Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 42: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học "C" Mỹ Đức

I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Nhận viết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả (ND ghi nhớ).

- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ; biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).

* Giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3 ; làm được toàn vộ BT4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy lhổ lớn ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 3 trang Người đăng honganh Lượt xem 4601Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 42: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học "C" Mỹ Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Tiết 41 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2010 Môn : Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
KTKN : 34
SGK : 28
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Nhận viết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả (ND ghi nhớ).
- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ; biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
* Giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3 ; làm được toàn vộ BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giấy lhổ lớn ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. Kiểm tra 
Nhận xét-chấm điểm
- HS làm lại bài tập 3 và đọc đoạn văn ngắn em viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu 
2. Phần nhận xét :
Bài tập 1 : Cách nối và sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây có gì khác nhau.
- GV nhắc HS trình tự làm bài 
+ Đánh dấu phân cách các vế trong mỗi câu ghép.
+ Phát hiện cách nối các vế câu giữa hai câu ghép có gì khác nhau.
+ Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép có gì khác nhau.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm 2 câu văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
Câu 1 : Vì ... nên ( nguyên nhân - kết quả )
Câu 2 : Vì ( kết quả-nguyên nhân )
Bài tập 2 : Tìm thêm những quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu có quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét - tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS phát biểu ý kiến.
3. Phần ghi nhớ :
- 1 HS đọc nội dung Ghi nhớ. 
- Cả lớp đọc thầm.
- 2,3 HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ
4. Phần luyện tập : 
Bài tập 1 : Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu này trong những ví dụ sau :
- HS làm việc theo cặp : khoanh tròn QHT và cặp QHT tìm được, gạch 1 gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân, 2 gạch dưới vế câu chỉ kết quả.
- Nhận xét - tuyên dương.
- HS đọc nội dung bài tập.
 - 3 HS làm trên giấy khổ lớn, dán bài lên bảng và trình bày.
a. Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
b. Vì nhà nghèo quá, chú tôi phải bỏ học.
c. Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.
Bài tập 2 : Từ một câu ghép đã dẫn ở BT1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm bớt từ nếu thấy cần thiết).
- Thảo luận nhóm đôi.
 - Nhận xét - tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 1, 2 HS khá giỏi làm mẫu.
- HS làm việc cá nhân.
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
 a. Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi vì bác mẹ tôi rất nghèo.
b. Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá.
c. Vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được nên lúa gạo quý.
 Vì vàng rất đắt và hiếm nên nó cũng rất quý.
Bài tập 3 : Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống. Giải thích vì sao em chọn QHT ấy.
- HS tự làm
- Nhận xét-kết luận.
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS làm bài trên bảng (đã dán sẵn 2 câu văn), giải thích cách lựa chọn QHT của mình.
a. Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b. Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
Bài tập 4 : Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả. (chọn 2 trong số 3 câu)
- HS làm việc cá nhân.
- Nhắc HS vế câu điền vào chỗ trống không nhất thiết phải kèm theo QHT.
- Nhận xét - tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 3 HS làm trên giấy khổ lớn.
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- HS làm trên giấy khổ lớn dán bài lên bảng và trình bày.
a. Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém
b. Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao.
c. Nhờ kiên trì, nhẫn nại nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- HS đọc lại ghi nhớ
- Chuẩn bị : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận xét tiết học.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 42 Noi cac ve cau ghep bang QHT.doc