I/. MỤC TIÊU :
- Hiểu đề toán : cho gì ? hỏi gì ? .
- Nhận biết bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số .
- Thực hành giải được bài toán có lời văn
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên: Tranh, nội dung các bài tập
2/. Học sinh : Thẻ từ , thẻ số, que tính
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 22 TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN NGÀY: Lớp: Một/ ¯ I/. MỤC TIÊU : Hiểu đề toán : cho gì ? hỏi gì ? . Nhận biết bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số . Thực hành giải được bài toán có lời văn II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên: Tranh, nội dung các bài tập 2/. Học sinh : Thẻ từ , thẻ số, que tính III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/. ỔN ĐỊNH 2/. KIỂM TRA BÀI CŨ Bài toán có lời văn - Yêu cầu à Nhận xét - đánh giá 3/. BÀI MỚI : Giải toán có lời văn * HĐ 1: Hiểu đề toán : cho gì ? hỏi gì ? . Nhận biết bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số - Yêu cầu + Đây là bài toán thuộc dạng gì ? + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - GV hướng dẫn ghi tóm tắt - Yêu cầu - Hướng dẫn HS trình bày bài giải + Câu lời giải ( dựa vào câu hỏi ) + Viết phép tính ( hướng dẫn viết đơn vị ) + Đáp số - Yêu cầu - Nhận xét chung - Yêu cầu * HĐ 2: Giải – trình bày bài giải toán có lời văn - Bài 1: - GV yêu cầu - GV theo dõi – hướng dẫn HS - Gv nhận xét chung - Bài 2: - Yêu cầu - Giao việc - GV nhận xét chung 4/. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Gv tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ” + Nội dung : Giải bài toán có lời văn ( bài 3) + Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng → thắng - Yêu cầu - GV nhận xét - đánh giá trò chơi - Dặn HS về nhà thực hành bài tập ở vở bài tập , xem lại bài vừa học - Chuẩn bị bài : Xăng ti met – Đo độ dài - Nhận xét chung - nhắc nhở HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát - 2 HS nêu các thành phần thường có trong bài toán có lời văn ( số liệu , câu hỏi ) - Lắng nghe - nhắc lại Nhóm đôi - Nhóm đôi quan sát tranh – nêu nội dung - Cá nhân xung phong đọc nội dung bài toán ( vài cá nhân nhắc lại ) + Bài toán có lời văn + Cho biết : “ Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa” + “ Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ?” - Theo dõi – thực hiện tóm tắt Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả : .. con gà ? - HSx. phong đọc tóm tắt ( vài HS nhắc lại ) - Theo dõi - Nhóm đôi thảo luận – trình bày bài giải Nhà An có tất cả con gà là : 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số : 9 con gà - Vài cá nhân đọc bài giải - Vài cá nhân xung phong nêu trình tự bài giải ( lớp theo dõi – nhận xét – bổ sung ) Cá nhân - Vài HS đọc nội dung bài toán – p.tích đề - Cá nhân nêu nhiệm vụ : Viết số vào tóm tắt, viết phép tính và hoàn thành đáp số - HS thực hành tập - đọc nội dung Cả hai bạn có : 4 + 3 = 7 ( quả bóng ) Đáp số : 7 quả bóng ( lớp theo dõi – nhận xét - bổ sung ) Nhóm đôi - Vài HS đọc nội dung bài toán – p. tích đề - Cá nhân thực hành ở tập Tóm tắt Tổ em có tất cả bạn là: Có : 6 bạn 6 + 3 = 9 ( bạn ) Thêm : 3 bạn Đáp số : 9 bạn Có tất cả : . bạn ? - Đổi tập – kiểm tra chéo – nhận xét - Cá nhân tự sửa sai ở tập - Theo dõi - Hai HS đọc – phân tích đề - Thực hiện thi đua theo nhóm Số con vịt có tất cả là 5 + 4 = 9 ( con vịt ) Đáp số : 9 con vịt - Nhận việc - Nhận xét tiết học Hiệu trưởng Khối trưởng Người soạn KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 22 TOÁN XĂNG – TI – MÉT ĐO ĐỘ DÀI NGÀY: Lớp: Một/ ¯ I/. MỤC TIÊU : Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài . Biết xăng – ti – mét viết tắt là cm. Biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng . II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên: Thước dài có vạch kẻ 2/. Học sinh : Bảng con , vở bài tập .bộ toán III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/. ỔN ĐỊNH 2/. KIỂM TRA BÀI CŨ Giải toán có lời văn - Yêu cầu à Nhận xét - đánh giá 3/. BÀI MỚI : Xăng ti met – Đo độ dài * HĐ 1: Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài .Biết xăng – ti – mét viết tắt là cm. - Yêu cầu - Chốt ý: Chúng ta dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Độ dài từ 0 đến 1 trên thước có chiều dài là : 1 xăng ti met - Yêu cầu – hướng dẫn ( GV hướng dẫn tương tự từ 1 đến 2 ) - GV : Xăng ti met viết tắt là cm ( hướng dẫn HS còn lúng túng) * Hướng dẫn cách đo độ dài bằng thước GV : Chúng ta thực hiện đo độ dài theo ba bước + Đặt vạch 0 của thước trùng vào một điểm của đoạn thẳng,mép thước trùng với đoạn thẳng + Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc cùng với đơn vị đo : xăng ti met + Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp - Yêu cầu - Hướng dẫn * Lưu ý HS một số tư thế đặt thước sai * HĐ 2: Biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng . - Bài 1 Viết - Yêu cầu ( Theo dõi – h. dẫn HS viết còn lúng túng) - Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống, rồi đọc các số đo: - Yêu cầu - Sửa bài ở bảng - GV nhận xét chung - Bài 3: Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s - Yêu cầu - GV chỉ định - GV nhận xét – chốt ý * Lưu ý: HS cần nêu lí do 4/. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Gv tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ” + Nội dung : Đo độ dài đoạn thẳng – viết các số đo ( bài tập 4 ) + Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng → thắng ( GV quy định thời gian ) - GV nhận xét - đánh giá trò chơi - Dặn HS về nhà thực hành bài tập ở vở bài tập , xem lại bài vừa học - Chuẩn bị bài : Luyện tập - Nhận xét chung - nhắc nhở HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát - 2 HS nêu các bước trình bày giải bài toán có lời văn - Cá nhân thực hiện bài toán ( lớp theo dõi – nhận xét ) - Lắng nghe - nhắc lại Lớp - Quan sát thước – nêu nhận xét : Trên thước có vạch chia, trên mỗi vạch chia được viết số , và số tăng dần 1 đơn vị. Vạch đầu tiên của thước được ghi số 0 - Quan sát thước – dùng bút chì duy chuyển từ 0 đến 1, nói “ 1 xăng ti met” - Đọc : Xăng ti met (cá nhân – đồng thanh) - Viết bảng con : cm – đọc : xăng ti met - Theo dõi ( Nhóm đôi cùng quan sát và thực hành theo GV ) - Nhóm đôi cùng thực hành đo – đọc kết quả đo được Cá nhân - Cá nhân thực hành viết cm ở bảng con Nhóm đôi - Nêu yêu cầu bài tập - Cá nhân thực hành đo – viết kết quả đo ở phiếu ( 3 cm, 4cm, 5cm ) - Đổi phiếu – kiểm tra chéo – nhận xét - HS tự sửa sai ở phiếu Cá nhân - Nêu yêu cầu - Từng cá nhân nêu ý kiến ( s, s, đ ) ( lớp theo dõi – nhận xét chung ) - Theo dõi - Nhóm cùng chung sức thực hiện ( 5cm, 4cm, 9cm, 10cm ) - Treo bảng – kiểm tra chéo – nhận xét - Nhận việc - Nhận xét tiết học Hiệu trưởng Khối trưởng Người soạn KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 22 TOÁN LUYỆN TẬP NGÀY: Lớp: Một/ ¯ I/. MỤC TIÊU : - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải . II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên: Tranh, bài tập và trò chơi 2/. Học sinh : Bảng con , vở bài tập .bộ toán III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/. ỔN ĐỊNH 2/. KIỂM TRA BÀI CŨ Xăng ti met – Đo độ dài - Yêu cầu à Nhận xét - đánh giá 3/. BÀI MỚI : Luện tập * HĐ 1: Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải - Bài 1: ( Giải toán có lời văn ) - GV yêu cầu - GV theo dõi – hướng dẫn HS còn lúng túng - Gv nhận xét chung - Bài 2: - Yêu cầu - GV nhận xét chung 4/. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Gv tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ” + Nội dung : Giải bài toán theo tóm tắt ( bài 3) + Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng → thắng - Yêu cầu - GV nhận xét - đánh giá trò chơi - Yêu cầu - GV nhận xét chung - Dặn HS về nhà thực hành bài tập ở vở bài tập , xem lại bài vừa học - Chuẩn bị bài : Luyện tập - Nhận xét chung - nhắc nhở HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát - 2 HS thực hành viết bảng : cm ( lớp viết bảng con ) - 2 HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng ở bảng Cá nhân - 2HS đọc nội dung bài toán - Hai HS thực hành phân tích đề - hoàn thành tóm tắt Tóm tắt : Có : 12 cây chuối Thêm : 3 cây chuối Có tất cả: .. cây chuối - Cá nhân thực hành ở phiếu bài tập Số cây chuối có tất cả là 12 + 3 = 15 ( cây chuối ) Đáp số: 15 cây chuối - Vài cá nhân đọc bài giải ( lớp theo dõi – nhận xét – bổ sung ) Nhóm đôi - Vài HS đọc nội dung bài toán - Hai HS p.tích đề - hoàn thành tóm tắt Tóm tắt: Có : 14 bức tranh Thêm : 2 bức tranh Có tất cả : .. bức tranh - Cá nhân thực hành ở phiếu - Đổi tập – kiểm tra chéo – nhận xét - Cá nhân đọc nội dung vừa hoàn thành Số bức tranh có tất cả là 14 + 2 = 16 ( bức tranh ) Đáp số : 16 bức tranh ( lớp theo dõi – nhận xét - bổ sung ) - Theo dõi - Hai HS đọc – phân tích đề - Thực hiện thi đua theo nhóm Số hình vuông và hình tròn có tất cả là 5 + 4 = 9 ( hình ) Đáp số : 9 hình - Cá nhân nêu các bước để hoàn thành bài giải toán có lời văn ( lớp theo dõi – nhận xét – bổ sung ) - Nhận việc - Nhận xét tiết học Hiệu trưởng Khối trưởng Người soạn KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 22 TOÁN LUYỆN TẬP NGÀY: Lớp: Một/ ¯ I/. MỤC TIÊU : Biết giải bài toán và trình bày bài giải . Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên: Nội dung ài tập và trò chơi , phiếu học tập 2/. Học sinh : Bảng con , vở bài tập .bộ toán III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/. ỔN ĐỊNH 2/. KIỂM TRA BÀI CŨ Luyện tập - Yêu cầu ( GV chuẩn bị nội dung ) à Nhận xét - đánh giá 3/. BÀI MỚI : Luện tập * HĐ 1: Biết giải bài toán và trình bày bài giải. Thực hiện cộng trừ các số đo độ dài . - Bài 1: ( Giải toán có lời văn ) - GV yêu cầu - GV theo dõi – hướng dẫn HS còn lúng túng - Gv nhận xét chung - Bài 2: - Yêu cầu - GV nhận xét – đánh giá - Bài 4: Tính ( Theo mẫu ) - GV hướng dẫn mẫu - Gv tổ chức t.chơi “Ai nhanh sẽ thắng ” + Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng → thắng - GV hướng dẫn mẫu - GV nhận xét - đánh giá trò chơi 4/. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Dặn HS về nhà thực hành bài tập ở vở bài tập , xem lại bài vừa học - Chuẩn bị bài : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - Nhận xét chung - nhắc nhở HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát - HS nêu các bước để hoàn thành việc giải bài toán có lời văn ( lớp theo dõi – nhận xét – bổ sung ) - HS thực hành giải bài toán ở bảng Số quả cam có tất cả là 3+ 5 = 8 ( quả cam ) Đáp số : 8 quả cam Cá nhân - HS đọc nội dung bài toán - Hai HS thực hành phân tích đề - hoàn thành tóm tắt Tóm tắt : Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả: .. quả bóng ? - Cá nhân thực hành ở phiếu bài tập Số quả bóng có tất cả là 4 + 5 = 9 ( quả bóng ) Đáp số: 9 quả bóng - Vài cá nhân đọc bài giải ( lớp theo dõi – nhận xét – bổ sung ) Nhóm đôi - Vài HS đọc nội dung bài toán - Hai HS p.tích đề - hoàn thành tóm tắt Tóm tắt: Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : .. bạn ? - Cá nhân thực hành ở phiếu - Đổi phiếu – kiểm tra chéo – nhận xét - Cá nhân đọc nội dung vừa hoàn thành Số bạn lớp em có tất cả là 5 + 5 = 10 ( bạn ) Đáp số : 10 bạn ( lớp theo dõi – nhận xét - bổ sung ) Nhóm - Theo dõi mẫu - Thực hiện thi đua theo nhóm 7cm + 1cm = 8cm 5cm – 2cm = 3cm 8cm + 2cm= 10cm 9cm – 4cm = 5cm 14cm + 5cm = 19cm 17cm –7cm =10cm - Treo bảng – kiểm tra chéo – nhận xét - Nhận việc - Nhận xét tiết học Hiệu trưởng Khối trưởng Người soạn
Tài liệu đính kèm: