A- Mục tiêu:
Giúp Hs:
- Nhận biết các số cóc 4 chữ số ( các chữ số đều khác 0 )
- Bước đầu biết nhận đọc, viết các số có 4 chữ số và giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra giá trị của số trong thứ tự của nó.
B- Đồ dùng dạy học:
- Mỗi Hs có 1 tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông.
toán các số có 4 chữ số A- Mục tiêu: Giúp Hs: - Nhận biết các số cóc 4 chữ số ( các chữ số đều khác 0 ) - Bước đầu biết nhận đọc, viết các số có 4 chữ số và giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra giá trị của số trong thứ tự của nó. B- Đồ dùng dạy học: - Mỗi Hs có 1 tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ * Hoạt động 2: Dạy bài mới; 1- Giới thiệu số có 4 chữ số: VD: GV giới thiệu số: 1423 - Gv lấy 1 tấm bìa ? Mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Cả tấm bìa có mấy ô vuông? ? Số ô vuông trong mỗi nhóm là bao nhiêu? - Gv cho Hs quan sát bảng các hàng từ hàng nghìn đến hàng đơn vị. => Số có 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là 1423. Đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - Gọi vài HS nêu từng chữ số ứng với từng hàng. 2- Thực hành: Bài 1 ( 92) - Gv nêu và hướng dẫn bài mẫu Bài 2 ( 93) - Hướng dẫn phần mẫu - 3 HS lên bảng chữa bài Bài 3: - Gv chấm điểm các nhóm. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - Hs lấy 1 tấm bìa. + Mỗi tấm bìa có 10 cột , mỗi cột có 10 ô vuông, cả tấm bìa có 100 ô vuông. - Hs lấy và xxếp các tấm bìa thành nhóm như SGK + Nhóm thứ nhấtcó 1000 ô + Nhóm thứ 2 có 400 + Nhóm thứ 3 cóc 20 ô + Nhóm thư 4 có 3 ô. - Néu coi 1 là đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị - Nếu coi 10 là 1 chục thì ở hàng chục có 2 chục. - Nếu coi 100 là 1 trăm thì hàng trăm có 4 trăm. - Nếu coi 1000 là 1 nghìn thì hàng nghìn có 1 nghìn. - Vài HS viết và đọc số đó. - Hs tự làm phần b - Hs tự làm các phần còn lại - 3 nhóm làm bài ra 3 băng giấy sau đó dán lên bảng. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. toán luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố về đọc viết các số có 4 chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. - Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 1000 -> 9000) B- Các hoạt động dạy học: 1- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 2- Hoạt động 2: Bài 1: - Gv hướng dẫn học sinh nêu bài mẫu. - Gv nhận xét, chữa bài. - HS tự đọc và viết số theo mẫu - 5 HS lên bảng viết số, đọc lại các số vừa viết Bài 2: - Gv hướng dẫn mẫu - Gv cuàng cả lớp nhận xét bài. - Hs tự viết số rồi đọc số mình viết - 5 Hs lên bảng làm. Bai 3: - Gv chia nhóm, phát băng giấy cho các nhóm. - Gv nhắc: Số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị. - Các nhóm làm bài và dán băng giấy lên bảng. Bài 4: Hs vẽ tia số vào vở. 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 - Hs đọc các số trên vạch 3- Hoạt dộng 3: Củng cố, dặn dò: - Làm bài tập trong vở bài tập. toán các số có 4 chữ số ( tiếp) I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp hàng đon vị, hàng chục, hàng trăm đều bằng 0 ) - Đọc, viết các số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng dể chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của chữ số có 4 chữ số. - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong nhóm các số có 4 chữ số. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bài học SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ * Hoạt động 2: Dạy bài mới. 1- Giới thiệu số có 4 chữ số: - Gv treo bảng phụ hướng dẫn dòng đầu tiên - Hs quan sát mẫu sau đó tự viết và đọc các số còn lại. Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm chục Đơn vị 2 0 0 0 2000 Hai nghìn 2 7 0 0 2700 Hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 Hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 Hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai 2 0 0 5 2005 Hai nghìn không trăm linh năm => Gv chú ý: Khi đọc số, viết số đều đọc và viết từ hàng cao xuống hàng thấp. 2- Thực hành: Bài 1: - Gv giảng lại mẫu. - 1 Hs đọc bài mẫu. - Hs làm vào vở sau đó đổi vở để kiểm tra chéo. Bài 2: - Gv chia nhóm, nêu yêu cầu cho các nhóm. - Gv cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. - Hs làm vào băng giấy. - Các nhóm làm xong dán băng giấy lên bảng. - Hs nhắc lại: Số liền sua hơn số liền trước nó 1 đơn vị. - Cả lớp đọc lại từng dãy số. Bài 3: Yêu cầu Hs nêu đặc điểm của từng dãy số. a, Số liền sau bằng số liền trước công 1000 b, Số liền sau bằng số liền trước công 100. c, Số liền sau bằng số liền trước công 10. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: a, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000 b, 9000, 9100, 9200, 9300, 9400 c, 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470. Toán các số có 4 chữ số ( tiếp) I- Mục tiêu: Giúp Học sinh: - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số. - Biết viết số có 4 chữ số dưới dạng tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ * Hoạt động 2: Dạy bài mới: 1- Phân tích số có 4 chữ số thành tổng các hàng: - Gv viết số: 5247 ? Số 5247 gồm mấy nghìn? mấy trăm? chục? đơn vị? Viết: 5247 = 5000 + 200 +40 + 7 - Gv hướng dẫn 3 số tiếp theo. GV chú ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. 2- Thực hành: Bài 1: - Gv nêu yêu cầu của bài tập. - Gv cùng cả lớp chữa bài Bài 2: - Gv lưu ý: đây là bài toán ngược của bài toán 1. Bài 3: -Gv đọc cho Hs viết mẫu 1 phần. Bài 4: Hs thi làm nhanh * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - 3 Hs đọc lại số 5247 + gồm 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - Hs quan sát. - HS lên bảng 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 8102 = 8000 + 100 + 0 + 2 6790 = 6000 + 700 + 90 + 0 4400 = 4000 + 400 + 2005 = 2000 + 5 - Hs lên bảng chữa bài - 1 HS nêu lại bài mẫu: a, 3000 + 6000 +10 = 2 = 3612 - Hs làm các bài còn lại vào vở - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở a, 8555 b, 8550 c, 8500 1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999. toán số 10000. Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp Học sinh: - Nhận biết số 10000 ( mười nghìn hay 1 vạn) - Củng cố về số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và các số có 4 chữ số. II- Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa viết số 1000 như SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: A- Kiểm tra bài cũ B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2- Giới thiệu số 10000 - Lấy 8 tấm bìa có số 1000 và xếp như SGK. - Lấy thêm 1 tâms bìa có số 1000.8000 thêm 1000 là mấy nghìn? - Tiếp tục lấy thêm 1 tấm bìa. Có tất cả mấy nghìn? Gv : số 10000 còn được đọc là 1 vạn. - Hướng dẫn nhận biết số 10000. 2- Thực hành: Bài 1 ( 97): ? Để nhậ biết số tròn nghìn thì tận cùng bên phải số đó có? chữ số 0? Bài 2: ( 97); Bài 3 ( 97); Bài 4 ( 97) - Gọi Hs lên bảng viết rồi đọc các số vừa viết. - Nhắc lại về số tròn trăm, tròn chục. Bài 5: Hs làm vào vở. - HS xếp và nhận biết có 8000 + 8000 thêm 1000 là 9000 + 10000 - Hs đọc. + Số 10000 có 5 chữ số, 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0. - HS làm bài trên bảng + đọc các số tròn nghìn. + Có 3 chữ số 0, riêng số 10000 có 4 chữ số 0. - Hs chữa bài trên bảng. 2664, 2665, 2666 2001, 2002, 2003 1998, 1999, 2000 9998, 9999, 10000 6889, 6890, 6891 Bài 6: Gv mở bảng phụ vẽ sẵn tia số. - Hs nối tiếp nhau điền đủ số. - Hs đọc các số. 4 – Củng cố, dặn dò Nx giờ học Làm bài trong vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: