A .MỤC TIÊU:
-Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, HS tự giới thiệu về mình.
- Bước đầu làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng học toán , các hoạt động học tập trong giờ học toán.
B. Chuẩn bị :
- SGK toán 1
- Bộ đồ dng học toán 1 của HS
C .Các hoạt động dạy học chủ yếu:
sgk và chữa bài _Hs nêu cách làm (Tính) Hs làm bài và chữa bài Hs nghe _HS làm bài và chữa bài Hs khá giỏi làm * HS nêu lại bài toán _HS trả lời và viết dấu + vào ô trống để có: 1 + 2 = 3 _HS đọc: Một cộng hai bằng ba * HS nêu lại bài toán _ Dấu cộng _Vì một con thỏ thêm một con thỏ nữa Thứ sáu , ngày 09 tháng 10 năm 2009 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 . Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4 _Hs khá giỏi làm cả bài tập 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 _Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ Gv hỏi lại tựa bài Gọi 3 hs lên bảng làm bài : 1+....= 3 ; ....+1 =3 ; 2+1=..... Gv nhận xét 3.Bài mới ; a.Giới thiệu bài Gv Giới thiệu tên bài và ghi tựa bài (phép cộng trong phạm vi 4) Gv cho hs nhắc lại tựa bài b. Giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 4 . * Hướng dẫn hs học phép cộng :3+1=4 Gv đính 3 con cá lên bảng sau đó đính thêm 1 con cá nữa và hỏi hs ; +có 3 con cá,thêm 1 con cá nữa là mấy con cá ? Gv chốt lại và cho hs nhắc lại _Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách giáo khoa, GV nêu: +Có ba con chim cách cụt thêm một con chim nữa. Hỏi có mấy con chim? _GV chỉ vào mô hình và nêu: +Ba con chim thêm một con chim nữa được bốn con chim . Ba thêm một bằng bốn GV viết bảng: Để chỉ ba thêm một được bốn ta viết như sau: 3 + 1= 4 .Đọc là:ba cộng một bằng bốn _Cho HS lên bảng viết lại _Hỏi HS: Ba cộng một bằng mấy? Các phép tính :2+2=4 ; 1+3=4 cách làm như : 3+1=4 Sau khi thành lập xong gv giới thiệu bảng cộng trong phạm vi 4. 3+1=4 2+2=4 1+3=4 Gv cho hs đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 Hỗ trợ :Nếu hs chưa thuộc bảng cộng GV giúp HS ghi nhớ bằng cách hỏi: +Bacộng một bằng mấy? +Hai cộng hai bằng mấy? +Một cộng ba bằng mấy? * Hướng dẫn hs nhận ra mối quan hệ giữa hai phép tính cộng : 1+3=4 ,3+1=4 *Gv Cho HS quan sát hình vẽ các chấm tròn trong SGK và nêu câu hỏi: _3 cộng 1 bằng mấy? _1 cộng 3 bằng mấy? _Vậy: 3 + 1 có giống 1 + 3 không? 4. Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong phạm vi 4: BÀI 1: Tính 1+3= 3+1= 1+1= 2+2= 2+1= 1+2= _Hướng dẫn HS làm bài. Chẳng hạn: 1 cộng 3 bằng mấy? Gv cho hs chữa bài BÀI 2: Tính _GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc và cách tính Lưu ý: các số viết phải thẳng cột BÀI 3: Nối phép tính với số thích hợp Hs trung bình làm cột 1; hs khá giỏi làm cả bài _Hướng dẫn HS cách làm bài, vd: 2+1...3 Trước tiên ta tính phép tính ở bên trái trước, lấy kết quả so sánh với 3, rồi điền dấu vào chỗ chấm Chohs làm bài và chữa bài Bài 4: Viết phép tính thích hợp Gvhướng dẫn hs xem tranh vẽ nêu bài toán Vd: trên càch cây có 3 con chim đang đậu , có thêm 1 con chim nữa bay lại . hỏi trên cành cây có tấy cả mấy con chim? Gv hướng dẫn hs cách viết phép tính Vd:có 3 con chim trên cây ,ta viết số 3 vào ô đầu Thêm một con chim bay lại , ( thêm ta viết dấu + vào ô kế ) Một con bay lại ta viết số 1 vào ô kế tiếp. Tiếp theo ta viết dấu bằng , rồi tính và ghi kết quả vào sau dấu bằng .Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 26: Luyện tập Hát 3Hs làm bảng lớp , lớp làm bảng kết hợp làm bảng con Hs nhắc lại Hs trả lời _Ba con cá thêm một con cá nữa được bốn con cá Hs trả lời +HS nhắc lại: Ba thêm một bằng bốn Hs nghe , quan sát Hs đọc 3+1=4 HS viết 3+1=4 Hs trả lời Hs đọc thuộc bảng cộng 4 _ HS trả lời: _Hs trả lời _Hs trả lời _Giống vì cùng bằng 4 _HS tính và ghi kết quả vào sau dấu = _HS chữa bài _HS làm bài và chữa bài HS quan sát và nghe Hs làm bài và chữa bài Hs quan sát , nghe Hs tập nêu bài toán Thứ ba , ngày 13 tháng 10 năm 2009 BÀI 28: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4 _Tập biểu thị tình huống trong tranh vẽ bằng phép tính cộng _Hs khá giỏi làm bài tập 2 cả bài và bài 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định 2.KTBC Gv hỏi lại tựa bài Gọi 3 hs làm bảng lớp :1+3= 2+2= 3+1= Gọi vài hs đọc bảng cộng trong phạm vi 4 Gv nhận xét 3.Bài mới: a .Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài và ghi bảng( Luyện tập ) b. Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1: Tính Gv cho hs nêu yêu cầu bài tập Gv hướng dẫn hs cách làm Gv cho hs làm bài vào bảng con Gv cho hs chữa bài Bài 2:Hs trung bình làm dòng 1 , hs khá giỏi làm cả bài _Gv hướng dẫn HS cách làm bài -cho hs làm bài và chữa bài Bài 3: tính HS khá Giỏi làm cả bài _Gv nêu yêu cầu bài tập _Gv hướng dẫn cách làm _Cho HS làm bài Hỗ trợ: Gv có thể làm mẫu một vài bài nếu hs chưa hiểu cách làm GV có thể giúp HS nhận xét bài: 1 + 2 = 2 + 1 (Đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi) Bài 4: DÀNH CHO HS KHÁ GIỎI LÀM _Yêu cầu: nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính tương ứng với tình huống trong tranh Bài 5:Viết phép tính thích hợp Hs trung bình làm ý a –Hs khá giỏi làm cả bài _GV nêu cách làm bài: Nhìn tranh nêu bài toán: * GV nêu: Lan có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? _Cho HS trả lời _Cho HS đọc kết quả * Tương tự, GV nêu: Có một con thỏ, rồi một con thỏ nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con thỏ? _Cho HS thảo luận xem nên viết gì vào ô trống? _Cho vài HS giải thích: Tại sao phải viết phép cộng 1 + 1 = 2 4.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 27: Phép cộng trong phạm vi 4 Hát Hs trả lời 3hs làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo tổ Hs quan sát , nghe Hs nêu yêu cầu bài tập Hs nghe Hs làm bảng con, kết hợp bảng lớp _Hs nêu cách làm (Tính) Hs làm bài và chữa bài Hs nghe _HS làm bài và chữa bài Hs khá giỏi làm * HS nêu lại bài toán _HS trả lời và viết dấu + vào ô trống để có: 1 + 2 = 3 _HS đọc: Một cộng hai bằng ba * HS nêu lại bài toán _ Dấu cộng _Vì một con thỏ thêm một con thỏ nữa Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 . Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng _Hs khá giỏi làm bài tập 3và cả bài 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 _Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ Gv hỏi lại tựa bài Gọi 3 hs lên bảng làm bài : 1+3=... ; 3+1 =... ; 2+2=..... Gv nhận xét 3.Bài mới ; a.Giới thiệu bài Gv Giới thiệu tên bài và ghi tựa bài (phép cộng trong phạm vi 5) Gv cho hs nhắc lại tựa bài b. Giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 5 . * Hướng dẫn hs học phép cộng :4+1=5 Gv đính 4 chấm tròn lên bảng sau đó đính thêm 1 chấm tròn nữa và hỏi hs ; +có 4 chấm tròn,thêm 1 chấm tròn nữa là mấy chấm tròn? Gv chốt lại và cho hs nhắc lại _Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách giáo khoa, GV nêu: +Có bốn con cá thêm một con cá nữa. Hỏi có mấy con cá? _GV chỉ vào mô hình và nêu: +Bốn con cá thêm một con cá nữa được bốn con cá . Bốn thêm một bằng năm GV viết bảng: Để chỉ bốn thêm một được năm ta viết như sau: 4 + 1= 5 .Đọc là:bốn cộng một bằng năm _Cho HS viết bảng _Hỏi HS: Bốn cộng một bằng mấy ? Các phép tính :1+4=5; 3+2=5, 2+3=5 cách làm như 4+1=5 Sau khi thành lập xong gv giới thiệu bảng cộng trong phạm vi 5 4+1=5 1+4=5 3+2=5 2+3=5 Gv cho hs đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 Hỗ trợ :Nếu hs chưa thuộc bảng cộng GV giúp HS ghi nhớ bằng cách hỏi: +Bacộng một bằng mấy? +Hai cộng hai bằng mấy? +Một cộng ba bằng mấy? * Hướng dẫn hs nhận ra mối quan hệ giữa hai phép tính cộng : 4+1=5 và 1+4=5 3+2=5 và 2+3=5 *Gv Cho HS quan sát hình vẽ các chấm tròn trong SGK và nêu câu hỏi: _4cộng 1 bằng mấy? _1 cộng 4bằng mấy? _Vậy: 4+ 1 có giống 1 + 4không? Các phép tính 3+1, 1+3 cách làm như trên 4. Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong phạm vi 4: BÀI 1: Tính 4+1= 2+3= 2+2= 4+1= 3+2= 1+4= 2+3= 3+1= _Hướng dẫn HS làm bài. Chẳng hạn: 4cộng 1 ằng mấy? Gv cho hs chữa bài Hỗ trợ :có thể cho hs thao tác trên que tính nếu hs tính nhẩm yếu BÀI 2: Tính _GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc và cách tính _ lưu ý:hs khi cộng viết phải thẳng cột BÀI 3: Viết số ;dành cho hs khá giỏi làm _Hướng dẫn HS cách làm bài, Bài 4: Viết phép tính thích hợp HS trung bình làm ý a, hs khá giỏi làm cả bài Gvhướng dẫn hs xem tranh vẽ nêu bài toán Vd: Bên trái có bốn con hươu,bên phải có thêm 1 con hươu nữa chạy lại . hỏi tất cả có mấy con hươu? Gv hướng dẫn hs cách viết phép tính Vd:có 4 con hươu ,ta viết số 4 vào ô đầu Thêm một con hươu nữa chạy lại , ( thêm ta viết dấu + vào ô kế ) Một con chạy lại ta viết số 1 vào ô kế tiếp. Tiếp theo ta viết dấu bằng , rồi tính và ghi kết quả vào sau dấu bằng 5.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài kế tiếp Hát 3Hs làm bảng lớp , lớp làm bảng kết hợp làm bảng con Hs nhắc lại Hs trả lời Hs trả lời +HS nhắc lại Hs nghe , quan sát Hs đọc HS viết Hs trả lời Hs đọc thuộc bảng cộng 4 _ HS trả lời: _Hs trả lời _Hs trả lời _Giống vì cùng bằng 4 _HS tính và ghi kết quả vào sau dấu = _HS chữa bài _HS làm bài và chữa bài HS quan sát và nghe Hs làm bài và chữa bài Hs quan sát , nghe Hs tập nêu bài toán, hs làm bài Thứ năm , ngày 15 tháng 10 năm 2009 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 _Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng _Hs khá giỏi làm cả bài 3 và bài 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Sách Toán 1, bút chì... III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định 2.KTBC Gv hỏi lại tựa bài Gọi 4 hs làm bảng lớp : 4+1= 3+2= 1+4= 2+3= Gọi vài hs đọc bảng cộng trong phạm vi 5 Gv nhận xét 3.Bài mới: a .Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài và ghi bảng( Luyện tập ) b. Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1: Tính Gv cho hs nêu yêu cầu bài tập Gv hướng dẫn hs cách làm Gv cho hs chữa bài Bài 2:Tính _Gv hướng dẫn HS cách làm bài -Gv nhắc hs cách viết số theo hàng dọc -cho hs làm bài vào bảng con và chữa bài Bài 3: tính Hs trung bình làm dòng 1 ,HS khá Giỏi làm cả bài _Gv nêu yêu cầu bài tập _Gv hướng dẫn cách làm _Cho HS làm bài Hỗ trợ: Gv có thể làm mẫu nếu hs chưa hiểu cách làm GV có thể giúp HS nhận xét bài: 2+1+1= ( 2+1=3; 3+1=4 viết 4) 1+2+2= (1+2=3; 3+2=5 viết 5 ) Bài 4: DÀNH CHO HS KHÁ GIỎI LÀM _Yêu cầu: nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính tương ứng với tình huống trong tranh Bài 5:Viết phép tính thích hợp _GV nêu cách làm bài: Nhìn tranh nêu bài toán: * GV nêu: a .Bên trái có 3 con mèo , bên phải có 2 con mèo . Hỏi tất cả có mấy con mèo ? _Cho HS trả lời _Cho HS đọc kết quả * Tương tự, GV nêu: Có bốn con chim đậu trên cành ,thêm một con chim nữa bay đến. Hỏi trên cành cây có tất cả mấy con chim? _Cho HS thảo luận xem nên viết gì vào ô trống? _Cho vài HS giải thích: Tại sao phải viết phép cộng 3 + 2 = 5 4 + 1 = 5 4.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài kế tiếp Hát Hs trả lời 4hs làm bảng lớp, Hs quan sát , nghe Hs nêu yêu cầu bài tập Hs nghe Hs làm bài và chữa bài _Hs nêu cách làm (Tính) Hs làm bài và chữa bài Hs nghe _HS làm bài và chữa bài Hs khá giỏi làm * HS nêu lại bài toán _HS trả lời _HS đọc * HS nêu lại bài toán Hs làm bài và chữa bài Hs giải thích ..................... Thứ sáu , ngày 16 tháng 10 năm 2009 BÀI 31: SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Bước đầu nắm được: phép cộng một số với 0 cho kết quả là chính số đó; và biết thực hành tính trong trường hợp này. _Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 _Các mô hình phù hợp với các hình vẽ trong bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu phép cộng một số với số 0: a) Giới thiệu các phép cộng 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 3 * 3 + 0 = 3 _Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học (hoặc mô hình) _Cho HS nêu lại bài toán _GV hỏi: 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim? _Vậy 3 cộng 0 bằng mấy? _GV viết bảng: 3 + 0 = 3, gọi HS đọc lại * 0 + 3 = 3 _GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết _Cho HS nêu câu trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: 0 thêm 3 bằng mấy? _Vậy: 0 cộng 3 bằng mấy? _GV viết bảng: 0 + 3 = 3, gọi HS đọc lại _Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi: +3 cộng 0 bằng mấy? +0 cộng 3 bằng mấy? +Vậy: 3 + 0 có bằng 0 + 3 không? +Cho HS đọc: 3 + 0 = 0 + 3 b) GV nêu thêm một số phép cộng với 0 cho HS tính kết quả 2 + 0 ; 0 + 2 4 + 0 ; 0 + 4 5 + 0 ; 0 + 5 Có thể cho HS sử dụng các mẫu vật để tìm ra kết quả * GV nhận xét: Một số cộng với số 0 bằng chính số đó; 0 cộng với một số bằng chính số đó 2.Thực hành: Bài 1: Tính _Gọi HS nêu cách làm bài. _Cho HS làm bài và chữa bài Bài 2: Tính _Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết số phải thẳng cột Bài 3: _Cho HS nêu yêu cầu của bài * Lưu ý: Phép tính: 0 + 0 = 0 (không cộng không bằng không) Bài 4: Tranh a: _GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi nêu bài toán _Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống Tranh b: _Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán _Cho HS viết phép tính * Lưu ý HS có thể viết 3 + 0 = 3 hoặc 0 + 3 = 3 Điều chủ yếu là phép tính phải phù hợp với tình huống của bài toán nêu ra 3.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 32: Luyện tập _HS nêu bài toán: Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai có 0 con chim. Hỏi cả hai lồng có mấy con chim? _3 con chim thêm (và) 0 con chim là 3 con chim _3 cộng 0 bằng 3 _HS đọc: ba cộng không bằng ba _ HS nêu bài toán: Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ hai có 3 quả táo. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả táo? _Cả hai đĩa có 3 quả táo _0 thêm 3 bằng 3 _0 cộng 3 bằng 3 _HS đọc: Không cộng ba bằng ba +3 cộng 0 bằng 3 +0 cộng 3 bằng 3 +Bằng vì cùng bằng 3 _Tính _Làm bài _Đọc kết quả _Tính theo cột dọc _HS làm bài và chữa bài _Viết số thích hợp vào chỗ chấm _HS làm bài và chữa bài _Trên đĩa có 3 quả táo, bỏ vào thêm 2 quả táo nữa. Hỏi có tất cả có mấy quả táo? _3 + 2 = 5 _Trong bể thứ nhất có 3 con cá, bể thứ hai có 0 con cá. Hỏi cả hai bể có mấy con cá? _3 + 0 = 3 (hoặc 0+3 = 3) Thứ ba , ngày 20 tháng 10 năm 2009 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: _ Biết phép cộng với 0 _Thuộc bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi các số đã học _Hs khá giỏi làm bài tập 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Sách Toán 1, bút chì... III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định 2.KTBC Gv hỏi lại tựa bài Gọi 4 hs làm bảng lớp : 4+0= 3+0= 0+4= 0+3= Gv nhận xét 3.Bài mới: a .Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài và ghi bảng( Luyện tập ) b. Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1: Đây là bảng cộng trong phạm vi 5 _Cho HS nêu cách làm bài 0+1= 0+2= 0+3= 0+4= 1+1= 1+2= 1+3= 1+4= 2+1= 2+2= 2+3= 3+1= 3+2= 4+1= Gv cho hs làm bài và chữa bài Bài 2: Tính _Cho HS nêu cách làm bài 1+2= 1+3= 1+4= 0+5= 2+1= 3+1= 4+1= 5+0= _Sau khi cho HS làm bài xong GV hướng dẫn HS nhận xét về kết quả làm bài Chẳng hạn cột: 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 +GV hỏi:1+2 có bằng 2+1 không? Bài 3: Tính _Cho HS nêu cách làm bài 2....2+3 5....5+0 2+3.....4+0 5....2+1 0+3....4 1+0.....0+1 _Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (> , < , =) _Lấy 2 cộng 3 bằng 5, 5 lớn hơn 2 Vậy 2 < 2 + 3 _Cho HS làm bài và chữa bài Bài 4: Dành cho Hs khá giỏi làm _Hướng dẫn HS cách làm bài: Lấy một số ở cột đầu cộng với một số ở hàng đầu trong bảng đã cho rồi viết kết quả vào ô vuông thích hợp trong bảng đó GV làm mẫu: 1 + 1 + 1 2 1 2 2 Từ số 1 ở cột đầu, gióng ngang sang phải, tới ô vuông thẳng cột với số 1 (ở hàng đầu) thì dừng lại và viết kết quả của phép cộng 1 + 1 = 2 vào ô vuông đó _Cho 1 HS lên bảng làm _Cho HS làm bài *GV lưu ý: Ở bảng cuối cùng, không điền số vào những ô vuông đã tô xanh 4.Trò chơi: _GV hỏi, chẳng hạn “2 cộng 3 bằng mấy?” (hoặc “1 cộng mấy bằng 4?”, hoặc “mấy cộng 0 bằng 3?” ) _Rồi chỉ một HS bất kì trả lời. _HS này trả lời xong, lại hỏi (tương tự như trên) rồi chỉ một bạn khác trả lời. _Cứ tiếp tục như vậy 5.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 33: Luyện tập chung Hát Hs trả lời 4hs làm bảng lớp, Hs quan sát , nghe _ Tính _HS làm bài và chữa bài _Tính _HS làm bài và chữa bài Hs trả lời Hs nêu cách làm _HS làm bài và chữa bài _Làm bài Thứ tư , ngày 21 tháng 10 năm 2009 BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: _ Làm được tính cộng trong phạm vi các số đã học _Phép cộng một số với 0 _Hs khá giỏi làm bài 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Sách Toán 1, bút chì... III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định 2.KTBC Gv hỏi lại tựa bài Gọi 4 hs làm bảng lớp : 4+0= 3+0= 0+4= 0+3= Gv nhận xét 3.Bài mới: a .Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài và ghi bảng( Luyện tập chung) b. Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1: _Cho HS nêu bài toán * Lưu ý : HS phải viết các số thẳng cột với nhau Gv cho hs làm bài và chũa bài Bài 2: Tính _Cho HS nêu cách tính 2+1+2= 3+1+1= 2+0+2= _Muốn tính 2 + 1 + 2, ta lấy 2 cộng 1 bằng 3, rồi lấy 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 Gv cho hs làm bài và chữa bài Bài 3: Dành cho hs khá giỏi làm _Cho HS làm bài * Lưu ý: bài 2 + 1 1 + 2, có thể điền ngay dấu = vào chỗ chấm không cần phải tính Củng cố tính chất phép cộng: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi Bài 4: Viết phép tính thích hợp _Cho HS xem từng tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính ứng với tình huống trong tranh vào dòng các ô vuông dưới tranh _Cho HS làm bài _Tranh a: 2 + 1 = 3 Tranh b: 1 + 4 = 5 *4.Trò chơi: Tương tự như tiết trước hoặc nối phép tính với kết quả của phép tính đó 3.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 34: Phép trừ trong phạm vi 3 Hát Hs trả lời 4hs làm bảng lớp, Hs quan sát , nghe _HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài Hs nêu cách làm Hs làm bài và chữa bài _Hs làm bài Hs xem tranh nêu bài toán, rồi viết phép tính tương ứng vào ô trống Kiểm tra giữa học kì 1 Tập trung vào đánh giá : +Đọc , viết, so sánh các số trong phạm vi 10 +Biết cộng các số trong phạm vi 5 +Nhận biết hình đã học. Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 _Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 _Các mô hình phù hợp với nội dung bài học (3 hình vuông, 3 hình tròn, ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định: 2.KTBC: Không kiểm tra, dành thời gian cho học bài mới 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Gv giới thiệu tên bàivà ghi tựa bài (phép trừ trong phạm vi 3 ) Gv cho hs nhắc lại tên bài b)Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ :2–1 =1 Gv đính 2 hình vuông sau đó lấy đi 1 hình vuông và nói : (có 2 hình lấy 1 hình còn lại mấy hình ?) Gv chốt lại :hai bớt một còn một Gv c
Tài liệu đính kèm: