Bài 1: TRƯỜNG EM
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
- GDHS tình cảm yêu mến của HS với mái trường
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK _Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1(35)
ïc, Tiết 2 4. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc: a) Tìm hiểu bài đọc: _Cho 1 HS đọc 3 câu văn đầu _GV hỏi: +Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? _Cho 1 HS đọc 2 dòng thơ tiếp theo, GV hỏi: +Bố Giang khen bạn ấy thế nào? _GV hỏi thêm: Nhãn vở có tác dụng gì? GV đọc diễn cảm lại bài thơ _HS đọc cả bài 5.Củng cố- dặn dò:_(5’)Nhận xét tiết học +Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về nhà đọc lại bài _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: Bàn tay mẹ _2, 3 HS đọc bài “Trường em” _quyển vở +âm qu + uyên + dấu hỏi Nhẩm theo _Cá nhân, bàn, tổ _Lớp nhận xét _Giang, trang _cái bảng, con hạc, bản nhạc _Lớp đọc thầm +Bạn viết tên trường, tên lớp, vở, họ và tên của mình, năm học vào nhãn vở _Lớp dọc thầm +Bố khen bạn tự viết được nhãn vở _Giúp ta biết quyển vở Toán, Tiếng Việt hay đạo đức _Nhờ nhãn vở, ta không nhầm vở của mình với vở của bạn có tên làGiang nhưng ở lớp khác - HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở _3, 4 HS đọc Thứ sáu ,ngày 8 tháng 3 năm 2013 TẬP VIẾT Tiết 12: Tô chữ hoa A, Ă, Â, B I.MỤC TIÊU: - Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B - Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: Mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần. ) -Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận II.CHUẨN BỊ:_Bảng con được viết sẵn các chữ _Chữ hoa: A, Ă, Ââ, B III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:(5’) _GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng_Nhận xét 2.Bài mới:(25’) a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài _Hôm nay ta học bài: A, Ă, Ââ, B, GV viết lên bảng b) Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa _GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi: +Chữ hoa A gồm những nét nào? -GV hướng dẫn quy trình viết -Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai +Chữ hoa Ă, Aââ, Â có cấu tạo và cách viết như chữ hoa A, chỉ thêm dấu ( ), ( ) trên đầu mỗi chữ +Chữ hoa B, gồm những nét nào? GV hướng dẫn quy trình viết -Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai d) Hoạt động 3: Viết vào vở _Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố:_Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS _Nhận xét tiết học 4.Dặn dò:_Dặn dò: (5’)+Về nhà viết tiếp phần B +Chuẩn bị: C, D, Đ _chim khuyên +Gồm 1 nét móc trái, 1 nét móc dưới và 1 nét ngang -Viết vào bảng con -Viết bảng con: Ă, Aââ, Â Viết vào bảng con -Viết bảng con: B - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai. A Ă Â B CHÍNH TẢ: Tiết 2 TẶNG CHÁU A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 – 17 phút. - Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng bài tập 2a - GDHS viết chính xác, cẩn thận B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Một phần BT trong tiết Chính tả được thể hiện trên VBTTV 1 / 2 C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài:(1’) _ HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu. Tốc độ viết: tối thiểu 2 tiếng/ 1 phút _Điền đúng vần n hoặc l, dấu hỏi hoặc ngã 2. Hướng dẫn HS tập chép:(30’) _GV viết bảng bài thơ Tặng cháu _GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: cháu, gọi là, mai sau, giúp nước non _Tập chép +Tên bài: Đếm vào 5 ô +Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô +Sau dấu chấm phải viết hoa _Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng +Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến _GV chấm một số vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Điền vần: n hoặc l _Đọc yêu cầu đề bài _GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền n hoặc l vào từ mới hoàn chỉnh _Cho HS lên bảng làm mẫu _GV tổ chức cho thi làm bài tập đúng, nhanh _GV chốt lại trên bảng _Bài giải: nụ hoa, con cò bay lả bay la b) Điền dấu: hỏi hoặc ngã _Tiến hành tương tự như trên _Bài giải: quyển vở, chõ xôi, tổ chim 4. Củng cố- dặn dò:(4’) _Nhận xét tiết học _Dặn dò _2, 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng bài thơ _HS tự nhẩm và viết vào bảng _HS chép vào vở _Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +Ghi số lỗi ra đầu vở +HS ghi lỗi ra lề _Đổi vở kiểm tra _1 HS đọc _2, 3 HS đọc lại kết quả _Về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập _Chuẩn bị bài tập đọc: B tay me TUẦN 26 Thứ hai, ngày 11 tháng 3 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 7 -8 : CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH BÀN TAY MẸ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. - Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) - GDHS biết ơn cha mẹ B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)_Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ(5’) Nhận xét II.Dạy bài mới:(60’).Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc mẫu bài văn: b) HS luyện đọc:* Luyện đọc tiếng, từ ngữ: _Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương. _GV ghi: yêu nhất _Cho HS đọc +Phân tích tiếng nhất?+Cho HS đánh vần và đọc _Tương tự đối với các từ còn lại: + bàn tay + rám nắng: da bị nắng làm đen lại +xương xương: bàn tay gầy +làm việc+ nấu cơm *Luyện đọc câu:_Đọc nhẩm từng câu _GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn _Tiếp tục với các câu còn lại _Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo Lưu ý câu: Đi làm về, / mẹ lại đi chợ, / nấu cơm. // Mẹ còm tắm cho em bé/ giặt một chậu tã lót đầy// *Luyện đọc đoạn, bài: _Tiếp nối nhau đọc theo nhóm _Đọc cả bài _Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng _Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần 3. Ôn các vần an, at: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần an, at: Vậy vần cần ôn là vần an, at _Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần an _Cho HS phân tích tiếng “bàn” b) Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at: _Đọc mẫu trong SGK _GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng nhanh, nhiều) +Cách thể hiện: HS ghi vào bảng cài. GV ghi lên bảng lớp +Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng an: bàn ghế, chan hoà, đan len, đàn hát, giàn khoan, lan can, lan man, tan học, phán xét, nhan nhản, nhàn rỗi, at: vải bạt, bãi cát, trôi dạt, dát vàng, đạt được, mát mẻ, ca hát, nát, phát rẫy, nhút nhát, nạt nộ, khát nước, Tiết 2 4. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài đọc: _Cho HS đọc 2 đoạn văn đầu _GV hỏi:+Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? _Cho 1 HS đọc câu hỏi: +Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? _GV đọc diễn cảm lại cả bài _HS đọc cả bài b) Luyện nói: (trả lời câu hỏi theo tranh) _GV nêu yêu cầu của bài tập _Cho 2 HS thực hành tranh 1 _Tranh 2: _Tranh 3: _Tranh 4: 5.Củng cố- dặn dò:(5’)_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: Cái bống _2, 3 HS đọc bài “Trường em” _Viết: hằng ngày, làm việc, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, bàn tay _yêu nhất +âm nh + ât + dấu sắc _Nhẩm theo _Mỗi nhóm 3 em, mỗi em đọc một đoạn _Cá nhân, bàn, tổ _Lớp nhận xét _bàn _b + an + dấu huyền _mỏ than, bát cơm +Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy +Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, / các ngón tay gầy gầy / xương xương _3, 4 HS đọc _Đồng thanh _Ai nấu cơm cho bạn ăn? +Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn _Ai mua quần áo mới cho bạn? +Bố mẹ mua quần áo mới cho tôi _Ai chăm sóc khi bạn ốm? +Bố mẹ chăm sóc khi tôi ốm _Ai vui khi bạn được điểm 10? +Bố mẹ, ông bà, cả nhà vui khi tôi được điểm 10 Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 TẬP ĐỌC TIẾT 9 – 10 CÁI BỐNG A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khoẻ sảy, khéo sáng, đường trơn, mưa ròng - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) - Học thuộc lòng bài đồng dao - GDHS hiếu thảo đối với cha mẹ B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) _Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ(5’) _Kiểm tra bài “Bàn tay mẹ” và trả lời câu hỏi: +Bàn tay mẹ làm những việc gì cho Bình? +Đọc câu văn diễn đạt tình cảm của Bình đối với mẹ Nhận xét II.Dạy bài mới:.(60’)Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc mẫu bài văn: b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: _Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn. _GV ghi: bống bang _Cho HS đọc +Phân tích tiếng bống, bang? GV dùng phấn gạch chân âm b vần ông +Cho HS đánh vần và đọc _Tương tự đối với các từ còn lại: + khéo sảy +khéo sàng +đường trơn: đường bị ướt nước mưa, dễ ngã +gánh đỡ: gánh giúp mẹ +mưa ròng: mưa nhiều, kéo dài *Luyện đọc câu:_Đọc nhẩm từng câu _GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn _Tiếp tục với các câu còn lại _Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo *Luyện đọc đoạn, bài: _Thi đọc cả bài _Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng _Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần 3. Ôn các vần anh, ach: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần anh, ach: Vậy vần cần ôn là vần anh, ach _Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần anh _Cho HS phân tích tiếng “gánh” b) Tìm tiếng ngoài bài có vần anh, ach: _Đọc mẫu trong SGK _GV cho HS chơi trò chơi: thi nói (đúng nhanh, nhiều) câu chứa tiếng có vần anh, vần ach- Gợi ý: +Bé chạy rất nhanh. +Bạn Ngọc là người rất lanh lợi +Nhà em có rất nhiều sách +Một tia chớp rạch ngang nền trời đen kịt Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài đồng dao: _Cho HS đọc _GV hỏi: +Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? _Cho 1 HS đọc 2 dòng cuối_GV hỏi: +Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? _GV đọc diễn cảm lại cả bài _HS đọc cả bài b) Học thuộc lòng bài “Cái bống”: (ở lớp) _Cho HS tự nhẩm, thi xem tổ nào thuộc bài nhanh nhất c) Luyện nói: _GV nêu câu hỏi: +Ở nhà em làm việc gì giúp bố mẹ? +Cho vài HS đóng vai người hỏi: -Ở nhà bạn làm gì giúp bố mẹ? Củng cố- dặn dò:(5’)_Nhận xét tiết học +Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc lòng cảbài _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: Vẽ ngựa _2, 3 HS đọc _bống bang +âm b + ông + dấu sắc _Nhẩm theo _Cá nhân, bàn, tổ _Lớp nhận xét _gánh _g + anh + dấu sắc _Nước chanh mát và bổ _Quyển sách này rất hay _Từng cá nhân thi nói, lớp nhận xét _1 HS đọc, lớp đọc thầm lại 2 dòng đầu +Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm_Lớp đọc thầm +Bống chạy ra gánh đỡ mẹ _2, 3HS đọc _Đồng thanh _Nhẩm_Thi ai đọc thuộc +Quan sát 4 tranh minh hoạ trả lời, có thể kể những việc mình đã làm không được thể hiện trong tranh +Các HS khác trả lời -Bạn thường trông em bé cho mẹ nấu cơm -Ăn cơm xong, em lấy tăm, rót nước cho bà, lau bàn giúp mẹ -Em tự dánh răng rửa mặt Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013 CHÍNH TẢ: Tiết 3 BÀN TAY MẸ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày, chậu tả lót đầy ” 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. - Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK ) - GDHS yêu thương mẹ B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Bảng phụ viết sẵn: +Nội dung đoạn văn cần chép +Nội dung các bài tập 2, 3 C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:(5’) _Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài _Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Nhận xét 2. Hướng dẫn HS tập chép:(25’) _GV viết bảng đoạn văn cần chép trong bài Bàn tay mẹ_Cho HS đọc thầm _GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, là, việc, nấu cơm, giặt, tã lót _Tập chép +Tên bài: Đếm vào 5 ô +Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô +Sau dấu chấm phải viết hoa_Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng +Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến _GV chấm một số vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Điền vần: an hoặc at_GV đọc yêu cầu đề bài _GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền an hoặc at vào từ mới hoàn chỉnh_Cho HS lên bảng làm _Từng HS đọc lại các tiếng đã điền _GV chốt lại trên bảng_Bài giải: kéo đàn, tát nước, b) Điền chữ: g hoặc gh _Tiến hành tương tự như trên_Bài giải: nhà ga, cái ghế 4. Củng cố- dặn dò:(5’) _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp _Dặn dò: _Điền chữ n hoặc l _Điền dấu hỏi, ngã _2, 3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn _HS tự nhẩm và viết vào bảng _HS chép vào vở _Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +Ghi số lỗi ra đầu vở +HS ghi lỗi ra lề _Đổi vở kiểm tra _Lớp đọc thầm yêu cầu của bài _4 HS lên bảng _2, 3 HS đọc lại kết quả _Về nhà chép lại đoạn văn đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập _Chuẩn bị bài: Cái bống KỂ CHUYỆN Tiết 2 ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Đọc trơn cả bài tập đọc vẽ ngựa. Đọc đúng các từ: Bao giờ, sao em biết, bức tranh. - Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ .Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) - GDHS ham học, tìm tòi các tiếng mới øII. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn : ai, ay, ao, au, ang, ac, an, at.(10’) 2. Trò chơi : (15’) *Thi đua tìm các tiếng ngoài bài có các vần vừa ôn - GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm * Thi đua tìm câu chứa tiếng có các vần vừa ôn GV nhắc : nói câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu 4.Củng cố dặn dò: (5’)Chuẩn bị bài tập đọc Hoa Ngọc Lan _ HS đọc các vần, tiếng, từ trong bài ôn (cá nhân, bàn, tổ, lớp)_ Viết bảng con HS thi đua tìm đúng, nhanh, nhiều) tổ nào tìm nhiều nhất tổ đó thắng Bài kể chuyện Cô bé trùm khăn đỏ chuyển thành bài đọc thêm Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010 TẬP ĐỌC T 11-12 KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 ĐỀ TRƯỜNG RA Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 Tập viết Tiết 13: Tô chữ hoa C, D, Đ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Tô được các chữ hoa: C, D, Đ - Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: Bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) _Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận II.CHUẨN BỊ:_Bảng con được viết sẵn các chữ _Chữ hoa: D, Đ, C III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:(5’) _GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng_Nhận xét 2.Bài mới:(25’) a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài _Hôm nay ta học bài: C, D, Đ, õ. GV viết lên bảng b) Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa _GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi: +Chữ hoa C gồm những nét nào? -GV hướng dẫn quy trình viết -Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai +Chữ hoa D gồm những nét nào? -GV hướng dẫn quy trình viết -Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai +Chữ hoa Đ cách viết như chữ D. Sau đó lia bút lên viết nét ngang đi qua đường kẻ thẳng -Cho HS viết bảng d) Hoạt động 3: Viết vào vở _Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố.Dặn dò:(5’) +Về nhà viết tiếp phần B +Chuẩn bị: E, Ê, G _bàn tay, hạt thóc +Gồm nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau -Viết vào bảng con +Gồm nét thẳng, nét cong phải kéo từ dưới lên -Viết vào bảng con - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai. C D Đ CHÍNH TẢ: Tiết 4 CÁI BỐNG A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10 – 15 phút. - Điền đúng vần anh, ach, chữ ng, ngh vào chỗ trống.- Bài tập 2, 3 ( SGK ) B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Bảng phụ viết sẵn: +Nội dung các bài tập 2, 3 C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) Nhận xét 2. Hướng dẫn HS nghe- viết:(25’) _Cho HS đọc bài Cái Bống_Cho HS đọc thầm _GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai và viết vào bảng con: khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng, _GV đọc (mỗi dòng thơ 3 lần) _Chữa bài+GV đọc lại bài +Đánh vần những tiếng khó+Chữa những lỗi sai _GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến _GV chấm một số vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Điền vần: anh hoặc ach? _GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập - GV nhận xét và chốt lại _Bài giải: hộp bánh, túi xách tay b) Điền chữ: ng hoặc ngh_Tiến hành tương tự như trên _Bài giải: ngà voi, chú nghé 4. Củng cố- dặn dò:(5’) _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp _Viết: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ _2, 3 HS nhìn SGK đọc _Tự tìm ra tiếng dễ viết sai _HS tự nhẩm và viết vào bảng _HS nghe, viết vào vở _Dùng bút chì chữa bài +HS rà soát lại +Gạch chân những chữ viết sai và ghi lỗi ra lề vở_Đổi vở kiểm tra _Lớp đọc thầm yêu cầu của bài _2, 3 HS lên bảng- lớp làm vào vở bằng bút chì _2, 3 HS đọc lại kết quả _Về nhà chép lại đoạn văn đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập _Chuẩn bị bài chính tả: Nhà bà ngoại ****************************************** TUẦN 27 Thứ HAI , ngày 18 tháng 3 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 7: HOA NGỌC LAN ( GDBVMT) A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. - Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) - GDBVMT( gián tiếp): GDHS yêu thiên nhiên, yêu các loài hoa, ý thức bảo vệ môi trường B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC_Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ:(5’) 2.Dạy bài mới: (60’)Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học _GV ghi: hoa ngọc lan_Cho HS đọc +Phân tích tiếng hoa? GV dùng phấn gạch chân âm h vần oa +Cho HS đánh vần và đọc- kết hợp phân biệt: hoa ngọc lan – khoai lang _Tương tự đối với các từ còn lại: + vỏ bạc trắng + lá dày + lấp ló: ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện + ngan ngát: mùi thơm dễ chịu, lan toả ra xa + khắp vườn *Luyện đọc câu: _Đọc nhẩm từng câu_GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn _Tiếp tục với các câu còn lại _ *Luyện đọc đoạn, bài _Có thể chia bài làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) _Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng _Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần c) Ôn các vần ăm, ăp: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: * Tìm tiếng trong bài có vần ăp: Vậy vần cần ôn là vần ăm, ăp _Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ăp _Đọc mẫu trong SGK _Vần ăm: +Bé chăm học+Em đến thăm ông bà+Mẹ băm thịt +Bố nhắm bắn rất trúng+Chú mèo nhăm nhe ăn vụng cá +Ngày nào mẹ cũng tắm cho em bé+Trời hôm nay rét căm căm _Vần ăp: +Bắp ngô nướng rất thơm+Cô giáo sắp đến+Ông thắp đèn +Cặp sách của em rất đẹp+Em đậy nắp lọ mực +Khắp nhà, thơm ngát mùi hoa lan Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài đọc: _Cho HS đọc _GV hỏi:+Nụ hoa lan màu gì? Chọn ý đúng +Hương hoa lan thơm thế nào? _GV đọc diễn
Tài liệu đính kèm: