Môn : TIẾNG VIỆT
Phân môn : Tập viết
Tuần 16 Tiết 16
ÔN CHỮ HOA M
I. Mục tiêu :
- Viết chữ hoa M (1 dòng), T, B (1 dòng), viết đúng tên riêng : Mạc Thị Bưởi (1 dòng) , viết đúng câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao (1 lần) bằng cở chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Hs khá giỏi : Viết đúng và đủ các dòng trong trang vỡ Tập viết 3.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ hoa : M, T
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp
- Vở tập viết 3
III. Các hoạt động dạy học :
Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2015 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Tập viết Tuần 15 Tiết 15 ÔN CHỮ HOA L I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa L (2 dịng ), viết đúng tên riêng : Lê lợi (1 dịng ), và câu ứng dụng : Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau (1 lần ) - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Hs khá giỏi : Viết đúng và đủ các dòng trong trang vỡ Tập viết 3. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ hoa : L - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp - Vở tập viết 3 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em tập viết chữ hoa nào? - Gọi hs lên bảng - Lớp viết bảng con : K, Yết Kiêu, Khi - Gv thu một số vở chấm bài về nhà - Gv nhận xét – hổ trợ C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chữ hoa : - Gv treo mẫu chữ hoa lên bảng : L + Chụ L hoa được viết như thế nào? - Gv nhận xét chốt lại : + Chữ L hoa gồm có 1 nét liền đặt bút ở đường kẻ dọc, viết nét cong trái. Viết tiếp nét lượn đứng nối liền nhau tạo thành vòng to ở đầu, vòng nhỏ chân chữ, điểm dừng bút trên đường kẻ 2 và đường dọc 5. b. Viết bảng con : - Gv cho hs xem mẫu ở bảng con - Gọi hs lên bảng - lớp viết vào bảng con - Gv nhận xét - sửa chữa 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng : - Gv treo từ ứng dụng lên bảng - Gọi hs đọc từ ứng dụng : Lê Lợi - Giới thiệu : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc, có công đánh giặc Minh, dành độc lập cho dân ộc, lập ra chiều đình nhà Lê. Chính vì vậy hiện nay các con đường có mang tên ông. b. Quan sát và nhận xét : + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? (Chữ L cao 2,5 ô li, các chữ còn lại 1 ô li ) + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? (khoảng cách bằng khoảng cách viết một con chữ o) c. Viết bảng con : - Gv cho hs xem mẫu ở bảng con - Gọi hs lên bảng - lớp viết bảng con : Lê Lợi - Gv nhận xét và sữa chữa chữ viết của hs 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng : a. Giới thiệu từ ứng dụng : - Gọi hs đọc câu ứng dụng + Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? - Gv nhận xét : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng. b. Quan xét và nhận xét : + Câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? (Các chữ L, g, h, l cao 2 ô li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại 1 ô li) + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? (khoảng cách bằng khoảng cách viết một con chữ o) 5. Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - Gv cho hs quan sát bài viết mẫu trong VTV3 - Yêu cầu hs viết vào vở tập viết theo qui định - Gv theo dõi và giúp đỡ cho hs - Gv thu vở và nhận xét bài viết của hs D. Cũng cố – Dặn dò : - Gọi hs lên bảng - Lớp viết bảng con : L, Lê Lợi - Gv nhận xét - giáo dục hs - Hs về nhà hoàn thành bài viết vào vở tập viết và học thuộc lòng từ - câu ứng dụng đã học - Chuẩn bị tiết sau : Ôn chữ hoa M - Gv nhận xét tiết học Hát vui 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs nộp vở Hs lắng nghe Hs theo dõi Hs nhắc tựa bài Hs quan sát Hs trả lời-nhận xét Hs theo dõi Hs theo dõi Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs đọc từ Lê lợi Hs theo dõi Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs theo dõi Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs đọc câu ứng dụng Hs trả lời-nhận xét Hs theo dõi Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs quan sát mẫu Hs viết vào vở Hs theo dõi Thực hiện yêu cầu Hs theo dõi * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2015 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Tập viết Tuần 16 Tiết 16 ÔN CHỮ HOA M I. Mục tiêu : - Viết chữ hoa M (1 dòng), T, B (1 dòng), viết đúng tên riêng : Mạc Thị Bưởi (1 dòng) , viết đúng câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao (1 lần) bằng cở chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Hs khá giỏi : Viết đúng và đủ các dòng trong trang vỡ Tập viết 3. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ hoa : M, T - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp - Vở tập viết 3 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em tập viết chữ hoa nào? - Gọi hs lên bảng - Lớp viết bảng con : L, Lê Lợi - Gọi hs nêu câu ứng dụng tiết trước + Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - Gv nhận xét – hổ trợ C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa M có trong từ và câu ứng dụng. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chữ hoa : a. Quan sát : + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? (Có các chữ hoa M, T, B ) - Gv treo mẫu chữ hoa M, T, B - Gv viết lại mẫu chữ hs quan sát vừa viết vừa nêu lại quy trình viết : + Chữ M hoa gồm có 3 nét, đặt bút ở đường kẻ ngang 5, ta viết nét móc 2 đầu bên trái sau hai đầu đều lượn vào trong điểm dừng bút trên đường kẻ ngang 2. Từ điểm dừng bút của nét1 đến đoạn cong đường kẻ ngang 5 viết iếp nét móc xuôi trái độ rộng1 li điểm dừmg bút trên đường kẻ ngang 1. Từ điểm dừmh bút cùa nét 2 lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ ngang 5 viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút ở giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 7. + Chữ t gồm 1 nét, viết nét liền là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. b. Viết bảng con : - Gv cho hs xem mẫu ở bảng con - Gọi hs lên bảng - lớp viết bảng con : M, T, B (2 lần) - Gv nhận xét - sửa chữa 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng : a. Giới thiệu từ ứng dụng : - Gọi hs đọc từ ứng dụng : Mạc Thị Bưởi - Gv giới thiệu : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương là một nữ du kích, hoạt động bí mật trong lòng địch, rất gan dạ, khi bị địch bắt và bị tra tấn tàn ác, giặc đã sát hại chị. b. Quan sát và nhận xét : + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? (Các chữ M, T, B, h cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại 1 ô li) + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? (khoảng cách bằng khoảng cách viết một con chữ o) c. Viết bảng con : - Gv cho hs xem mẫu ở bảng con - Gọi hs lên bảng - lớp viết bảng con : Mạc Thị Bưởi - Gv nhận xét và sữa chữa 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng : a. Giới thiệu từ ứng dụng : - Gọi hs đọc câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. + Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - Gv giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta cần phải biết đoàn kết là sức mạnh. b. Quan xét và nhận xét : + Câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? (Các chữ M, y, h, l,g, B cao 2 ô li rưỡi, chữ t cao 1 ô li rưỡicác chữ còn lại 1 ô li) + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? (khoảng cách bằng khoảng cách viết một con chữ o) 5. Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - Gv cho hs quan sát bài viết mẫu trong VTV3 - Yêu cầu hs viết vào vở tập viết theo qui định - Gv theo dõi và giúp đỡ cho hs - Gv thu vở và nhận xét bài viết của hs D. Cũng cố – Dặn dò : + Chữ M gồm mấy nét? cao mấy đơn vị? - Gọi hs lên bảng - Lớp viết bảng con : M, T, Mạc Thị Bưởi. - Gv nhận xét – giáo dục hs - Hs về nhà hoàn thành bài viết vào vở tập viết và học thuộc lòng từ - câu ứng dụng đã học - Chuẩn bị tiết sau : Ôn chữ hoa N - Gv nhận xét tiết học Hát vui 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs nêu Hs trả lời-nhận xét Hs lắng nghe Hs theo dõi Hs nhắc tựa bài Hs trả lời-nhận xét Hs theo dõi Hs lắng nghe Hs theo dõi Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs đọc từ Hs theo dõi Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs theo dõi Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs đọc câu ứng dụng Hs trả lời-nhận xét Hs theo dõi Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs quan sát mẫu Hs viết vào vở Hs theo dõi Hs trả lời-nhận xét Thực hiện yêu cầu Hs theo dõi * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015 Môn : TIẾNG VIỆT Phân môn : Tập viết Tuần 17 Tiết 17 ÔN CHỮ HOA N I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), viết đúng đẹp chữ viết hoa : Đ, Q (1 dòng), viết đúng tên riêng : Ngô Quyền (1 dòng), viết đúng câu ứng dụng : Đường vô xứ Nghệ quanh quanh. Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. (1 lần) bằng cở chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Hs khá giỏi : Viết đúng và đủ các dòng trong trang vỡ Tập viết 3. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ hoa : N, Đ, Q - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp - Vở tập viết 3 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra : + Tiết trước các em tập viết chữ hoa nào? - Gọi hs lên bảng - Lớp viết bảng con : Mạc Thị Bưởi. - Gọi hs đọc lại câu ứng dụng tiết trước - Gv nhận xét – hổ trợ C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa N có trong từ và câu ứng dụng. - Gv ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chữ hoa : a. Quan sát : + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? (Có các chữ hoa Đ, N, Q) - Gv treo mẫu chữ hoa N, Q - Gv viết lại mẫu chữ hs quan sát vừa viết vừa nêu lại quy trình viết : + Chữ N hoa gồm có 2 nét, một nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái. + Chữ N khi viết đặt bút trên đường kẻ ngang 5, ta viết nét móc hai đầu bên trái sao cho hai đầu đều lượn vào trong, dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2. Từ điểm dừng bút nét 1 lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ ngang 5 viết nét lượn ngang, rồi đổi chiều bút viết nét cong trái điểm dừng bút ở đường kẻ ngang 2. + Chữ Q điểm đặt bút ở đường kẻ 4 và đường kẻ 5 viết nét cong trân lượn cong sang phải sát đường kẻ 1 , sau đó đổi chiều bút viết nét lượn ngang từ trái sang phải cắt thân nét cong phải tạo thành một vòng xoắn ở chân chữ điểm dừng bút ở đường kẻ ngang 2. b. Viết bảng con : - Gv cho hs xem mẫu ở bảng con - Gọi hs lên bảng - lớp viết bảng con : N, Q - Gv nhận xét - sửa chữa 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng : a. Giới thiệu từ ứng dụng : - Gọi hs đọc từ ứng dụng : Ngô Quyền - Gv giới thiệu : Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở đầu thời kỳ độc lập của nước ta. b. Quan sát và nhận xét : + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? (Các chữ N, D, y, g cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại 1 ô li) + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? (khoảng cách bằng khoảng cách viết một con chữ o) c. Viết bảng con : - Gv cho hs xem mẫu ở bảng con - Gọi hs lên bảng - lớp viết bảng con : Ngô Quyền - Gv nhận xét và sữa chữa 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng : a. Giới thiệu từ ứng dụng : - Gọi hs đọc câu ứng dụng : Đường vô xứ Nghệ quanh quanh. Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. + Câu thơ nói lên điều gì? - Gv giải thích : Câu ca dao ca ngợi phong cảnh vùng Nghệ An, Hà Tỉnh đẹp như tranh vẽ. b. Quan xét và nhận xét : + Câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? (Các chữ Đ, x, n, h, g, b cao 2 ô li rưỡi, chữ Yêu cầu hs quan sát cao 2 ô li, chữ t, r cao 1 ô li rưỡi, các chữ còn lại 1 ô li) + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? (khoảng cách bằng khoảng cách viết một con chữ o) 5. Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - Gv cho hs quan sát bài viết mẫu trong VTV3 - Yêu cầu hs viết vào vở tập viết theo qui định - Gv theo dõi và giúp đỡ cho hs - Gv thu vở và nhận xét bài viết của hs D. Cũng cố – Dặn dò : - Gọi hs lên bảng - Lớp viết bảng con : N, Q, Đ, Ngô Quyền. - Gv nhận xét – giáo dục hs - Hs về nhà hoàn thành bài viết vào vở tập viết và học thuộc lòng câu thơ. - Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập học kỳ 1 - Gv nhận xét tiết học Hát vui 1 hs nêu tên bài Thực hiện yêu cầu Hs đọc câu ứng dụng Hs lắng nghe Hs theo dõi Hs nhắc tựa bài Hs trả lời-nhận xét Hs quan sát Hs theo dõi Hs theo dõi Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs đọc từ ngô Quyền Hs theo dõi Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs theo dõi Thực hiện yêu cầu Hs nhận xét Hs đọc câu ứng dụng Hs trả lời-nhận xét Hs theo dõi Hs trả lời-nhận xét Hs trả lời-nhận xét Hs quan sát mẫu Hs viết vào vở Hs theo dõi Thực hiện yêu cầu Hs theo dõi * Rút kinh nghiệm : ................................................................................................ ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: