Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017

Môn: TOÁN

Tiết 117 Bài: luyÖn tËp chung

I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:

- Biết nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.

- Vân dụng giải bài toán có hai phép tính.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4.

- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.

II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.

2. Kiểm tra:

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT1a, b.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.

HĐ2: HDHS luyện tập - thực hành.

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.

- Mời 3HS lên bảng thực hiện.

- GV nhận xét chữa bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Mời 3 HS lên bảng giải bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán 4.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò:

- Về nhà có thể làm thêm bài tập 3. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Hát đầu giờ.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 3 HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.

 821 1012 3284 4

 4 5 08 821

3284 5060 04

 0

 - Lắng nghe, điều chỉnh.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.

- Lớp thực hiện làm vào vở.

- 3 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét, bổ sung:

- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).

- 1 HS đọc bài toán 4.

- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.

- Một HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung.

- Lắng nghe, thực hiện.

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
1608 4 2035 5 2105 3
 00 402 03 407 00 701 
 08 35 05
 0 0 2 
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 2 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở. 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét, bổ sung.
a . x x 7 = 2107 b. 8 x x = 1640 
 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 
 x = 301 x = 205 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm bài. Một số HS nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 6000 : 2 = 3000 8000:4 =2000
 9000 : 3 = 3000 10000:5 =2000
- Lắng nghe, thực hiện. 
Thứ ba, ngày 28 tháng 02 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 117 Bài: luyÖn tËp chung
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. 
- Vân dụng giải bài toán có hai phép tính. 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT1a, b. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ2: HDHS luyện tập - thực hành.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- GV nhận xét chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng giải bài. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm bài tập 3. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
 821 1012 3284 4
 4 5 08 821
3284 5060 04
 0
 - Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét, bổ sung: 
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- 1 HS đọc bài toán 4.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết 47 Bài: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:	
- Nghe viết đóng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT(2) a và BT(3)a.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy - học: - Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.	
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ: chúc mừng, nhục nhã; nhút nhát, cao vút.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết.
+ Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò ... người cởi trói.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con: lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi,  
- Nhận xét, sửa sai.
+ Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Lưu ý HS về cách trình bày, quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết...
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc soát lỗi. 
+ Chấm, chữa bài.
- Thu 5 – 7 vở chấm điểm.
- Nhận xét, sửa lỗi sai phổ biến. 
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HDHS thực hiện mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời HS đọc kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3a:
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại cho đúng các từ ngữ đã viết sai.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lớp lắng nghe GV đọc.
- 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu bài, đầu dòng thơ, tên riêng chỉ người.
+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con.
- Lắng nghe, sửa sai.
- Lắng nghe, thực hiện. 
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Lắng gnhe, sửa sai. 
- 2 em đọc yêu cầu bài: Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Thực hiện mẫu. 
- HS làm vào vở. 
- 3 HS nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc.
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc:
+ san sẻ, soi đuốc, soi gương, so sánh, sửa soạn, sa ngã, ...
+ xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo thịt, ...
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 72 Bài: TIẾNG ĐÀN
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh. (trả lời được các CH trong SGK).
- KNS: Thể hiện sự cảm thông; giao tiếp; lắng nghe tích cực; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.	
2. Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với vua“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Luyện đọc. 
+ Đọc diễn cảm toàn bài.
+ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: vi-ô-lông; ắc-sê...
 - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: ắc-sê, lên dây. 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ3: HDHS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi?
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng đàn 
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì ?
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài căn phòng như hòa với tiếng đàn?
HĐ4: Luyện đọc lại.
- GV đọc lại bài văn.
- HDHS đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn.
- Yêu cầu 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- Nhận xét, đánh giá bình chọn em đọc hay. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài. 
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Luyện đọc từ khó cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện.
- Đọc chú giải SGK.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm từng đoạn và cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+ Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
+ Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
- Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung động với bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn.
+ Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền thuyền giấy trên những vũng nước mưa, ven hồ.
- Lắng nghe, đọc thầm theo. 
- Luyện đọc theo HD của GV.
- HS thi đọc đoạn tả tiếng đàn. 
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 2 đến 4 HS nêu nội dung bài.
- Lắng nghe, thực hiện. 
	Môn: LUYỆN TOÁN
Bài: luyÖn tËp chung
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. 
- Vân dụng giải bài toán có hai phép tính. 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4.VBTT3T2 
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. VBTT3T2	
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: HDHS luyện tập - thực hành.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- GV nhận xét chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng giải bài. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán 4.	
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm bài tập 3. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Hát đầu giờ.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
 - Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét, bổ sung:
 - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- 1 HS đọc bài toán 4.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Thứ tư, ngày 01 tháng 03 năm 2017
	Môn: TOÁN
Tiết 118 Bài: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. 
- Nhận biết các số viết từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết “thế kỉ XX, thế kỉ XXI”). 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 ; một em làm BT3 (trang 120). 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ2: Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp.
- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng chữ số La Mã. 
- Gọi HS đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X như SGK.
HĐ2: Giới thiệu cách đọc số La Mã 
từ I đến XII.
- GV ghi bảng I ( một ) đến XII ( mười hai)
- HDHS đọc và nhận biết các số. 
- Yêu cầu đọc và ghi nhớ. 
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã.
- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3a: 
- Gọi 1 HS nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được ghi trên đồng hồ. 
- Quan sát và đọc theo GV: I (đọc là một);
V (đọc là năm); VII (đọc là bảy); X (mười)
- Tương tự như trên HS nhận biết khi thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm một, hai, ba đơn vị.
- Lớp thực hiện viết và đọc các số.
- 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tập xem đồng hồ.
- Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ. 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên bảng viết, lớp bổ sung.
a. I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII 
b. XII, XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II,I
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở.
- Lắng gnhe, điều chỉnh.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, thực hiện. 
	Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU	
Tiết 24 Bài: TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT: DẤU PHẨY
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). 
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; giao tiếp; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm, viết sẵn đoạn văn trong bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 3.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: HDHS làm bài tập.
Bài 1: 
- Yêu cầu 1 HS nêu nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to. Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì ?
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học bài, xem trước bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc: 
+ Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ,
+ Chỉ hoạt động nghệ thuật: đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết kế, 
+ Các môn: điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc 
- 1 HS đọc bài tập 2. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét.
+ Nội dung đoạn văn: Nói về công việc của những người làm nghệ thuật. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Thứ năm, ngày 02 tháng 03 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 119 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a,b).
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 4 HS lên bảng làm BT2 Trang 120
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và thực hiện vào vở. 
- Mời 1 HS đứng tại nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS đọc (đọc xuôi, đọc ngược).
 I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 4 (a,b):	
- Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để thực hành xếp thành các số La Mã.
- Theo dõi, hỗ trợ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng viết các số La mã (GV đọc cho HS viết).
- Về nhà tập viết các số La Mã. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát đầu giờ. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
a. 4 giờ ; b. 8 giờ 15 phút ; c. 8 giờ 55 phút. 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng.
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bỏ sung.
III: ba Đ IIII: bốn S
 VI: bốn S VIIII: chín S 
- Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng 3 que diêm: xếp được các số: III, IV, VI, IX, XI.
- 1 em lên bảng viết.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TẬP VIẾT
Tiết 24 Bài: ÔN CHỮ HOA R
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng), Ph, H (1dòng); viết đúng tên riêng Phan Rang (1dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau.phong lưu (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Mẫu chữ viết hoa R tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:	
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS của HS.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết: 
Quang Trung, quê, bên. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài.
HĐ2: HD viết trên bảng con. 
+ Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Y/c HS tập viết vào bảng con chữ R, P.
- Nhận xét, đánh giá. 
+ HS viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
+ Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì? 
- Y/c luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây.
HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở.
- Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. Các chữ Ph, H: 1 dòng.
- Viết tên riêng Phan Rang 1 dòng cỡ nhỏ. 
- Viết câu thơ 1 lần.
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Các chữ hoa có trong bài: P, R. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
- Thực hiện viết trên bảng con.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS đọc từ ứng dụng. 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
+ Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV.
- Lắng nghe, thực hiện. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
	Thứ sáu, ngày 28 tháng 03 năm 2014
Môn: TOÁN
Tiết 120 Bài: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Một đồng hồ thật và một đồng hồ bằng nhựa.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:	
2. Kiểm tra:
- Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút):
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 - Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3. 
- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc gờ theo 2 cách. 
HĐ3: Luyện tập.
 Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- HDHS làm mẫu câu A.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 HS lên bảng làm bài. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV giới thiệu.
- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả lời:
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. 
+ 6 giờ 13 phút.
+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- 1 HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút.
- Cả lớp làm bài.
- 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút
C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút 
E. 10 giờ 39 phút G.16 giờ kém 3 phút.
- Lắng nghe và điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- 3HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết 48 Bài: TIẾNG ĐÀN
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) b.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch viết chữ đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết.	
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ: san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết.
+Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả l

Tài liệu đính kèm:

  • docLỚP 3 TUẦN 24.doc