Tuần 33
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
Toán:
Tiết 129:
Ôn tập: Các số đến 10
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ.
- HS biết nối các diểm để có hình vuông, hình tam giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng cộng trong vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ. biết nối các diểm để có hình vuông, hình tam giác.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
i trường ở địa phương. III.Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? - Nhận xét. - HS hát 1 bài . - 3 HS trả lời. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: * Thảo luận về những việc làm giữ gìn vệ sinh chung và bảo vệ môi trường. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. + Em hãy viết vào bảng phụ những việc làm giữ gìn vệ sinh chung và bảo vệ môi trường? - Gọi từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * GV kết luận: - HS quan thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm gắn bảng phụ trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. * Những việc làm giữ gìn vệ sinh chung và bảo vệ môi trường: + Đổ rác đúng nơi quy định. + Quét dọn nhà cửa, sân, đường, ngõ sạch sẽ. + Đi vệ sinh đúng nơi quy định. + Không thả rông gia súc bừa bãi... 3.3. Hoạt động 2: - Em hãy tự liên hệ bản thân và gia đình mình đã làm gì để giữ gìn vệ sinh chung và bảo vệ môi trường. * Liên hệ bản thân: - Thảo luận theo cặp. - Gọi từng học sinh trình bày. - HS trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét. * GV kết luận: * Giữ vệ sinh làng bản, thôn xóm, phố phường là trách nhiệm của mỗi chúng ta góp phần bảo vệ môi trường đang sống. 3.4. Hoạt động 3: * Trình bày kết quả sưu tầm tranh ảnh có nội dung về những việc làm giữ gìn vệ sinh chung và bảo vệ môi trường ở địa phương. - Yêu cầu HS làm việ theo nhóm lớn: - Các nhóm dán tranh ảnh đã sưu tầm lên bảng - Chia cả lớp thành 3 nhóm. phụ. - Gọi đại diện từng tổ lên trình bày ý kiến của mình. - Đại diện từng tổ trình bày ý tưởng của mình. - Cả lớp nhận xét bổ sung. * GV kết luận * Giáo viên nhận xét, tuyên dương ý thức chuẩn bị của HS. 4. Củng cố: + Em đã làm gì để góp phần giữ gìn vệ sinh chung và bảo vệ môi trường ở địa phương? + Từng HS trả lời. - Cho HS hát bài "Em làm trực nhật" - Cả lớp hát bài "Ra chơi vườn hoa". - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt. 5. Dặn dò: - Nhắc HS có ý thức giữ gìn vệ sinh chung và bảo vệ môi trường ở địa phương. - HS ghi nhớ và thực hiện. Thứ tư ngày 2 thỏng 5 năm 2012 Tập đọc: Đi học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn cả bài . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - HS trả lời được câu hỏi 1(SGK). 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức thường xuyên bảo vệ môi trường nơi mình ở, trường học, nơi công cộng để thiên nhiên thêm đẹp. II. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên máy. - Nội dung bài tập đọc trên máy. * Học sinh: - SGK, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Cây bàng. + Em hãy nêu đặc điểm cây bàng về từng mùa. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Mùa xuân, cành trên, cành dưới chi chít lộc non. Hè về, những tán lá xanh um, che mát cả sân trường... - GV nhận xét , cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Bài hát Đi học 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a, Đọc mẫu toàn bài: - Gọi HS đọc bài. b, HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - 1 HS giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. - HS tìm và luyện đọc - GV gạch chân một số từ ngữ, gọi HS đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + HS đọc kết hợp phân tích: lên nương, tới lớp, hương rừng, râm mát, nước suối, xoè ô. - GV giải nghĩa: + Lên nương: lên đồi để làm rẫy + Cọ xoè ô: lá cọ xoè to toả bóng mát cho em. + nương: n + ương suối: s + uôi + dấu sắc trên ô. * Luyện đọc câu: - Cho HS luyện đọc từng dòng thơ. - Gọi HS tiếp nối đọc từng dòng thơ. - GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ chưa chuẩn. - HS đọc cá nhân, nhóm. - Tiếp nối đọc từng dòng thơ. * Luyện đọc, đoạn bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? + Bài gồm 3 khổ thơ. - Cho HS đọc từng khổ thơ. GV theo dõi, chỉnh sửa. - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS đọc cá nhân - HS tiếp nối đọc từng khổ thơ. - Cho HS đọc cả bài thơ. GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc cá nhân - cả lớp đọc đồng thanh. 3.3. Ôn các vần ăn, ăng: (1). Tìm tiếng trong bài có vần ăng: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm tiếng và nêu. * Tìm tiếng trong bài có vần ăng: + Tiếng trong bài: lặng, vắng, nắng (2).Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, có vần ăng . - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tổ chức HS chơi : Tiếp sức - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, công bố kết quả. * Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, có vần ăng . - Hai đội tham gia. Mỗi đội 4 HS thi tìm và viết trên bảng phụ tiếng, từ ngữ có vần ăn, ăng. + ăn: khăn , chăn, lăn, + ăng: băng giá, trăng, đắng, - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần Tiết 2 3.4. Tìm hiểu bài và luyện nói: a, Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1. + Hôm nay em tới lớp cùng với ai? - Gọi HS đọc khổ thơ 2, khổ thơ 3. - 3 HS đọc + Hôm nay em tới lớp một mình . - 3 HS đọc + Đường đến trường có những gì đẹp? - Cho HS quan sát trên màn hình. + Mỗi học sinh chúng ta phải làm thiên nhiên tươi đẹp? + Đường đến trường có hương thơm của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô. - HS tự nêu ý kiến của mình. - Cho HS đọc lại bài. GV theo dõi, chỉnh sửa. - 2 HS đọc cả bài. + Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh. - HS quan sát. - HS giơ tay, bạn nào được chỉ định thì đọc, ai đọc đúng sẽ được thưởng một tràng pháo tay. + Câu thơ nào minh hoạ tranh 1? + Câu thơ minh hoạ tranh 1: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây + Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2? + Câu thơ minh hoạ cho bức tranh 2: Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay. + Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3? + Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì. + Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4? + Để có những con đường râm mát em phải làm gì? + Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4: Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi. + Trồng cây, bảo vệ cây trồng. - Cho HS chỉ vào từng tranh và đọc những câu thơ minh hoạ tranh đó. - HS chỉ tranh và đọc theo yêu cầu. b, Hát bài hát: Đi học: - Cho một số em hát. - Cả lớp hát vài lần. - Cả lớp cùng hát một lần . 4. Củng cố: - Trò chơi: Thi viết những câu thơ minh hoạ theo tranh. - HS chơi thi giữa các tổ - Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS đọc lại bài. - Chuẩn bị trước bài: Nói dối hại thân. - HS nghe và ghi nhớ. Toán: Tiết 130: ôn tập: Các số đến 10 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10. Cộng, trừ các số trong phạm vi 10. - HS biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: - HS biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10, cấu tạo các số trong phạm vi 10, giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Bảng phụ bài 2, bài 3, bài 4(172) * Học sinh: - SGK, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. - Cả lớp hát một bài. - 2 HS làm bài 7 = 5 + 2 9 = 5 + 4 8 = 4 + 4 10 = 6 + 4 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. * Bài 1(172) Số? - Yêu cầu HS làm bài. - Cho HS tiếp nối chữa bài trên bảng. - HS làm trong sách. - HS chữa bài trên bảng. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét - Cho HS học thuộc công thức cấu tạo số. 2 = 1 + 1 8 = 7 + 1 9 = 5 + 4 3 = 2 + 1 8 = 6 + 2 9 = 7 + 2 5 = 4 + 1 8 = 4 + 4 10 = 6 + 4 7 = 5 + 2 6 = 4 + 2 10 = 8 + 2 - HS đọc cá nhân, cả lớp. + Bài yêu cầu gì ? * Bài 2(172): Viết số thích hợp vào ô trống: - Cho HS làm bài SGK - Cả lớp làm bài - 2 HS chữa bài. - Yêu cầu 2 HS làm vào bảng phụ. - Cho HS gắn bài. