A. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn,. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK)
B. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên máy.
- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen ), bông hoa ngọc lan.
* Học sinh:
- SGK, bút dạ,Sưu tầm các loại hoa
gt; 69 44 > 33 62 = 62 88 < 90 61 < 63 28 < 82 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu bước đầu về số 100: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài, nối tiếp đọc kết quả. - GV gắn lên bảng tia số có viết các số 90 đến 99 và 1 vạch để không. - GV treo bảng gài sẵn 99 que tính và hỏi: + Trên bảng có bao nhiêu que tính? + Vậy số liền sau của 99 là số nào? + Vì sao em biết? - Cho HS lên bảng thao tác thêm 1 đơn vị. - GV gắn lên tia số 100 + 100 là một số có mấy chữ số. - GV nói : 100 là số có 3 chữ số , chữ số 1 * Viết số liền sau: + Số liền sau của 97 là 98 + Số liền sau của 98 là 99 + Số liền sau của 99 là 100 - 1 HS đọc bài làm bài trên tia số. (lên bảng chỉ và chữa bài) + Trên bảng có 99 que tính. + Số liền sau của 99 là 100. + Vì em cộng thêm 1 đơn vị. + 100 là một số có 3 chữ số. bên trái chỉ 1 trăm (10 chục), chữ số 0 ở giữa chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai ở bên phải chỉ 0 đơn vị. - 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là. “Một trăm”. - GV viết gắn lên bảng số 100. - HS phân tích: 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị. - HS đọc: một trăm 3. Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV hướng dẫn: + Nhận xét các số ở hàng ngang đầu tiên . + Nhận xét ở hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên. + Hàng chục thì sao ? *GVKL: Đây chính là, mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100. - GV tổ chức cho HS thi đọc các số trong bảng. - Hướng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có 2 số bất kì.. + Nêu số liền sau của 35, 59,... + Nêu số liền trước của 80, 99, ... * Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100: + Từ 1 đến 10. + Hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên đều là 1 đơn vị. + Theo thứ tự từ bé đến lớn. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 4. Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Hướng dẫn HS dựa vào bảng số để làm * Trong bảng các số từ 1 đến 100: - HS làm bài vào vở và đọc kết quả. bài tập vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả từng phần. - Cho HS trả lời một số câu hỏi. + Số lớn nhất có một chữ số trong bảng là số nào? (9) + Số bé nhất có một chữ số trong bảng là số nào?(1) + Ngoài ra, còn số nào bé nhất có 1 chữ số nữa không ?( không) a, Các số có một chữ số là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. b, Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. c, Số bé nhất có hai chữ số là: 10 d, Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 đ, Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. + Số tròn chục lớn nhất là số nào ? (90) + Số tròn chục bé nhất là số nào ? (10) - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cho HS đọc các số trong bảng. - HS đọc cá nhân, cả lớp. III. Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Lên chỉ nhanh số liền sau, số liền trước. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS tham gia chơi thi theo tổ. - HS chú ý và thực hiện. Tập viết: Tô chữ hoa: ấ ấ G A. Mục tiêu: - HS tô được các chữ hoa : E ấ G - Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Chữ hoa mẫu. - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ nội dung của bài. * Học sinh: - Vở tập viết, bảng con. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng lớp- viết bảng con . - Nhận xét và cho điểm - 3 HS lên bảng viết- cả lớp viết bảng con: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tieu tiết học 2. Hướng dẫn tô chữ hoa E ấ G: - GV gắn các chữ hoa mẫu lên bảng- yêu cầu HS quan sát- nhận xét. + Chữ ấ hoa gồm những nét nào? + Em hãy nêu cách viết chữ ấ hoa? - Quan sát chữ mẫu và nhận xét. + Chữ hoa E gồm một nét cong trên và hai nét cong phải nối liền nhau. + Viết như viết hoa ấ sau đó viết dấu phụ . + Chữ G hoa gồm những nét nào ? + Nét cong hở trên, hở phải liên tiếp ( giống chữ hoa C ) ; nét khuyết dưới. - GV chỉ lên chữ hoa và nêu quy trình viết từng chữ đồng thời viết mẫu chữ hoa E, ấ, G. - Hướng dẫn HS viết chữ hoa E, ấ, G. - Cho HS viết trên bảng con- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - HS theo dõi và tập viết trên bảng con. - HS viết trên bảng con E ấ G. 3. Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng và nêu yêu cầu. - HS đọc cá nhân các vần và từ ứng dụng trên bảng: ăm, ăp, ươn, ương; chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. - GV nhắc lại cho HS về cách nối giữa các con chữ. - HS viết trên bảng con: ăm, ăp, ươn, ương; chăm học, khắp - GV nhận xét, chỉnh sửa vườn, vườn hoa, ngát hương. 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở: - Cho HS tô chữ và viết vào vở - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu. - HS tô và viết theo hướng dẫn - Thu vở và chấm một số bài. - GV nhận xét - khen những HS được điểm tốt. III. Củng cố - dặn dò: - Khen những HS viết đẹp và tiến bộ. - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS tập viết chữ hoa E ấ G . - HS tìm - HS nghe và ghi nhớ Chính tả: Nhà bà ngoại A. Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10 phút đến 15 phút . - Điền đúng vần ăm, ăp; chữ c, k vào chỗ trống. - Làm đúng các bài tập 2, 3 (SGK). B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và hai bài tập. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm. - 2 HS viết trên bảng: quyển sách, con nghé. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV Gắn bảng phụ, gọi HS đọc bài. - 5 HS đọc đoạn văn Nhà bà ngoại - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết hoặc dễ viết sai. + bà ngoại, rộng rãi, loà xoà, khắp vườn, - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con. - Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. Nhắc HS chữ cái đầu câu phải viết hoa, kết thúc câu có dấu chấm. - HS chép bài theo hướng dẫn - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. - HS chép xong đổi vở kiểm tra chép - GV đọc lại bài cho HS soát- đánh vần những từ khó viết. - GV thu vở chấm một số bài. - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài 2(66): - Gọi HS đọc yêu cầu. * Điền vần: ăm hoặc ăp? - Cho HS lên bảng thi làm bài nhanh. - Hai đội tham gia, mỗi đội 5 HS. ( chỉ viết tiếng cần điền) - Nhận xét công bố kết quả. - Cả lớp nhận xét. Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp. * Bài 3: Điền: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài- Gắn bài- nhận xét. - GV chấm bài, chấm một số vở của HS. *Điền chữ: c hoặc k. - HS làm bài- chữa bài. hát đồng ca chơi kéo co III. Củng cố - dặn dò: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Dặn HS nhớ qui tắc chính tả vừa viết. Chuẩn bị bài: Câu đố. - HS nghe và ghi nhớ. Thủ công: Tiết 27: Cắt, dán hình vuông A. Mục tiêu: - HS biết kẻ, cắt , dán hình vuông. - Kẻ , cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. B. Đồ dùng dạy- học: * Giáo viên: - 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu, 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. * Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc cắt hình vuông và sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS thực hành: - HS thực hiện theo yêu cầu. - GVgắn hình vuông mẫu lên bảng cho HS quan sát- nêu cách kẻ, cắt và dán hình vuông. - HS quan sát và nêu. + Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ? + Xác định điểm A, từ điểm A đếm xuống 7 ô được điểm (D), từ điểm D đếm sang phải 7 ô được điểm (C), từ điểm C đếm lên 7 ô ta được điểm (B). Nối lần lượt các điểm với nhau và cắt rời hình vẽ ta được hình vuông ABCD. + Nêu cách kẻ hình vuông đơn giản? + Đánh dấu 3 điểm A, B và D trên hai cạnh của tờ giấy màu. Từ điểm D, B kẻ sang phải và kẻ xuống 7 ô, hai đường thẳng gặp nhau là điểm C. Nối lần lượt các điểm B với C và D với C, cắt rời hình vẽ ta được hình vuông ABCD. + Nêu cách dán hình vuông? + Bôi lớp hồ mỏng, ướm hình cho cân đối rồi miết cho phẳng. - Cho HS thực hành kẻ, cắt, dán hình vuông.GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. 3. Trình bày sản phẩm: - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình theo từng tổ. - Trình bày sản phẩm trước lớp. - Gọi HS nhận xét - HS thực hành kẻ, cắt, dán hình vuông. - HS trình bày trước tổ , chọn sản phẩm trình bày trước lớp. - GV nhận xét về các sản phẩm của HS. III. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em làm được sản phẩm đẹp. - Dặn HS thực hành kẻ, cắt hình vuông. - HS nghe và ghi nhớ Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: Ai dậy sớm A. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm , ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời. - HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK) - Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK trên máy. - Bài đọc, bài tập trên máy. * Học sinh: - SGK, bút dạ C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Hoa ngọc lan" và trả lời câu hỏi 1, 2. - Đọc cho HS viết: lấp ló, trắng ngần - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - Cả lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bằng tranh trên màn hình. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a, GV đọc mẫu lần 1: - Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. - HS chú ý nghe b, Hướng dẫn HS sinh luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Cho HS tìm tiếng , từ ngữ hay đọc sai + HS tìm: dậy sớm, lên đồi, ra vườn, đất trời, - Cho HS luyện đọc các từ trên- phân tích tiếng: dậy, lên, vườn, - GV giải nghĩa; + Vừng đông: Mặt trời mới mọc + Đất trời: Mặt đất và bầu trời * Luyện đọc câu; - Cho HS đọc từng dòng thơ. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối các dòng thơ. chờ đón. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - Cả lớp chú ý nghe. - HS đọc cá nhân. - HS đọc nối tiếp cá nhân. * Luyện đọc đoạn, bài: - Cho HS đọc từng khổ thơ. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối các khổ thơ. - Gọi HS đọc cả bài - Đọc từng khổ thơ theo nhóm, cá nhân. - HS đọc cá nhân- các tổ đọc tiếp nối. - 4 HS đọc bài, lớp nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Ôn các vần ươn, ương: (1).Tìm trong bài tiếng có vần ươn, có vần ương. - Yêu HS tìm tiếng và phân tích tiếng. - Giáo viên: Vần cần ôn hôm nay là vần ươn và vần ương. - HS tìm: vườn, hương + “vườn” có âm v đứng trước, vần ươn đứng sau dấu ( \ ) trên ơ ). + “ hương” có âm h đứng trước, vần ương đứng sau. (2). Nói câu chứa tiếng có vần ươn hoặc ương. - Cho HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS nói theo câu mẫu. M: Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm. - Cho HS chuẩn bị sau đó tiếp nối nói câu theo yêu cầu. - HS thi nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương. - GV theo dõi chỉnh sửa và ghi bảng. - Cho cả lớp đọc lại bài (1 lần) - HS đọc đồng thanh. * GV nhận xét giờ học. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a, Tìm hiểu bài đọc: + Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em: ở ngoài vườn ? - 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm. + Hoa ngát hương chờ đón em. Trên cánh đồng ? Trên đồi ? - GV đọc diễn cảm bài thơ. b, Học thuộc bài thơ tại lớp: + Vừng đông đang chờ đón em. + Cả đất trời đang chờ đón em. - 2 HS đọc lại bài thơ. - Yêu cầu HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ. - Cho HS thi theo bàn- theo tổ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - Đọc thi theo từng bàn, từng tổ. - HS đọc cá nhân trước lớp. c, Luyện nói: “Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng” - Gọi HS hỏi - đáp theo mẫu - Cho HS hỏi - đáp theo nhóm. - Yêu cầu một số cặp đứng lên hỏi đáp trước lớp. - GV nhận xét III. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khen ngợi HS đọc tốt, trả lời đúng. - Dặn HS học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Mưu chú Sẻ. M: - Sáng sớm, bạn làm việc gì? - Sáng sớm tôi tập thể dục. Sau đó, đánh răng, rửa mặt... - HS hỏi- đáp theo nhóm 2. - Hỏi - đáp trước lớp. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS nghe và ghi nhớ Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010 Chính tả: Câu đố A. Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 phút đến 10 phút . - Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống. - Làm đúng bài tập 2 ý a hoặcb B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Bảng phụ chép sẵn bài Câu đố và bài tập 2 (69) * Học sinh: - Vở chính tả, bảng con. B. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết, bút mực II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV gắn bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài Câu đố. - 4 HS đọc bài trên bảng phụ + Hãy tìm tiếng khó viết.? - HS tìm: chăm, suốt, khắp, vườn, hoa, mật... - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết bảng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con: chăm, suốt, khắp, vườn, hoa, mật. - Cho HS chép bài chính tả vào vở - Cả lớp chép bài vào vở. - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu dòng thơ viết hoa, viết lùi vào 3ô. - Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài. - HS đổi vở soát lỗi - GV đọc bài cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết - HS theo dõi và ghi lỗi ra lề. - HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét. vở. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 2: - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài * Điền vần chữ; - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi a, tr hay ch? + Tranh vẽ gì ? + Tranh vẽ thi chạy, tranh nhau bóng. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào SGK. - Cho HS gắn bảng phụ chữa bài. - Chữa bài. thi chạy tranh bóng. - Cho HS đọc yêu cầu ý b. b, v, d hay gi? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Cho HS kiểm tra theo cặp. vỏ trứng giỏ cá cặp da III. Củng cố - dặn dò: - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ. - Dặn HS chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. Chuẩn bị bài: Mẹ và cô. - HS nghe và ghi nhớ Kể chuyện: Trí khôn A. Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Tranh minh họa câu chuyện, bảng phụ viết nội dung câu chuyện. - Mặt nạ trâu, hổ, một chiếc khăn. * Học sinh: - SGK, xem tranh C. Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể câu chuyện: Rùa và Thỏ - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS kể trước lớp II. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 2. GV kể chuyện: - GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm - HS chú ý lắng nghe kết hợp quan sát tranh + Lần 1 để HS biết câu chuyện. + Lần 2 , 3 kể kết hợp với tranh minh họa. SGK. 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK đọc câu hỏi rồi trả lời câu hỏi theo nhóm. - HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh vẽ trong nhóm 4. + Hổ nhìn thấy gì? + Hổ nhìn thấy một bác nông dân đang cày, con trâu rạp mình xuống cày. + Tranh 2 vẽ gì? + Hổ và Trâu nói gì với nhau? + Tranh vẽ Trâu và Thỏ nói với nhau. + Hổ nói: Trâu kia! Anh to lớn nhường ấy sao chịu kéo cày cho người? Trâu đáp: Người bé, nhưng có trí khôn. + Hổ và người nói gì với nhau? + Câu chuyện kết thúc thế nào? + Hổ nói: Người kia, trí khôn đâu, cho ta xem. Bác nông dân đáp: Trí khôn ta để ở nhà... + Hổ bị bác nông dân dùng trí khôn của mình trói vào gốc cây, đốt cháy. - Gọi HS thi kể trước lớp theo tranh. - Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp theo tranh. Các nhóm khác nhận xét. 4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn chuyện: - Yêu cầu HS kể toàn câu chuyện theo nhóm. - Tổ chức các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo cách phân vai. Cho HS trang phục mặt nạ. - GV nhận xét, khen ngợi , động viên. 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Câu chuyện này cho em điều gì? - HS kể phân vai theo nhóm 3. - Các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo cách phân vai: + Các vai: Bác nông dân, Hổ, Trâu. GV là người dẫn chuyện. - Cả lớp nhận xét. + Con Hổ to xác nhưng không biết trí khôn là gì? + Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn. + Con người nhỏ bé, thông minh buộc các con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi... III. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét, tổng kết tiết học. - Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Sư Tử và Chuột Nhắt. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: - Viết được các số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số. - Biết so sánh số, thứ tự số. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ Bài 2(c), bài 3(146) * Học sinh: - SGK, bút dạ C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng làm bài. HS1: Viết các số tròn chục có hai chữ số. HS2: Viết các số có hai chữ số giống nhau. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1(146): - Gọi HS nêu yêu cầu. * Viết số: - Yêu cầu HS làm bài. - 1 em làm ở bảng phụ. - HS làm bài, 1 HS chữa bài trên bảng phụ. - Cho HS gắn bài, gọi HS khác nhận xét và phân tích số: 90, 99, 85, 71. 33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100 - GV nhận xét bài làm của HS. * Bài 2(146): - Gọi HS đọc yêu cầu. * Viết số: + Em hãy nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số? + Muốn tìm số liền trước của một số ta bớt số đó đi 1 đơn vị. + Muốn tìm số liền sau của một số ta thêm vào - Yêu cầu HS làm bài. số đó 1 đơn vị - Gọi HS tiếp nối đọc bài làm ( ý a, b). - GV nhận xét, chỉnh sửa. a, Số liền trước của 62 là 61. Số liền trước của 80 là 79. Số liền trước của 99 là 98 Số liền trước của 61 là 60. Số liền trước của 79 là 78. Số liền trước của 100 là 99. b, Số liền sau của 20 là 21 Số liền sau của 75 là 76. Số liền sau của 38 là 39. Số liền sau của 99 là 100. - ý c bài tập 2 tổ chức HS chơi: Ai nhanh, ai đúng - Gọi HS chữa bài, nhận xét. - GV nhận xét công bố kết quả. Số liền trước Số đã biết Số liền sau 44 45 46 68 69 70 98 99 100 * Bài 3( 146): - Gọi HS nêu yêu cầu. * Viết các số: - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 em làm bài trên bảng phụ. - Cho HS gắn bài- chữa bài trên bảng. - HS chữa bài. - Gọi HS nhận xét. a, Từ 50 đến 60: 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60. - GV nhận xét chung bài làm của HS. b, Từ 85 dến 100: 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. * Bài 4( 146): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. * Dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông: - Yêu cầu HS dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông. Lưu ý: Phải đặt thước qua hai điểm, giữ thước phải chặt, không được xê dịch; khi nối bút phải tựa vào thước. - GV giúp đỡ HS còn lúng túng. - Cho HS kiểm tra theo cặp. - Nhận xét bài làm của HS. - HS thực hành nối các điểm trong SGK. - Kiểm tra theo cặp - nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - GV, HS hệ thống toàn bài. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS luyện đọc, viết các số có hai chữ số. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: Mưu chú Sẻ a. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép,...Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn. - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK) B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói . - Bảng phụ viết bài tập đọc, thẻ từ. * Học sinh: - SGK, bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ"Ai dậy sớm" - Yêu cầu HS trả lời lại các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét, cho điểm. - 4 HS đọc bài: Ai dậy sớm.. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a, GV đọc mẫu lần 1: - Lưu ý: Giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu khi Sẻ có nguy cơ rơi vào miệng mèo. Giọng nhẹ nhàng, lễ độ khi đọc lời của Sẻ nói với Mèo. Giọng thoải mái ở những câu văn cuối khi Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn. - HS chú ý nghe b, Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Yêu cầu HS nêu các tiếng có phụ âm đầu l, n. - GV gạch chân trên bảmg phụ các từ đó , gọi HS đọc. - HS nêu: hoảng lắm, nó, nén sợ, lễ phép, lại, lên, sạch sẽ. - HS đọc cá nhân, cả lớp. hoảng lắm, nó, nén sợ, lễ phép, lại, lên, sạch - GV theo dõi, chỉnh sửa. sẽ. * Luyện đọc câu. + Bài có mấy câu ? + Bài tập đọc có 5 câu. - Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. - GV theo dõi và chỉnh sửa. - HS đọc nối tiếp cá nhân * Luyện đọc đoạn, bài: + Bài gồm mấy đoạn ? - Cho HS đọc theo đoạn. - Gọi HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. + Bài có 3 đoạn. - HS đọc đoạn theo nhóm 3, đọc theo nhóm trước lớp. - 3 HS đọc thi- cả lớp nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Ôn các vần uôn, uông: (1). Tìm tiếng trong bài có vần uôn. - Yêu cầu HS đọc và phân tích - HS tìm: muộn - Tiếng muộn có âm m đứng
Tài liệu đính kèm: