I. Mục tiêu:
Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b
Biết tìm một thừa số chưa biết.
Biết giải bài toán có một phép tính chia(trong bảng chia 3)
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng
HS1: Làm bài 2b,c
HS2: Làm bài 3a,b
HS3: Làm bài 4
Một số học sinh nêu cách tìm một thừa số.
* Giáo viên nhận xét – ghi điểm
TOÁN: LUYỆN TẬP(giảm bài 2,5) I. Mục tiêu: Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b Biết tìm một thừa số chưa biết. Biết giải bài toán có một phép tính chia(trong bảng chia 3) II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng HS1: Làm bài 2b,c HS2: Làm bài 3a,b HS3: Làm bài 4 Một số học sinh nêu cách tìm một thừa số. * Giáo viên nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em củng cố lại kĩ năng giải bài tập “ Tìm một thừa số chưa biết" và kĩ năng giải toán có phép chia. b. Hướng dẫn bài * Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Gọi học sinh nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. - 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. * Nhận xét - sửa bài * Bài 2: HSKG làm thêm - Gọi học sinh nhắc lại cách tìm một số hạng trong một tổng. - Lưu ý học sinh phân biệt bài tập "Tìm một số hạng của một tổng" và bài tập "Tìm một thừa số của tích" * Nhận xét * Bài 3: Gọi học sinh đọc đề - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - Cho học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. + Cột thứ nhất tìm gì ? + Cột thứ hai tìm gì ? + Cột thứ ba tìm gì ? + Cột thứ tư tìm gì ? - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở. * Nhận xét * Bài 4: Cho học sinh đọc đề rồi giải - Gọi 1 học sinh đọc đề giải, lớp làm vào vở. - Học sinh đọc đề - Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia - 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở - Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Học sinh nhắc lại - Học sinh đọc đề - Học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở - Tìm tích - Tìm một thừa số - Tìm tích - Tìm một thừa số - 3 học sinh lên bảng làm bài Bài giải Số ki lô gam gạo trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 ( kg ) ĐS: 4 kg 3. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Về nhà học lại bảng chia 2, 3, 4 * Bài sau: Bảng chia 4 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 TOÁN: BẢNG CHIA 4(giảm B3) I. Mục tiêu: -Lập được bảng chia 4 -Nhớ được bảng chia 4 -Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4 II. Đồ dùng dạy học - Bìa có 4 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng HS1: Làm bài 1cột a,b HS2: Làm bài 2a, b HS3: Làm bài 4 Một số học sinh đọc bảng chia 2, 3 Gọi một số học sinh nêu cách tìm thừa số trong một tích. * Giáo viên nhận xét – ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em lập bảng chia 4 sau đó áp dụng giải các bài toán có liên quan. 2. Hướng dẫn bài: * Giới thiệu phép chia 4 a. Ôn tập phép nhân 4 - Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? b. Giới thiệu phép chia 4 - Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? - Từ phép nhân 4 là: 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là: 12 : 4 = 3 3. Lập bảng chia 4 - Cho học sinh thành lập bảng chia 4 - Cho học sinh đọc và học thuộc bảng chia 4 4. Thực hành * Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở * Bài 2: Gọi học sinh đọc đề rồi giải - Gọi 1 học sinh lên bảng .* Nhận xét tiết học 4 x 3 = 12 - Có 12 chấm tròn - 12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa - Các nhóm lập bảng chia 4 - Học sinh đọc - Học sinh tính nhẩm, sửa bài - 1 học sinh lên bảng Bài giải Số học sinh mỗi hàng có: 32 : 4 = 8 ( học sinh ) ĐS: 8 học sinh 5. Củng cố - dặn dò: * Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bảng chia * Bài sau: Một phần tư TOÁN: MỘT PHẦN TƯ(giảm B2) I. Mục tiêu: -Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần tư" biết đọc,viết ¼ - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học - Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng HS1: Làm bài 1 cột 3 HS2: Làm bài 2 HS3: Làm bài 3 Một số học sinh đọc bảng chia 2,3,4 * Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nhận biết “ Một phần tư ” biết viết và đọc: ¼ . 2. Hướng dẫn bài a. Giới thiệu một phần tư: ¼ - Cho học sinh quan sát hình vuông và nêu nhận xét. 2. Học sinh viết: - Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần được ¼ hình vuông. 2. Thực hành * Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh quan sát các hình rồi trả lời. * Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời. - Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau trong đó có một phần được tô màu. Như thế là tô màu một phần tư hình vuông. - ¼ đọc: Một phần tư - Tô màu ¼ hình A, hình B, hình C - Hình A có ¼ số con thỏ được khoanh vào. 3. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Về nhà học lại bảng chia 2, 3, 4 * Bài sau: Luyện tập TOÁN: LUYỆN TẬP(giảm BT4) I. Mục tiêu - Học thuộc bảng chia 4 rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. -Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 4) -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng tô màu vào ¼ các hình đã vẽ sẵn - Gọi 1 số học sinh đọc bảng chia 2,3,4 * Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học để giải các bài toán có liên quan và nhận biết ¼ b. Hướng dẫn bài * Bài 1: Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi trả lời - Gọi học sinh sửa bài * Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề - Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột. - Yêu cầu học sinh lần lượt thực hiện tính theo từng cột. * Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Gọi 1 học sinh lên bảng giải * Bài 5: Yêu cầu học sinh đọc đề Học sinh quan sát tranh vẽ rồi trả lời. - Học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. - Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả - Học sinh thực hiện theo yêu cầu - Học sinh sửa bài - Học sinh đọc đề Số học sinh trong mỗi tổ: 40 : 4 = 10 ( học sinh ) ĐS: 10 học sinh - Hình A(có 1/4 số con hươu được khoanh vào) 3. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Bài sau: Bảng chia 5 TOÁN: BẢNG CHIA 5(giảm BT3) I. Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép chia 5 -Lập được bảng chia 5 -Nhớ được bảng chia 5.Biết giải bài toán bằng một phép chia (trong bảng chia 5) II. Đồ dùng dạy học -Các tấm bìa có 5 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng HS1: Làm bài 2 cột 2,3 HS2: Làm bài 3 HS3: Làm bài 4 Một học sinh đọc bảng chia 2,3,4 * Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách lập bảng chia 5 sau đó áp dụng giải các bài toán có liên quan. 2. Giới thiệu bảng chia 5 a. Ôn tập bảng nhân 5 - Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? b. Giới thiệu phép chia 5 - Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? 3. Lập bảng chia 5 - Cho học sinh thành lập bảng chia 5 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1 5 x 2 = 10 có 10 : 5 = 2 - Cho học sinh thảo luận và lập bảng chia 5 theo nhóm. - Cho học sinh đọc và học thuộc lòng bảng chia 5 4. Thực hành * Bài 1: - Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. - Gọi học sinh nêu kết quả. * Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài, 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. * Bài 3: HSKG làm thêm - Gọi học sinh đọc đề bài, 1 học sinh lên bảng. - 5 x 4 = 20 - Có 20 chấm tròn - 20 : 5 = 4 - Có 4 tấm bìa - Từ phép nhân 5 là: 5 x 4 = 20 ta có phép chia: 20 : 5 = 4 - Học sinh thảo luận nhóm lập bảng chia 5 - Các nhóm nêu kết quả - Học sinh thực hiện phép chia, tìm thương - Học sinh nêu kết quả, sửa bài. Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 ( bông ) ĐS: 3( bông) 5. Củng cố - dặn dò: * Học sinh đọc lại bảng chia 5 * Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: