Giáo án SEQAP môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6 (Thứ năm) - Năm học 2012-2013

Tiết 12: Luyện viết ( Tiết 2 )

A- MỤC TIấU BÀI HỌC:

 - Luyện: Kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng hiếu thảo, dũng cảm và trung thực.

 - Hiểu truyện, trao đổi đợc với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn luyện để trở thành ngời có lòng hiếu thảo, dũng cảm và trung thực.

2. Luyện kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ viết sẵn gợi ý bài tập 1.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 I-Kiểm tra bài cũ :

 - Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện Hai mẹ con và bà tiên . ( 2-3 HS ).

 - GV nhận xét + cho điểm.

 - Củng cố nội dung bài cũ.

 II-Bài mới :

 

doc 4 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án SEQAP môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6 (Thứ năm) - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012
Toán
( SEQAP)
Tiết 12: Luyện tập ( Tiết 2 )
a- mụctiêu bài học:
 +Củng cố cho HS cách giải bài toán có lời văn ở các dạng:
 - Cách thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ).
 - Rèn kĩ năng làm tính trừ.
 - Bài toán rút về đơn vị.
 - Bài toán giải bằng nhiều phép tính.
b- chuẩn bị:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3; 4.
c- các hoạt động dạy – học:
I) Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra bài tập 1 tiết trớc.
 Viết số thành tổng (theo mẫu):
 a) 915 = 
 b) 84744 = 
 c) 52614 = 
 d) 60387 = 
- GV nhận xét + cho điểm.
- Củng cố nội dung bài cũ.
- 4 HS lên bảng.
a) 915 = 900 + 10 + 5
b) 84744 = 80 000 + 4 000 + 600 + 10 + 4
c) 52614 = 50 000 + 2 000 + 300 + 80 + 7
d) 60387 = 60 000 + 300 + 80 + 7 
- Nhận xét + chữa bài.
II) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Luyện tập:
* Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập.
 Đặt tính rồi tính:
285471 + 370626 23160 - 16524	64782 + 439024	851294 – 260748	
763254 + 84172 535081 – 94325.
64782 + 439024 851294 – 260748
GV nhận xét + chữa bài trên bảng.
- HS nhắc lại yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài tập. Lớp làm bảng con.
285471 + 370626 23160 - 16524
 	64782 + 439024	851294 – 260748	
 656043 6636
763254 + 84172 535081 – 94325.
 847426 440756
64782 + 439024 851294 – 260748
 503806 590546
- HS nhận xét + chữa bài.
 *Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
 Xã Thắng Lợi có 8352 ngời, xã Thành Công có nhiều hơn 1200 ngời. Hỏi cả hai xã có bao nhiêu ngời?
 - HDHS tóm tắt.
 - HDHS lập kế hoạch giải.
- HS nhắc lại yêu cầu nội dung bài tập.
- 1 HS lên bảng giải - Lớp làm VBT
Bài giải:
Xã Thành Công có tất cả số ngời là:
8252 + 1200 = 9452 ( ngời ) 
Cả hai xã có số ngời là:
8252 + 9452 = 17704 ( ngời )
 Đáp số: 17 704 ngời.
- HS nhận xét+Chữa bài.
-GV nhận xét - chữa bài + cho điểm.
* Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại yêu cầu bài tập.
 Có hai bể chứa dầu. Bể thứ nhất chứa 1200 l, bể thứ hai chứa ít hơn bể thứ nhất 150 l. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít dầu?.
 - HDHS tóm tắt.
 - HDHS lập kế hoạch giải.
- GV chữa bài+ nhận xét.
* Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập.
Tìm x :
a) x – 135 = 8421	 b) 247 + x = 6380
 GV nhận xét + cho điểm. 
- 1 HS lên bảng -Lớp làm vở.
Bài giải:
Bể thứ hai chứa số lít dầu là:
1200 - 150 = 1050 ( l )
Cả hai bể chứa số lít dầu là:
 1200 + 1050 = 2250 ( l )
 Đáp số: 2250 lít dầu.
- HS nhận xét + chữa bài.
- HS nhắc lại yêu cầu bài tập.
- - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vở.
a) x – 135 = 8421	 b) 247 + x = 6380
 x = 8421 + 135 x = 6380 –247
 x = 8556 x = 6133
 - HS nhận xét + chữa bài.
 3) Củng cố - Dặn dò:
 - Củng cố nội dung bài học.
 - Về nhà học bài và làm lại các bài tập vào vở bài tập ở nhà, chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp.
 - Nhận xét tiết học.
Tiếng việt
( SEQAP )
Tiết 12: Luyện viết ( Tiết 2 )
A- MỤC TIấU BÀI HỌC:
 - Luyện: Kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng hiếu thảo, dũng cảm và trung thực.
 - Hiểu truyện, trao đổi đợc với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn luyện để trở thành ngời có lòng hiếu thảo, dũng cảm và trung thực.
2. Luyện kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng. 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn gợi ý bài tập 1.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 I-Kiểm tra bài cũ : 
 - Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện Hai mẹ con và bà tiên . ( 2-3 HS ).
 - GV nhận xét + cho điểm.
 - Củng cố nội dung bài cũ.
 II-Bài mới :
 1) Giới thiệu bài :
 2) Luyện viết :
 * Bài tập 1: GV nờu yờu cầu bài tập 1.
 Đọc từng đoạn văn trong phần Luyện tập (Tiếng Việt 4, tập một, trang 54), trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên :
* Đoạn văn a : Hoàn cảnh gia đình hai mẹ con cô bé thế nào ?
* Đoạn văn b : Khi ngời mẹ bị bệnh nặng, nghe mọi ngời mách bảo, cô bé đã làm gì ?
* Đoạn văn c : 
- Phần mở đầu 
- Câu đầu đoạn văn (“Vừa đi, cô bé hiếu thảo vừa lo mấy đồng bạc mang theo không đủ trả tiền thuốc cho mẹ.”) cho biết cô bé đang lo lắng về điều gì ?
- Câu thứ hai (“Bỗng cô thấy bên đờng có vật gì nh chiếc tay nải ai bỏ quên.”) cho biết cô bé nhìn thấy vật gì do ai bỏ quên bên đờng ?
- Phần kết thúc (“Bà lão cời hiền hậu... chữa bệnh cho mẹ con.”) cho biết bà lão khen cô bé về điều gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT.
- GV quan sát, HD HS còn lúng túng trong khi viết. 
- 1-2 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- 2-3 HS đọc gợi ý VBT.
- HS làm bài vào vở BT.
 * Đoạn văn a : Hoàn cảnh gia đình hai mẹ con cô bé rất khó khăn.
* Đoạn văn b : Khi ngời mẹ bị bệnh nặng, nghe mọi ngời mách bảo, cô bé đã nhờ ngời trông nom mẹ rồi lên đờng đi tìm thầy thuốc giỏi về chữa bệnh cho mẹ.
 * Đoạn văn c : 
- Phần mở đầu 
+ Câu đầu đoạn văn cho biết cô bé đang lo lắng vì thiếu tiền mua thuốc cho mẹ.
+ Câu thứ hai cho biết cô bé nhìn thấy chiếc tay nải do ai bỏ quên bên đờng.
- Phần kết thúc cho biết bà lão khen cô bé đã hiếu thảo lại thật thà.
- 3-4 HS đọc bài làm của mình.
- HS nhận xét chữa bài.
-GV nhận xét, cho điểm.
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu :
 Dựa vào hoàn cảnh của cô bé và tính cách của cô (đã tìm hiểu ở bài tập 1), em hãy tởng tợng và viết tiếp nội dung phần còn thiếu ở đoạn c sao cho hợp lí.
* Gợi ý :
- Cô bé mở tay nải ra và thấy vật gì có giá trị ? (VD : Nhiều tiền hoặc vàng - thứ mà cô đang cần để mua thuốc cho mẹ bị bệnh nặng.)
- Nhìn thấy một bà lão đi ở phía trớc, cô đã nghĩ và làm gì ? (VD : Vội vàng đuổi theo và hỏi han để trả lại chiếc tay nải do bà lão đánh rơi.)
* Viết phần còn thiếu ở đoạn c :
-1-2 HS nhắc lại yêu và gợi ý cầu bài tập 2.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Tham khảo (Viết tiếp phần còn thiếu ở đoạn c):
Cô bé nhặt tay nải lên và mở ra. Cô không tin ở mắt mình vì trong tay nải có một xấp tiền, thứ mà cô đang cần để mua thuốc cho mẹ. Nhìn xa phía trớc, cô thấy bóng một bà cụ đang chống gậy bớc đi. Cô vội cầm tay nải chạy thật nhanh theo bà cụ, miệng gọi to : “Cụ ơi ! Cụ ơi ! Cụ chờ cháu với,...”. Khi đã đến bên cụ, cô lễ phép hỏi :
- Tha cụ, có phải cụ đánh rơi chiếc tay nải này không ạ ? 
- GV nhận xét + Chữa bài + cho điểm.
- 3-4 HS trình bày bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- Chấm 3-4 vở + nhận xét.
III. Củng cố – dặn dò:
 - Củng cố nội dung bài học .
 - Về nhà học bài và chuẩn bị nội dung bài sau : luyện đọc 
 - Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an SEQAP lop 4Tuan 6 mon ToanTieng vietTiet 2.doc