối tiếp 1 lượt.
Cả lớp đọc thầm.
Bạn nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Thảo luận nhóm 4.
Trình bày trên giấy khổ to.
Bạn nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh đọc trước lớp.
Bạn nhận xét và bình chọn đoạn văn hay nhất.
Rút kinh nghiệm: 
KỂ CHYỆN
kể chuyện được chứng kiến
 hoặc tham gia
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Rèn kĩ năng nói:
-Học sinh tìm được một câu chuyện về cảnh đẹp của quê hương, đất nước.Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện.Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2/ Rèn kĩ năng nghe:
-Tập trung nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng lớp viết đề tài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
B-Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Để kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. Hôm nay chúng ta học kể chuyện bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 
2/ Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
-Giáo viên gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
3/ Gợi ý kể chuyện:
-Ghi gợi ý 2b lên bảng. 
4/ Thực hành kể chuyện.
3/ Củng cố dặn dò:
-giáo viên nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.
2 học sinh kể chuyện tiết trước và trả lời câu hỏi.
-2 học sinh đọc yêu cầu đề bài. 
-3 học sinh kế tiếp nhau đọc các gợi ý trong SGK.
-lập dàn ý. Vài em nêu ten chuyện sẽ kể.
-Kể chuyện trong nhóm 2.trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện nhóm kể và trả lời bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể chuyện trước lớp.
-Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Rút kinh nghiệm: 
TUẦN 9 	 	
Tập đọc
ĐẤT CÀ MAU
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm.
2/ Hiểu nội dung chính của bài:sư khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hung đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa, tìm thêm tranh , ảnh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu 3 câu hỏi. Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Treo tranh gợi ý hoc sinh tìm hiểu, để giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta học bài ĐẤT CÀ MAU.Ghi bảng
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
b.1/-Luyện đọc:
+Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b.2/-Tìm hiểu bài:
-Ghi 4 câu hỏi lên bảng.
-Ghi ý đúng nhất của hs lên bảng.
-Gợi ý học sinh tìm nội dung chính của bài.Ghi lên bảng tóm ý của HS.
b.3/-Đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm đoạn 3 của bài .
-Treo bảng phụ. -đọc mẫu.
3/ Củng cố, dặn dò: 
-Hỏi lại tựa, nêu câu hỏi.
-Nhận xét tiết học. Dặn hs về đọc lại bài 
- 3 học sinh đọc bài. trả lời.
Lặp lại
+1 học sinh giỏi đọc toàn bài.
+Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn ( 2/3 lớp) :
Đoạn 1: Từ đầunổi cơn giông.
Đoạn 2: Cà Mau.. cây đước.
Đoạn 3: phần còn lại.
kết hợp tìm hiểu nghĩa từ khó: phũ, đột ngột, phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số, sấu.
+Đọc theo cặp, mỗi học sinh đọc một đoạn .
+2 học sinh đọc lại toàn bài.
-Họp nhóm 4: Đọc thầm toàn bài, trả lời 4 câu hỏi trong sách giáo khoa.
-Đại diện 1 nhóm đọc to và trả lời 1 câu hỏi. Bạn nhận xét.
-tìm ý chính của bài.
-Đọc theo cặp.
-2 học sinh đọc trước lớp.
-1 học sinh đọc lại bài. trả lời câu hỏi.Nêu ý chính của bài.
Rút kinh nghiệm: 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH 
TRANH LUẬN
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi:
1/ Trong thuyết trình, tranh luận, nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục.
2/ Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1.
-Giấy khổ to phô tô nội dung BT 3a.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
B-Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Là học sinh lớp 5 đôi khi các em phải trình bày, thuyết minh một vấn đề trước nhiều người hoăc tranh luận với ai, để có khả năng thuyết phục người khác, đạt mục đích đặt ra. tiết học hôm nay giúp các em bước đầu có kĩ năng đó.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: đọc lại bài Cái gì quý nhất?, sau đó nêu nhận xét.
Bài tập 2: Hãy đóng vai một trong ba bạn ( Hùng, Quý, Nam) nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
-Phân tích ví dụ, giúp hs hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3:Trao đổi về cách thuyết trình, tranh luận.
Nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị cho tiết học sau.
 học sinh trình bày bài văn của mình( mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng)
Lặp lại.
1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.
Thảo luận nhóm 4 : đọc lại bài, viết nhận xét vào giấy khổ to.
Đai diện nhóm treo két quả và trình bày.
-câu a: vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời?
-câu b: ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn.
-câu c: ý kiến, lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo.
1 học sinh đọc nội dung bài tập 2.
Họp nhóm 6: sắm vai tranh luận.
Học sinh trình bày .
Bạn nhận xét, bổ sung.
2 em đọc nội dung BT3. Cả lớp đọc thầm.
Thảo luận nhóm 2 : đọc lại bài, làm bài
Đai diện nhóm trình bày két quả 
Bạn nhận xét.
Rút kinh nghiệm: 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẠI TỪ
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Nắm được khái niệm đại từ, nhận biết đại từ trong thực tế.
2/ Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bút dạ, phiếu khổ to.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên gọi 2 học sinh trả bài
B-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ nắm được khái niệm đại từ, nhận biết đại từ trong thực tế.Ghi tựa.
2/ Nhận xét:
Bài tập 1: Các từ in đậm trong đoạn văn được dùng làm gì?(tớ, cậu, nó)
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: Cách dùng từ in đậm dưới đây có gì giống cách dùng từ in đậm nêu ở bài tập 1?
A/ Tối rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy.
B/ Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao động.
Giáo viên nhận xét:
3/ Phần ghi nhớ:
Giáo viên đọc to.
4/ Phần luyện tập:
Bài tập 1: Các từ in đậm trong đoạn thơ dùng để chỉ ai? Chúng viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?
-Để chỉ Bác Hồ
-Nhằm biểu lộ tôn kính Bác.
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao:
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3: Dùng đại từ để thay thế trong bài: con chuột tham lam.
5/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét, biểu dương
2 học sinh làm bài tập tiết trước.
lặp lại tựa.
Học sinh đọc 1 lượt.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Bạn nhận xét
3 học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
Học sinh trả lời trước lớp.
Bạn nhận xét
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
Phát biểu ý kiến
Bạn nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi
Phát biểu ý kiến
Bạn nhận xét.
1 học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH 
TRANH LUẬN
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Bước đầu biết cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.Trong thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
B-Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Để bước đầu biết cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.Trong thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. Hôm nay chúng ta học tiếp bài LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1:Hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng bạn.
Hướng dẫn học sinh xác định trọng tâm đề.
Ghi tóm tắt các ý kiến hay.
Bài tập 2: Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao (SGK)
Hướng dẫn học sinh xác định trọng tâm đề.
Ghi tóm tắt các ý kiến hay.
5/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị cho tiết học sau.
 học sinh làm BT 3.
Lặp lại.
1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.
Thảo luận nhóm 4 : Sắm vai tranh luận.
Nhóm sắm vai trước lớp.
Nhóm bạn nêu ý kiến tranh luận.
1 học sinh đọc nội dung bài tập 2.
Làm việc cá nhân, .
Học sinh trình bày .
Bạn nhận xét, bổ sung.
.
TUẦN 10
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA KÌ I
TIẾT 1
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu.
2/ Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu HKI để học sinh bóc thăm
.III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
a/ Giới thiệu bài: 
-Giới thiệu nội dung học tập ở tuần 10: Để ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt 9 tuần đầu học kì I.Hôm nay chúng ta học bài : Ôn tập tiết 1
b/Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL: 
Lập phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu HKI để học sinh bóc thăm.
-Đặt câu hỏi.
 C/ Bài tập 2: Phát giấy cho các nhóm làm việc : Lập bảng thống kê các bài thơ đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
+Treo bảng to.
3/ Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. Dặn hs chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
1/4 Lớp.
Từng học sinh lên bóc thăm chọn bài, đọc một đoạn trong SGK. trả lời câu hỏi.
-Họp nhóm 4: Thảo luận , điền vào giấy mẫu:
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nd chính
VNTổ quốc em
Sắc màu em yêu
P.Đình Ân
Em yêu tất cả những
-Đại diện trình bày kết quả. Bạn nhận xét bổ sung.
-2 hs nhìn bảng đọc lại.
TIẾT 2
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu.
2/ Nghe-viết đúng đoạn văn “Nỗi niềm giữ nước, giữ rừng”.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu HKI để học sinh bóc thăm
.III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
a/ Giới thiệu bài: 
 Để ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt 9 tuần đầu học kì I.Hôm nay chúng ta học bài :Ôn tập tiết2
b/Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL: .-Lập phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu HKI để học sinh bóc thăm.
-Đặt câu hỏi.
c/ Nghe-viết chính tả:
-Giáo viên đọc bài trong SGK 1 lượt..giáo viên chú ý đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các âm vần: cầm trịch, canh cánh, cơ mang.
-giáo viên nhắc học sinh những từ ngữ dễ viết sai
-giáo viên đọc 1 cụm từ (2 lượt) giáo viên lưu ý học sinh ngồi viết đúng tư thế. Ghi tựa bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống hằng chữ đầu viết hoa, lùi về sau 1 ô li.
-giáo viên đọc lại toàn bài lần 2. 
-giáo viên chấm chữa 10 bài.
-giáo viên nêu nhận xét chung.
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
Tập viết các tên riêng (Đà, Hồng), các từ ngữ dễ viết sai (nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ)
3/ Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. Dặn hs chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
1/4 Lớp.
Từng học sinh lên bóc thăm chọn bài, đọc một đoạn trong SGK. trả lời câu hỏi.
Học sinh theo dõi
Học sinh đọc thầm lại bài 
Hs viết bài vào vở.
học sinh soát bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 học sinh làm bài vào vở bài tập
TIẾT 3
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu.
2/ Ôn tập các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm: VN-tổ quốc em, cánh chim hoà bình, con người với thiên nhiên nhằm trao dồi kĩ năng cảm thụ văn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu HKI để học sinh bóc thăm
.III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
a/ Giới thiệu bài: Để ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt 9 tuần đầu học kì I.Hôm nay chúng ta học bài :Ôn tập tiết 3
b/Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL: -Lập phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu HKI để học sinh bóc thăm.
-Đặt câu hỏi.
Bài tập 2: Ghi lại các chi tiết mà em thích nhất trong 1 bài văn miêu tả mà em học dưới đây:
-Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
-Một chuyên gia máy xúc.
-Kì diệu rừng xanh.
-Đất Cà Mau.
3/ Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. Dặn hs chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
1/4 Lớp.
Từng học sinh lên bóc thăm chọn bài, đọc một đoạn trong SGK. trả lời câu hỏi.
Học sinh làm việc độc lập: mỗi em chọn 1 bài ghi lại chi tiết mình thích nhất.
học sinh nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích, giải thích lí do.
TIẾT 4
I/ MỤC ĐÍCH Y

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET DU MON 5.doc