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu cả lớp kiểm tra theo cặp. - GV nhận xét bài làm của HS. 4 9 9 6 + 3 - 5 10 9 6 4 8 + 2 + 2 + 3 9 5 6 - 3 - 1 * Bài 3(172): - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS phân tích bài toán và tự trình bày tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho 1 HS làm bài trên bảng phụ. - GV chấm một số bài. - Cho HS gắn bài, nhận xét. - 2 HS đọc bài toán. Tóm tắt: Lan gấp : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : cái thuyền? Bài giải Lan còn lại số cái thuyền là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền. * Bài 4(172): + Bài yêu cầu gì ? Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm. - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm vào vở- GV theo dõi giúp đỡ. - HS vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào vở. M N - Yêu cầu HS đổi bài, kiểm tra theo cặp. - Gọi HS nêu nhận xét. - GV kiểm tra bài dưới lớp của HS. - HS đổi bài - kiểm tra chéo. - Nhận xét. 4. Củng cố: - Trò chơi: Thi đua nêu cấu tạo số: 10, 9, 6, 8,7 - HS tiếp nối nêu. - GV nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS xem lại bài. - Chuẩn bị bài Ôn tập: các số đến 10.. - HS nghe và ghi nhớ. Thủ công: Tiết 32: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. - Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. - Với HS khéo tay: Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. - Với HS khéo tay: Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, khéo léo. II. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Mẫu ngôi nhà đã trang trí, 1tờ giấy A4, giấy màu kẻ ô, kéo, hồ dán. * Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét. - Cả lớp hát một bài. - HS chuẩn bị đồ dùng, vật liệu. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát - nhận xét: - GV gắn bài mẫu trên bảng. - GV đặt câu hỏi để HS nhận xét: + Ngôi nhà được làm bằng gì? + Ngôi nhà gồm những phần nào? + Ngôi nhà được trang trí bằng các hình gì? - HS quan sát mẫu trang trí ngôi nhà. + Ngôi nhà được dán bằng giấy màu. + Ngôi nhà gồm: mái nhà, thân nhà, cửa ra vào và cửa sổ. + Ngôi nhà được trang trí bằng hình chữ nhật, hình vuông. 3.3. Hướng dẫn HS thực hành: - GV vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn: - HS quan sát thao tác mẫu . * Kẻ, cắt thân nhà: - Gọi HS nêu lại cách kẻ, cắt hình chữ nhật * Kẻ, cắt mái nhà: - Yêu cầu nêu cách kẻ, cắt hình chữ nhật và vẽ hai đường xiên rồi cắt hình mái nhà. - GV thao tác chậm để HS quan sát. * Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ : - Hướng dẫn HS kẻ vào mặt trái của giấy cửa ra vào, cửa sổ. - 2 - 3 HS nêu cách kẻ cắt hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. - HS nêu cách kẻ, cắt hình chữ nhật cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô, kẻ 2 bên 2 đường xiên sau đó cắt rời được hình mái nhà. - Lật mặt trái kẻ hình chữ nhật dài 4ô, rộng 2ô rồi cát rời được cửa ra vào. Cắt hình vuông có cạnh 2 ô được cửa sổ. 3.4. HS thực hành cắt, dán ngôi nhà: - HS thực hành cắt, dán và trang trí ngôi nhà bằng giấy thủ công. - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. 3.5. Trình bày sản phẩm: - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm trước tổ, trước lớp. - Cho HS nhận xét. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố: - GV nhận xét về tinh thần học tập, sự - HS thực hành kẻ, cắt, dán và trang trí ngôi nhà bằng giấy thủ công. - HS tự trang trí ngôi nhà của mình theo ý thích. - Trình bày sản phẩm trước tổ. - Trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp. chuẩn bị về đồ dùng học tập, kĩ năng kẻ, cắt, dán và trang trí ngôi nhà của HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị để giờ sau học tiếp bài: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà bằng giấy thủ công trên giấy A4. - HS ghi nhớ và thực hiện. Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012 Chính tả: Đi học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 đến 20 phút. - Điền đúng vần ăn hay ăng; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. 2. Kĩ năng: - HS nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học. Trình bày bài cân đối. - Làm đúng bài tập 2 , bài tập 3( SGK). 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức thường xuyên bảo vệ môi trường nơi mình ở, trường học, nơi công cộng để thiên nhiên thêm đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ đã chép sẵn hai khổ thơ đầu bài thơ và bài tập. * Học sinh: - Vở chính tả, bút dạ, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm. - Cả lớp hát một bài. - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: khoang thuyền, khoác áo, ghi nhớ. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 3.2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV gắn bảng phụ, gọi HS đọc bài. - 3 HS đọc hai khổ thơ đầu bài: Đi học - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết hoặc dễ viết sai. + dắt tay, lên nương, nằm, lặng, rừng cây, tre trẻ, dạy em... - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con. + dắt tay, nương, nằm, lặng, rừng cây, tre trẻ. - GV đọc cho HS viết bài chính tả vào vở. Nhắc HS chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. - HS vừa nhẩm và viết từng câu theo GV đọc. - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. - GV đọc lại bài cho HS soát, đánh vần Những từ khó viết. - GV thu một số bài chấm. - HS viết xong đổi vở kiểm tra theo cặp. - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. - GV nhận xét khen ngợi HS tiến bộ về chữ viết. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. * Bài 2(132) Điền vần: ăn hay ăng? - Tổ chức HS chơi: Tiếp sức. - 2 đội, mỗi đội 2 HS tham gia. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét công bố kết quả. - Cả lớp nhận xét. bé ngắm trăng. Mẹ mang chăn ra phơi nắng. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài,1 HS làm bài vào bảng phụ - Gắn bài, nhận xét. - GV nhận xét bài làm của HS. * Bài 2(132) Điền chữ: ng hay ngh ? - Cả lớp làm bài , 1 HS làm bảng phụ Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe lời mẹ. 4. Củng cố: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. 5. Dặn dò: - Dặn HS nhớ qui tắc chính tả vừa viết. - -+Chuẩn bị bài: Bác đưa thư. - HS nghe và ghi nhớ. Kể chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Kể cả câu chuyện. 3. Thái độ: - Giáo dục HS gần gũi, yêu thương các loài vật quanh ta và quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Tranh minh họa câu chuyện, bảng phụ viết nội dung câu chuyện. * Học sinh: - SGK, xem tranh III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát một bài. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS kể câu chuyện: Con Rồng cháu Tiên. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS kể trước lớp 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bằng tranh vẽ. 3.2. GV kể chuyện: - GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm + Lần 1 để HS biết câu chuyện. + Lần 2 , 3 kể kết hợp với tranh minh họa. - HS chú ý lắng nghe kết hợp quan sát tranh trong SGK. 3.3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK đọc câu hỏi rồi trả lời câu hỏi theo nhóm. - HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh vẽ với nhóm 4. + Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái? + Ngày xưa, có một cô bé nuôi một con Gà Trống rất đẹp. Một hôm cô nhìn thấy con Gà Mái nhà bà hàng xóm, cô thích quá liền đem đổi Gà Trống lấy Gà mái. Ngày nào Gà Mái cũng đẻ một quả trứng mời cô bé ăn. + Cô bé đổi Gà mái lấy con vật nào? + Vì sao cô bé lại đổi Vịt lấy Chó con? + Nhưng chỉ được ít ngày, thích con vịt của ông hàng xóm, cô bé lại đổi Gà mái lấy vịt. Từ đó ngày nào cô cùng Vịt ra sông tắm. Vịt bơi bên cô kêu “ quạc quạc” nhắc cô đừng bơi ra xa. + Vì thích Chó con của người khách, cô bé lại đổi Vịt lấy Chó con. Ôm chó con vào lòng, cô bé nói: - Lúc đầu , chị có Gà Trống. Sau chị đổi Gà Trống lấy Gà mái. Rồi chị đổi Gà Mái lấy Vịt. Bây giờ chị thích Chó con lắm nên đã đổi Vịt để lấy Chó con đấy. + Câu chuyện kết thúc như thế nào? + Chó con nghe cô chủ nói vậy nên cụp đuôi lại, chui vào gầm ghế.Đến đêm, nó cạy cửa trốn đi. Chó con bảo: “ Tôi không muốn kết bạn với một cô chủ không biết quý tình bạn” Sáng ra, tỉnh dậy, cô bé ngạc nhiên thấy chẳng còn một người nào bên mình. - Gọi HS thi kể trước lớp theo tranh. - Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp theo tranh. Các nhóm khác nhận xét. 3.4. Hướng dẫn HS kể toàn chuyện: - Yêu cầu HS kể cả câu chuyện theo nhóm. - Tổ chức các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Gọi HS khá, giỏi kể cả câu chuyện - GV nhận xét, khen ngợi , động viên. 3.5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - HS kể chuyện theo nhóm 4. - Các nhóm thi kể chuyện trước lớp . - Cả lớp nhận xét - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - HS nhận xét. + Phải biết yêu thương, gần gũi các loài vật sống quanh em. Phải biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ, không được đánh mắng các con vật... 4. Củng cố: + Hãy kể cho bạn bè nghe câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. 5. Dặn dò: - 1 HS kể cả câu chuyện. - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: Hai tiếng kì lạ. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Toán: Tiết 131: Ôn tập: Các số đến 10 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - HS biết giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS làm bài nhanh, chính xác, trình bày đẹp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Bảng phụ bài 1, bài 4 (173) * Học sinh: - SGK, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS làm bài, cả lớp làm bảng con. *Số: 2 = 1 + 1 8 = 7 + 1 9 = 5 + 4 3 = 2 + 1 8 = 6 + 2 9 = 7 + 2 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. * Bài 1(173) Tính: - Hướng dẫn HS làm bài SGK. - Gọi HS đọc kết quả + Em có nhận xét gì về bảng “10 trừ đi một số”? - Yêu cầu HS làm các bảng 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1. - HS làm trong SGK, tiếp nối đọc kết quả. + Số đứng sau dấu trừ theo thứ tự từ bé đến lớn, kết quả phép trừ theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS làm tiếp các bảng còn lại và nêu miệng. - Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. 10- 1 = 9 9- 1 = 8 8- 1 = 7 7- 1 = 6 10- 2 = 8 9- 2 = 7 8- 2 = 6 7- 2 = 5 10- 3 = 7 9- 3 = 6 8- 3 = 5 7- 3 = 4 10- 4 = 6 9- 4 = 5 8- 4 = 4 7- 4 = 3 10- 5 = 5 9- 5 = 4 8- 5 = 3 7- 5 = 2 10- 6 = 4 9- 6 = 3 8- 6 = 2 7- 6 = 1 10- 7 = 3 9- 7 = 2 8- 7 = 1 7- 7 = 0... 10- 8 = 2 9- 8 = 1 8- 8 = 0 10- 9 = 1 9- 9 = 0 10-10= 0 - HS đọc cá nhân, cả lớp. + Bài yêu cầu gì ? * Bài 2(173) Tính: - Cho HS làm bài. - Gọi HS tiếp nối đọc kết quả và nêu cách tính. - GV ghi bảng. - HS làm bài - đọc kết quả. 5 + 4 =9 1 + 6 =7 4 + 2 =6 9 - 5 = 4 7 - 1 = 6 6 - 4 = 2 9 - 4 = 5 7 - 6 = 1 6 - 2 = 4 9 + 1 = 10 2 + 7 = 9 10 - 9 = 1 9 - 2 = 7 10 - 1 = 9 9 - 7 = 2 - Gọi HS nhận xét các phép tính trong mỗi cột. * Lấy kết quả của phép cộng trừ đi số này được số kia. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài , đọc kết quả và nêu cách tính. - Cho 3 HS chữa bài trên bảng, nêu cách tính. * Bài 3(173) Tính: 9 - 3 - 2 = 4 7 - 3 - 2 = 2 10 - 4 - 4 = 2 5 - 1 - 1 = 3 10 - 5 - 4 = 1 4 + 2 - 2 = 4 * Bài 4(173): - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS phân tích bài toán và tự trình bày tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho 1 HS làm bài trên bảng phụ. - GV chấm một số bài. - Cho HS gắn bài, nhận xét. - 2 HS đọc bài toán. Tóm tắt: Gà và vịt : 10 con Gà : 3 con Vịt : con? Bài giải Số con vịt có là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số: 7 con 4. Củng cố: - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? GV nêu các phép tính, ai đọc nhanh kết quả người đó thắng cuộc. - Các tổ cử đại diện lên chơi thi. VD: 6 + 3 , 2 + 8, 10 - 6, 9 - 2, ... - GV nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị bài : Ôn tập: Các số đến 100. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012 Tập đọc: Nói dối hại thân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - HS hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc tác hại tới bản thân. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn cả bài. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK). 3. Thái độ: - Giáo dục HS thật thà, không nói dối. II. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên máy. - Bảng phụ viết nội dung bài tập đọc. * Học sinh: - SGK, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài "Đi học", trả lời câu hỏi trong SGK. + Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Đường đến trường có hương thơm của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh vẽ trên màn hình. 3.2. Hướng dẫn
Tài liệu đính kèm: