Giáo án Môn Tiếng Việt 1 - Trường tiểu học Hiệp Hòa “A”

Bài : BÁC ĐƯA THƯ (2 Tiết)

I) Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK ).

* Kĩ năng sống:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thân

- Thể hiện sự thông cảm

- Giao tiếp lịch sự , cởi mở.

II) Chuẩn bị:

- Bộ chữ HVTH.

- Tranh minh hoạ phần tập đọc.

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 785Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Tiếng Việt 1 - Trường tiểu học Hiệp Hòa “A”", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013
Tập đọc( Tiết 303 + 304)
Bài : LÀM ANH (2 Tiết)
I) Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK ).
* Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II) Chuẩn bị:
- Bộ chữ HVTH.
- Tranh minh hoạ phần tập đọc.
III) Hoạt động dạy và học:
 Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 học sinh lên đọc bài Bác đưa thư và trả lời câu hỏi :
 + Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì?
 + Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì?
 - Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài :
- Tranh vẽ gì?
- Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài : Làm anh.
- Giáo viên ghi tựa bài.
- Bài học:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu.
* Luyện đọc các từ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, 
- Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
* Luyện đọc câu :
- Mỗi học sinh đọc 1 dòng nối tiếp nhau.
- Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 dòng.
* Luyện đọc khổ thơ, cả bài.
- Khổ 1 : Từ “ Làm anh khó đấy  phải ngưòi lớn cơ”.
- Khổ 2 : Từ “Khi em bé khóc.dịu dàng”.
- Khổ 3: Từ “ Mẹ cho quà bánh. Cũng nhường em luôn”.
- Khổ 4 : Phần còn lại.
- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Ôn vần ia-uya
Tìm tiếng trong bài có vần ia.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ia – uya.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
- Hát vui.
- 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.
+ Vào nhà rót một cốc nước mời Bác uống.
- Vẽ hai anh em đang chơi đồ chơi.
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh phân tích và ghép từ đó.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Mỗi học sinh đọc 1 dòng.
- Mỗi bàn, nhóm đọc 1 dòng.
- 3 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc.
2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
 chia.
Chia nhóm tìm.
 Tiết 2 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
C Hoạt động 3:. Tìm hiểu bài:
 - Giáo viên đọc lại cả bài lần 2.
 - Cho 2 - 3 học sinh đọc khổ 1.
 - Cho 2 - 3 học sinh đọc khổ 2 trả lời câu hỏi.
 + Anh phải làm gì khi em bé khóc?
 + Anh phải làm gì khi em bé ngã?
 - Cho 2 - 3 học sinh đọc khổ 3 trả lời câu hỏi.
 + Khi chia quà cho em anh phải chia như thế nào?
 + Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp?
 + Giáo viên nhận xét.
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc câu thơ cuối.
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài.
 - Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
d. Hoạt động 4: Luyện nói.
Nội dung: Kể về anh chị của em.
Chia nhóm 4 học sinh.
Nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Sắm vai.
Vai anh (chị), em cùng chơi với nhau.
Nhận xét.
5. Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
 - Về nhà đọc lại bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 - 3 học sinh đọc .
- 2 - 3 học sinh đọc .
+ Anh phải dỗ dành.
+ Anh nâng dịu dàng.
- 2 - 3 học sinh đọc .
+ Chia em phần hơn.
+ Nhường em.
+ Lớp nhận xét.
- 2 - 3 học sinh đọc .
Học sinh chia nhóm thảo luận.
Tập kể trong nhóm mình.
Mỗi nhóm 1 học sinh thi nói.
Nhận xét.
Học sinh chia nhóm nhỏ sắm vai.
Học sinh nhận xét các bạn chơi sắm vai.
Bổ sung:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013
Chính tả( Tiết 305)
Bài : CHIA QUÀ
I) Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15 – 20 phút.
- Điền đúng chữ s hay x; vhay d vào chỗ trống.
- Bài tập (2) a hoặc b (SGK).
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ.
Bảng phụ.
2. Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở học sinh viết lại bài.
Viết: Minh, mừng quýnh
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Chia quà.
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Tập chép.
Treo bảng phụ.
 - Hs tìm tiếng khó viết.
Cho học sinh viết vở.
Giáo viên đọc chậm.
Thu vở chấm, nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2a: Điền chữ s hay x.
Tranh vẽ gì?
Nhận xét cho điểm.
4. Dặn dò:
 - Khen những em viết đẹp, tiến bộ.
 - Em nào viết sai nhiều về viết lại bài.
Há vui.
Học sinh viết bảng con.
Vài học sinh nhắc lại tên bài.
Học sinh đọc.
Phương, tươi cười, reo lên
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Soát lỗi.
Sáo tập nói.
Bé xách túi.
2 học sinh lên bảng.
Lớp làm vào vở.
Bổ sung:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013
Kể chuyện ( Tiết 306)
HAI TIẾNG KÌ LẠ
I) Mục tiêu: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Biết được ý nghĩa câu chuyện : Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
* Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm thông , hợp tác.
- Ra quyết định.
- Lắng nghe tích cực.
- Tư duy phê phán.
II) Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kể lại đoạn chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn.
 - Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng nhau kể câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
- Giáo viên ghi tựa bài.
b. Bài học:
- Lần 1 : Giáo viên kể diễn cảm.
- Lần 2 : Giáo viên kể kết hợp với từng tranh.
* Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh.
- Giáo viên treo tranh 1 lên và hỏi:
+ Vì sao Pao - lích giận cả nhà?
+ Cậu bỏ ra công viên, gặp cụ già. Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên?
- Gọi 1 – 2 học sinh kể lại nội dung bức tranh 1.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên treo tranh 2 lên và hỏi:
+ Pao – lích nói với chị thế nào khi cậu mượn cái bút chì?
 + Chị Lê – na nói gì với cậu?
- Gọi 1 – 2 học sinh kể lại nội dung bức tranh 2.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên treo tranh 3 lên và hỏi:
+ Gặp bà Pao – lích đã làm gì?
+ Bằng cách nào cậu đã xin được bánh của bà?
- Gọi 1 – 2 học sinh kể lại nội dung bức tranh 2.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên treo tranh 4 lên và hỏi:
+ Pao – lích nói gì với anh khi cậu muốn đi bơi?
- Gọi 1 – 2 học sinh kể lại nội dung bức tranh 2.
- Giáo viên nhận xét.
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Theo em hai tiếng kì lạ cụ già dạy cho Pao – lích là hai tiếng nào?
- Vì sao khi nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ra yêu mến và giúp đỡ Pao – lích?
- Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
- Các em phải luôn lễ phép lịch sự với mọi người.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Hát vui.
- Học sinh kể.
- Lớp nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Vì chị Lê- na không thích cho cậu mượn bút chì. Anh trai không thích cho đi bơi thuyền. Bà đuổi cậu ra khỏi bếp.
+ Cụ nói cụ sẽ dạy cho cậu hai tiếng kì lạ để thực hiện được những điều cậu mong muốn.
- 1 – 2 học sinh kể.
- Lớp nhận xét.
+ Chị vui lòng cho em mượn một cái bút nào!
+ Em lấy đi.
- 1 – 2 học sinh kể.
- Lớp nhận xét.
- Pao – lích ôm lấy mặt bà.
+ Cậu ôm mặt bà và nói. Bà vui lòng cho cháu một mẫu bánh nhé!
- 1 – 2 học sinh kể.
- Lớp nhận xét.
+ Anh vui nlòng cho em đi với nhé!
- 1 – 2 học sinh kể.
- Lớp nhận xét.
- Hai tiếng đó là “vui lòng”.
- Pao – lích đã trở thành bé ngoan ngoãn, lễ phép.
Bổ sung:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013
Tập đọc( Tiết 307 + 308)
Bài : NGƯỜI TRỒNG NA (2 Tiết)
I) Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả,  Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK ).
II) Chuẩn bị:
- Bộ chữ HVTH.
- Tranh minh hoạ phần tập đọc.
III) Hoạt động dạy và học:
 Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 học sinh lên đọc bài Làm anh và trả lời câu hỏi :
 + Anh phải làm gì khi em bé khóc?
 + Anh phải làm gì khi em bé ngã?
 + Khi chia quà cho em anh phải chia như thế nào?
 + Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp?
 - Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài :
- Tranh vẽ gì?
- Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài : Người trồng na.
- Giáo viên ghi tựa bài.
- Bài học:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu.
* Luyện đọc các từ : lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả, 
- Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
* Luyện đọc câu :
- Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp nhau.
- Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 câu.
* Luyện đọc đoạn, bài.
- Cho 1 học sinh đọc lời cụ gìa, 1 học sinh đọc lời người hàng xóm.
- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng 
thanh.
b.Hoạt động 2: Ôn vần oai – oay.
Tìm tiếng có vần oai – oay trong bài.
Thi đua tìm tiếng có vần oai – oay ngoài bài.
- Điền tiếng cĩ vần oai hoay?
- Gv đính tranh
- Hát vui.
- 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi :
+ Anh phải dỗ dành.
+ Anh nâng dịu dàng.
+ Chia em phần hơn.
+ Nhường em.
- Vẽ bà cụ đang trồng cây, ông cụ đứng nhìn
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh phân tích và ghép từ đó.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu.
- Mỗi bàn, nhóm đọc 1 câu.
- 2 học sinh đọc .
2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
 ngoài.
Chia 2 nhóm thi đua tìm.
Học sinh luyện đọc.
- Hs quan sát tranh
- Hs tìm tiếng và điền vào
+ Bác sĩ nĩi chuyện điện thoại
+ Diễn viên múa xoay người
 Tiết 2 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
c. Hoạt động 3:. Tìm hiểu bài:
 - Giáo viên đọc lại cả bài lần 2.
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn “từ đầu đến có quả” trả lời câu hỏi.
 + Cụ già đang làm gì?
 + Người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
 + Giáo viên nhận xét.
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn còn lại.
 + Cụ trả lời thế nào?
 + Giáo viên nhận xét.
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài.
d .Hoạt động 4: Kể về ông bà của em.
- Chia nhóm.
- Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố:
- Đọc toàn bài theo hình thức phân vai.
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét.
Dặn dò:
- Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 – 3 học sinh đọc .
+ Cụ già đang trồng cây na.
+ Nên trồng chuối vì trồng chuối mau có quả còn trồng na lâu có quả.
+ Lớp nhận xét.
- 2 – 3 học sinh đọc .
+ Có sao đâu! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng.
+ Lớp nhận xét.
2 – 3 học sinh đọc cả bài.
4 học sinh 1 nhóm.
Kể cho nhau nghe về ông bà của mình.
Từng nhóm lên trình bày. 
Học sinh cử đại diện lên thi đua phân vai và đọc:
+ Người dẫn chuyện.
+ Người hàng xóm.
+ Ông cụ.
Nhận xét.
Bổ sung:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 35 Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2013
	Tập đọc ( Tiết 309 + 310)
Bài : ANH HÙNG BIỂN CẢ (2 Tiết)
I) Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù,  Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK ).
* GD BVMT: Hs nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường: Yêu quý và bảo vệ cá heo loài động vật có ích.
II) Chuẩn bị:
- Bộ chữ HVTH.
- Tranh minh hoạ phần tập đọc.
III) Hoạt động dạy và học:
 Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 học sinh lên đọc bài Người trồng na và trả lời câu hỏi :
 + Người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
 + Khi nge người hàng xóm khuyên cụ trả lời thế nào?
 - Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài :
- Tranh vẽ gì?
- Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài : Anh hùng biển cả.
- Giáo viên ghi tựa bài.
- Bài học:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu.
* Luyện đọc các từ : nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù, 
- Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
* Luyện đọc câu :
- Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp nhau.
- Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 câu.
* Luyện đọc đoạn, bài.
- Đoạn 1 : Từ “ Cá heo. tên bắn”.
- Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
b .Hoạt động 2: Ôn vần.
Tìm tiếng trong bài có vần uân.
Thi nói câu chứa tiếng có vần ân – uân.
Nhận xét, cho điểm.
- Hát múa chuyển sang tiết 2.
- Hát vui.
- 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi :
+ Nên trồng chuối vì trồng chuối mau có quả còn trồng na lâu có quả.
+ Có sao đâu! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng.
- Vẽ đàn cá heo bơi trên biển
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh phân tích và ghép từ đó.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu.
- Mỗi bàn, nhóm đọc 1 câu.
- 3 học sinh đọc .
- 3 học sinh đọc .
- 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
 huân.
2 nhóm thi đua.
 Tiết 2 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
 - Giáo viên đọc lại cả bài lần 2.
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
 + Cá heo bơi giỏi như thế nào?
 + Giáo viên nhận xét.
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn còn lại.
 + Người ta có thể dạy cá heo làm những công việc gì?
 + Giáo viên nhận xét.
 + Chú cá heo ở biển đen được thưởng gì?
 + Vì sao chú được thưởng huân chương?
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài.
d.Hoạt động 2: Luyện nói.
- Bạn có biết cá heo sống ở đâu không?
- Cá heo sống ở biển.
- Cá heo đẻ trứng như các loài cá khác không?
- Ai đã được cá cứu sống?
Củng cố:
- Đọc lại toàn bài.
- Vì sao cá heo lại được gọi là anh hùng biển cả?
Dặn dò:
- Đọc lại toàn bài.
- Chuẩn bị bài: Ò ó o.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 – 3 học sinh đọc .
+ Có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
+ Lớp nhận xét.
- 2 – 3 học sinh đọc .
+ Có thể dạy cá heo canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
+ Lớp nhận xét.
+ Được thưởng huân chương.
+ Vì chú đã cứu sống một phi công khi anh nhảy dù xuống biển.
- 2 – 3 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh luyện nói theo suy nghĩ.
- Vì cá heo bơi rất giỏi
Bổ sung:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2013
Chính tả( Tiết 311)
Bài : LOÀI CÁ THÔNG MINH
I) Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh: 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút.
- Điền đúng vần ân hay uân; chữ g hay gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK).
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ.
Bảng phụ.
2. Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kiểm tra vở viết của những em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Loài cá thông minh.
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Tập chép.
Treo bảng phụ.
Học sinh tìm tiếng khó viết.
Giáo viên đọc bài chậm.
 - Gv thu vở chấm điểm
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Điền ân hay uân.
Tranh vẽ gì?
Điền gh hay g. Thực hiện tương tự.
Dặn dò:
- Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Em nào viết còn sai nhiều, về nhà viết lại bài.
Hát vui.
Học sinh mang vở lên chấm điểm.
Vài học sinh nhắc lại tên bài.
Học sinh đọc bài.
Xiếc, Biển Đen, chiến cơng, cứu sống.
Viết bảng con.
Viết vở.
Soát lỗi.
Phấn trắng , khuân vác.
Học sinh làm bài miệng.
Lớp làm vào vở.
Ghép cây, gói bánh
Bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2013
Tập đọc( Tiết 312 + 313)
Bài : Ò...Ó...O... (2 Tiết)
I) Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu, .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, k

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC TUAN 34-35 mới.doc