Giáo Án Sáng Lớp 1 - Tuần 27 - Trường Tiểu Học Hồ Chơn Nhơn

I.Yêu cầu:

 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :hoa ngọc lan,dày,lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, Bước đầu biết ngỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

-Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)

 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Hoa ngọc lan thành thạo .

 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý và chăm sóc các loại hoa

*Ghi chú: HS khá giỏi gọi được tên các loại hoa trong ảnh.

-Em Hoàng đọc được vần ong, ông, dòng sông, công viên, vòng tròn,công việc.

 II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 33 trang Người đăng honganh Lượt xem 1181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Sáng Lớp 1 - Tuần 27 - Trường Tiểu Học Hồ Chơn Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập .
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ăm hoặc ăp.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp.
Hát đồng ca.
Chơi kéo co.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thể dục: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI:TÂNG CẦU.
 GV chuyên trách dạy
Toán: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu: 
 1.Kiến thức:Biết đọc,viết,so sánh các số có hai chữ số ; biết tìm số liền saucủa một số ; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết , so sánh các số có hai chữ số thành thạo
*Ghi chú: Làm bài tập1,2(a,b),3(cột a,b),4 ; -Em Hoàng làm các phép tính cộng trong phạm vi 7
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh 87 và 78
	 55và55
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc mẫu:
Mẫu: Số liền sau số 80 là 81
Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau của một số (trong phạm vi các số đã học)
Cho học sinh làm rồi chữa bài.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc và bài mẫu:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Học sinh thực hiện rồi nêu kết quả.
*Bài tập dành cho em Hoàng.
 5 + 2 = 7
 2 + 5 = 7 
 3 + 4 = 7
 4 + 3 = 7
 7 + 0 = 7
 0 + 7 = 7
Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn các em tập đếm từ 1 đến 99 ở trên lớp và khi tự học ở nhà.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét giờ học
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
87 > 78
55 = 55
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết số:
Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12); hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); 
Học sinh đọc mẫu.
Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81
Học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét.
Làm và nêu kết quả.
Học sinh đọc và phân tích.
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Làm bài vào vở .
Nhiều học sinh đếm:
1, 2, 3, 4 , ..99.
Hướng dẫn em thực hiện các phép tính bằng que tính.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 99.
Chiều thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Chính tả : LUYỆN VIẾT BÀI: HOA NGỌC LAN
I.Yêu cầu :
I 1.Kiến thức:-HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn từ “Hoa lan lấp ló.....khắp nhà”của bài Hoa ngọc lan
 -Điền đúng vần ăm hoặc ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ .
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
-Em Hoàng viết các từ có vần ong, ông: công việc, chong chóng, long lanh mỗi từ 2 dòng.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ viết bài tập1,2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ :
Viết các từ:trông thấy, ngà voi, nghỉ ngơi
Cùng nhận xét sửa sai
2.Bài mới:	
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh tập chép
-Đọc mẫu bài Hoa ngọc lan
-Yêu cầu các em đọc thầm tìm tiếng có âm ,vần khó các em thường viết sai
-Giáo viên chốt lại xinh xinh , trắng ngần 
Yêu cầu cả lớp viết bảng con 
-Thực hành viết vào vở
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
-Đọc cho học sinh viết bài vào vở (mỗi câu đọc ba lần )
Đọc lại bài cho học sinh soát lại 
Yêu cầu các em dò lại bài,ghi lỗi ra lề vở
 Thu bài chấm một số em
c.Làm bài tập:
Bài 1. Điền c hay k
 Hát đồng c. .iên trì
Chơi ..éo co ..ăn nhà
..ể chuyện con ..ua
Chấm bài ,nhận xét
d. Củng cố ,dặn dò :
Nhận xét giờ học
Về nhà viết lai các chữ còn sai 
3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con
Lắng nghe 
Cả lớp tìm và nêu 
Cả lớp viết bảng con 
Học sinh làm theo
Cả lớp viết bài vào vở
Học sinh dò lại bài
Đổi vở cho nhau dò lại bài
Học sinh quan sát và viết lại
Đọc yêu cầu của bài
Cả lớp làm bài vào vở
Đọc lại các từ đã điền đúng
Thực hành ở nhà 
Toán: Bài :LUYỆN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Yêu cầu :
 1.Kiến thức:-Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số 
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS tìm được số liền trước , liền sau của một số thành thạo
 3.Thái độ;Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập 
-Em Hoàng ôn lại các phép tính cộng trong phạm vi 7.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ các viết bài tập 4
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.Bài cũ :
Viết số : támmươi , tám mươi mốt 
Tám mươi hai , támmươi ba 
Cùng HS nhận xét sửa sai
II.Bài mới :
Bài 1: Viết số
Ba mươi ,mười ba ,mười hai ,hai mươi 
Chín mươi sáu,chín mươi chín.
Cùng học sinh nhận xét ,chữa bài 
Bài 2: Viết số liền sau 
a,số liền sau của 32là
b,số liền sau của 48 là
c,số liền sau của 59 là..
Hướng dẫn HS cách làm và làm mẫu 1 bài
-Chấm bài ,chữa bài 
Bài 3: Điền dấu = 
4745	5540+20
8182	44.30 +20
Yêucầu học sinh nêu cách so sánh
Cùng học sinh chữa bài
Bài4 : Viết theo mẫu 
A, 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị ,ta viết 87 = 80 +7
B,66 gồm .chục và.đơn vị,ta viết :66 =..+..
C,50 gồm.chục và .đơn vị,ta viết:50 =..+.
Nhận xét sửa sai
Chấm bài ,nhận xét
Bài 5:Viết số 
Số liền trướccủa 32 là số nào ?
Số liền trướccủa 48 là số nào ?
Số liền trước của 69 là số nào?
Yêu cầu học sinh nêu cách làm 
Yêu cầu các em làm bài vào vở
Bài tập dành cho em Hoàng
+
+
+
+
+
+
 6 5 4 3 5 2
 1 22 3 4 1 5
.... .... ..... ..... .... .....
c.Củngcố ,dặn dò :
Nhận xét giờ học
Về nhà xem lại các bài tập đã làm
Tiết sau luyện tập
Cả lớp viết vào bảng con 
Nêu yêu cầu
 1 em lên bảng làm cả lớp làm bảng con 
30,13,12,20,..
Đọc yêu cầu của bài 
a,số liền sau của 32 là 33
b,số liền sau của 48 là 49
c,số liền sau của 59 là 60
HS tự làm vào vở
Cả lớp làm bài vào vở đổi vở cho nhau kiểm tra bài
Đọc yêu cầu của bài 
Nhiều em nêu ,tự làm bài vào bảng con
Đọc yêu cầu của bài
Quan sát bài mẫu
Ta lấy số đó trừ đi 1
Cả lớp làm bài vào vở
Em Hoàng làm vào vở ô li
Lắng nghe 
Tự Nhiên xã hội: CON MÈO 
 Đồng chí Thu Hiền dạy 
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
Đ/c Hằng dạy.
Ngày soạn:12/3/2011	
Ngày dạy:thứ năm ngày17 tháng 3 năm 2011
Toán: BÀI: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu: 
 1.Kiến thức:Viết được số có hai chữ số , viết được số liền trước, số liền sau của một số , so sánh các số, thứ tự số
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết các số có hai chữ số thành thạo
*Ghi chú: Làm bài 1,2,3 .Em Hoàng ôn lại các phép tính cộng trong phạm vi 7
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: 
Số bé nhất có hai chữ số là ?
Số lớn nhất có hai chữ số là ?
Số liền sau số 99 là ?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT
và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài (HS khá giỏi)
Cho học sinh quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý học sinh 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn).
Bài tập dành cho em Hoàng
1 + 5 + 1 = ... 1 + 4 + 2 = .... 2 + 2 + 3 = ... 
2 + 3 + 2 =... 3 + 2 + 2 =.... 5 + 0 + 2 =..... 
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100.
Số bé nhất có hai chữ số là 10
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Số liền sau số 99 là 100
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết theo giáo viên đọc:
Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99);  . Học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số:
Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho.
Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho.
Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61.
Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21.
Phần còn lại học sinh tự làm.
Học sinh làm vào VBT:
50,51,52,60
85,86,87, .,100
Làm vào vở ô li
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
 Tiếng Anh:
 GV chuyên trách dạy
Chính tả (Tập chép): BÀI : CÂU ĐỐ
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Nhìn bảng chép lại đúng bài: Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. 
-Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống, Làm được bài tậpậc hoặc b
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ của bài Câu đố
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
-Em Hoàng viết từ: con ong, bông hoa, mong muốn, quả bóng mỗi từ 2 dòng.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 	
Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ.
Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm).
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành chép bài chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại bài.
Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch).
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi).
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố.
Con gì bé tí
Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật ?
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Chấm bài tổ 1 và 2.
Điền chữ tr hay ch
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.
Giải 
Thi chạy, tranh bóng.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
Tuyên dương các bạn có điểm cao.
Thực hành bài tập ở nhà.
 Tập đọc: BÀI: MƯU CHÚ SẺ( tiết 1)
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, Bước đầu biết ngỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Mưu chú sẻ thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết cách xử lí thông minh nhanh trí .
-Em Hoàng đọc ôn lại vần:ăng, âng , rặng dừa, phẳng lặng, nâng niu, nhà tầng, vầng trăng.
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn).
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hoảng lắm: (oang ¹ oan, l ¹ n)
Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Gồm hai câu đầu.
Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uôn, uông:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần uôn ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach 
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình.
Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt)
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Muộn.
2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.
Đọc mẫu câu trong bài.
Bé đưa cho mẹ cuộn len.
Bé lắc chuông.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Chiều thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Đ/c Hằng dạy
Ngày soạn:12/3/2011	
Ngày dạy:Thứ sáu ngày18 tháng 3 năm 2011
Tập đọc: MƯU CHÚ SẺ ( tiết 2)
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức-Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí của Sẻ khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Mưu chú sẻ thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết cách xử lí thông minh nhanh trí .
-Em Hoàng luyện đọc các từ có ần ung.ưng, rừng tràm, bông súng, sừng hươu , 
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ phần luyện nói
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ :
Đọc bài : Mưu chú sẻ
2.Bài mới:
a,Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Đọc mẫu toàn bài
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
Hãy thả tôi ra!
Sao anh không rửa mặt?
Đừng ăn thịt tôi !
-Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
-Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ).
3.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, 
2em đọc
Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt).
Sẻ bay vụt đi.
Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
3 em đọc
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
 Kể chuyện: BÀI : TRÍ KHÔN
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
-Hiểu nội dung của câu chuyện :Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kể câu chuyên theo tranh thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết dùng trí khôn của mình để làm chủ được muôn loài.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Con người hơn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể chuyện để biết bác nông dân đã hành động như thế nào để trả lời câu hỏi đó thoả mãn trí tò mò của Hổ.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân cụ thể:
Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa Hổ và bác nông dân, hào hứng ở đoạn kết truyện: Hổ đã hiểu thế nào là trí khôn.
Lời Hổ: Tò mò, háo hức.
Lời Trâu: An phận, thật thà.
Lời bác nông dân: điềm tỉnh, khôn ngoan.
Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để tạo sự mong đợi hồi hộp.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh1.
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: 
Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và người nông dân để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi  .
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nói theo suy nghĩ của các em.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
Đ/c Hằng dạy
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
-Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần qua để phát huy và sửa chữa
-Nắm được phương hướng của tuần tới
II.Tiến hành sinh hoạt:
1.Ổn định tổ chức:
Cả lớp hát bài: Bốn phương trời
2.Báo cáo hoạt động trong tuần qua:
-Lớp trưởng điều hành sinh hoạt
-Các tổ trương báo cáo tình hình trong tuần qua
-Lớp phó học tập nhận xét chung về các mặt
-Ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp
-Lớp trưởng nhận xét tổng kết lại các ý kiến
-Giáo viên tổng kết lại: Trong tuần qua, tất cả các em đều rất cố gắng trong học tập cũng như các phong trào Đội đề ra 
+Đồ dùng học tập đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 27(1).doc