Giáo án môn Toán học - Tuần 22

Bài1,Tính nhẩm:

 2 x 3 = 5 x 6 = 4 x 8 =

4 x 7 = 3 x 1 = 3 x 4 =

Bài 2,Tính:

4 x 4 + 8 = . 5 x 10 - 25 =.

. . .

5 x 7 -16 = . 3 x 6 + 14 = .

. .

Bài 3,Một con vịt có 2 cái chân. Hỏi 8 con vịt có bao nhiêu cái chân?

Bài 4,

Cho đường gấp khúc như hình vẽ

a, Đọc tên đường gấp khúc: .

b,Tính độ dài đường gấp khúc.

 

doc 5 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 793Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KIỂM TRA
Bài1,Tính nhẩm: 
 2 x 3 = 5 x 6 = 4 x 8 =
4 x 7 = 3 x 1 = 3 x 4 =
Bài 2,Tính:
4 x 4 + 8 = ......... 5 x 10 - 25 =........
....................... .... ............................
5 x 7 -16 = ........ 3 x 6 + 14 = .........
.......................... .............................
Bài 3,Một con vịt có 2 cái chân. Hỏi 8 con vịt có bao nhiêu cái chân?
Bài 4,
Cho đường gấp khúc như hình vẽ
a, Đọc tên đường gấp khúc: ..................
b,Tính độ dài đường gấp khúc.
 C
 4cm
 B 3 cm
 3cm 2 cm
 D E
 A
 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
TOÁN:	PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
 -Nhận biết phép chia.Biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia,từ phép nhân viết thanh hai phép chia.
II. Đồ dùng dạy học:- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học
1. Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn bài mới.
a. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
b. Giới thiệu phép chia cho 2
- 6ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ?
- Ta thực hiện một phép tính mới là phép chia: Sáu chia hai bằng 3
- Viết 6 : 2 = 3
c. Giới thiệu phép chia 3
- 6ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3ô ? Viết 6 : 3 = 2
d. Nên nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô
3 x 2 = 6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có 3 ô 6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần.6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng.
3 x 2 = 6 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2 
* Thực hành:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm theo mẫu
- Gọi 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài 2: Cho hs làm bài ghi kết quả vở.
- Gọi học sinh sửa bài
- 3 x 2 = 6. Có 6 ô
- Học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời. 6 ô chia thành hai phần bằng nhau, mỗi phần 3 ô.
- Học sinh quan sát hình vẽ, trả lời. Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia 6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng.
- 3 học sinh làm bảng, lớp làm vào vở sửa bài.
2 x 5 = 10 ; 10 : 5 = 2 ; 10 : 2 = 5
- Học sinh ghi kết quả.
3. Củng cố - dặn dò:* Nhận xét tiết học* Bài sau: Bảng chia 2	
TOÁN:	BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu:
	- Lập được bảng chia 2.Nhớ được bảng chia 2.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2)
	II. Đồ dùng dạy học
	- Bìa 2 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng
2 x 7 = 	5 x 9 = 
14 : 7 = 	45 : 5 = 
14: 2 = 	45 : 9 = 
B. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn bài
1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
a. Nhắc lại phép nhân 2
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả mấy chầm tròn ?
b. Nhắc lại phép chia 
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- Từ phép nhân 2 là: 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là: 8 : 2 = 4
2. Lập bảng chia 2
- Trên các tấm bìa có 4 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- Cho các nhóm dựa vào bảng nhân 2 lập bảng chia 2
- Cho học sinh học thuộc bảng chia
3. Thực hành:
* Bài 1: Học sinh nhẩm tính.
* Bài 2: Cho học sinh tự giải bài toán
- Gọi 1 học sinh lên bảng lớp làm vào vở.
Nhận xét chữa bài.
* Bài 3: Giảm tải HS kg làm
- Học sinh lên bảng viết phép nhân: 
2 x 4 = 8. Có 8 chấm tròn
- Học sinh lên bảng: 8 : 2 = 4
- Có 4 tấm bìa
- 4 : 2 = 2
- Các nhóm hoạt động báo cáo kết quả.
- Học sinh ghi kết quả vào vở
Số kẹo mỗi bạn chia được là:
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
 ĐS: 6 cái kẹo
3. Củng cố - dặn dò:
	* Đọc lại bảng chia 2
	* Về nhà học thuộc bảng chia 2
 *Bài mới: Một phần hai
TOÁN: 	MỘT PHẦN HAI
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết(bàng hình ảnh trực quan) “ Một phần hai" biết viết và đọc ½.
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học
	- Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Làm bài 2/109
HS2: Làm bài 1 cột 3/109
Một số học sinh đọc bảng chia 2
1. Giới thiệu: Một phần hai: 1/2
- Giáo viên gắn hình vuông
- Cho học sinh quan sát và nhận xét
- Như thế đã tô màu “ Một phần hai ” hình vuông.
- Hướng dẫn học sinh viết đọc
- Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần được ½ hình vuông.
- ½ còn được gọi là một nửa.
2. Thực hành:
* Bài 1: Cho học sinh làm và trả lời.
* Nhận xét
*Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề
* Nhận xét
- Học sinh quan sát hình vuông
- Hình vuông được chia thành 2 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu.
- Viết ½ đọc: Một phần hai
- Đã tô màu ½ hình vuông ( Hình A )
- Đã tô màu ½ hình tam giác ( Hình C)
* Đã tô màu ½ hình tròn ( Hình D )
Học sinh làm bài
- Hình ở phần b đã khoanh vào ½ số con cá.
3. Củng cố - dặn dò:
	Trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng
	Giáo viên phổ biến luật chơi
	Cho học sinh lựa chọn trong số bìa đã tô màu để lấy ra những hình đã tô màu ½ hình vẽ rồi gắn lên bảng. Nhóm nào nhanh và lựa đúng thì nhóm đó thắng.
* Nhận xét trò chơi
	* Nhận xét tiết học
TOÁN: 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	-Học sinh học thuộc bảng chia 2.Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 2).Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi một số học sinh đọc bảng chia 2
	Gọi học sinh nhận biết một số hình giáo viên đã tô màu sẵn. Hình nào là đã tô màu 1/2
	* Nhận xét – ghi điểm
2. Hướng dẫn bài mới
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em học thuộc bảng chia 2 và rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia 2.
b. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: 
Yêu cầu học sinh dựa vào bảng chia để tìm kết quả.
* Nhận xét
* Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề
- Cho học sinh thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính.
* Nhận xét
* Bài 3: Gọi học sinh đọc đề
Giáo viên tóm tắt
2 tổ: 18 lá cờ
1 tổ: ? lá cờ
* Nhận xét
* Bài 5: Cho học sinh quan sát tranh vẽ, nhận xét trả lời.
- Học sinh tính nhẩm tìm kết quả rồi sửa bài.
- Học sinh tính nhẩm ghi kết quả.
- Gọi học sinh sửa bài
- Học sinh đọc đề
- Học sinh nhìn tóm tắt đọc lại đề
- 1 học sinh lên bảng sửa bài
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 ( lá cờ )
 ĐS: 9 lá cờ
- Học sinh thực hiện
Hình A và hình C
Nhận xét: Nhắc nhở học sinh về nhà học thuộc bảng nhân 2
3. Củng cố - dặn dò:
	- Gọi 1 học sinh đọc bảng chia 2
	- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bảng chia 2
	* Bài sau: Số bị chia - Số chia - Thương

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN.doc