Giáo án môn học Mỉ thuật lớp 5 - Học kì I

I. MỤC TIÊU:

- HS tiếp xúc, làm quen với tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân.

- HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh.

- HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên:

 - SGK, SGV.

 - Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.

 - Sưu tầm thêm một số tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân.

Học sinh:

 - SGK.

 - Một số tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân

 

doc 36 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1081Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Mỉ thuật lớp 5 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
- Hình dáng của chúng khi đi, đứng, chạy, nhảynhư thế nào
- Nhận xét sự giống và khác nhau về hình dáng của các con vật.
- Ngoài các con vật đó, em con biết con nào khác.
GV gợi ý HS chọn con vật sẽ nặn :
- Em thích con vật nào nhất? Vì sao?
- HS trả lời.
- Hãy miêu tả đặc điểm, hình dáng con vật em định nặn.
Hoạt động 2: Cách nặn
GV gợi ý HS cách nặn :
- HS lắng nghe
+ Nhớ lại hình dáng, đặc điểm của con vật sẽ nặn
+ Chọn màu đất nặn
+ Nhào kỹ đất cho mềm, dẻo trước khi nặn
Có hai cách nặn :
+ Nặn từng bộ phận sau đó gắn các bộ phận lại với nhau
+ Nặn thành khối sau đó kéo, vuốt thành hình con vật.
GV nặn mẫu một con vật cho HS quan sát.
Hoạt động 3: Thực hành 
Có hai cách tiến hành
- HS thực hành bài nặn
- Cho HS thực hành theo nhóm: những HS thích nặn cùng một con vật cho ngồi lại một nhóm (Ví dụ: đàn gà, đàn lợn)
- Cho thực hành theo cá nhân: nặn theo ý thích
GV quan sát và hướng dẫn thêm cho các em.
Nhắc HS khi nặn cần trải giấy, tránh bôi bẩn
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
GV yêu cầu trình bày bài nặn theo nhóm và cá nhân để cả lớp tham gia nhận xét, xếp loại
- HS nhận xét
GV khen ngợi các bài nặn đẹp
GV nhận xét chung tiết học
GV chọn một số bài nặn đẹp làm ĐDDH
IV. DẶN DÒ:
Tìm và quan sát một số họa tiết trang trí. 
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: MĨ THUẬT
Tiết: 6 Bài:	Vẽ trang trí
VẼ HỌA TIẾT TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC ( sgk/ 18 )
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
- HS biết cách vẽ và vẽ được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của họa tiết trang trí.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
	- SGK, SGV.
	- Hình phóng to một số họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
	- Một số bài tập của học sinh lớp trước.
	- Một số bài trang trí có họa tiết đối xứng.
Học sinh:
	- SGK.
	- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
	- Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp :
- HS trật tự
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát một số họa tiết trang trí đối xứng được phóng to và đặt câu hỏi gợi ý:
- HS quan sát, lắng nghe câu hỏi
- Họa tiết này giống hình gì.
- Họa tiết này nằm trong khung hình nào
- HS trả lời
- So sánh các phần của họa tiết được chia qua các đường trục
GV kết luận : Các họa tiết này có cấu tạo đối xứng. Họa tiết đối xứng có các phần được chia qua các trục đối xứng bằng nhau và giống nhau.
Họa tiết có thể được vẽ đối xứng qua trục dọc, trục ngang hay nhiều trục.
Họa tiết đối xứng mang vẻ đẹp cân đối và thường được sử dụng để làm họa tiết trang trí.
Hoạt động 2: Cách vẽ
GV vẽ lên bảng hoặc sử dụng hình gợi ý cách vẽ đã chuẩn bị hay cho HS xem hình gợi ý ở SGK, kết hợp với câu hỏi gợi ý để HS tự tìm ra các vẽ họa tiết trang trí đối xứng.
- HS quan sát và lắng nghe
+ Vẽ hình tròn, tam giác, hình vuông,
+ Kẻ trục đối xứng và các điểm đối xứng của họa tiết.
+ Vẽ phác hình họa tiết dựa vào các đường trục
+ Vẽ màu cho họa tiết.
Hoạt động 3 : Thực hành
GV đến từng bàn quan sát và gợi ý thêm bài vẽ của HS
- HS làm bài.
Nhắc HS lựa chọn họa tiết đơn giản để hoàn thành trên lớp
Với một số HS vẽ đẹp cần hướng các em chọn một số họa tiết đẹp và phong phú hơn.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
GV cùng HS chọn một số bài hoàn chỉnh và bài chưa hoàn thành để cả lớp nhận xét, đánh giá
- HS nhận xét
GV chỉ ra phần đạt và chưa đạt trong các bài vẽ
GV nhận xét chung tiết học và xếp loại
IV. DẶN DÒ :
Sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông. 
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: MĨ THUẬT
Tiết: 7 Bài:	Vẽ tranh
ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG ( sgk/ 21 )
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu biết về an toàn giao thông và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài.
- HS vẽ được tranh an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- HS có ý thức chấp hành Luật Giao thông.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
	- SGK, SGV.
	- Tranh ảnh về an toàn giao thông (đường bộ, đường thủy).
	- Một số biển báo giao thông.
	- Bài vẽ của HS lớp trước về đề tài An toàn giao thông.
Học sinh:
	- SGK.
	- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
	- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp :
- HS trật tự
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
GV cho HS quan sát tranh ảnh về an toàn giao thông, gợi ý HS nhận xét về:
- HS quan sát và nhận xét
+ Cách chọn nội dung đề tài An toàn giao thông.
+ Những hình ảnh đặc trưng về đề tài này: người đi bộ, đi xe đạp, xe máy, ôtô, tàu thủy, cột tín hiệu, biển báo
+ Khung cảnh chung: nhà cửa, cây cối, đường sá
+ Chọn hoạt động cụ thể để vẽ tranh.
Gợi ý cho HS nhận thấy được điểm đúng và sai trong các bức tranh về an toàn giao thông để tìm nội dung cho bài vẽ
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
GV cho HS xem một số tranh ở bộ ĐDDH hoặc ở SGK và đặt câu hỏi để HS tìm ra các bước vẽ tranh:
- HS quan sát và lắng nghe
+ Sắp xếp và vẽ các hình ảnh: người, phương tiện giao thôn, cảnh vậtcần có chính, phụ sao cho hợp lý.
+ Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau.
+ Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động
+ Vẽ màu theo ý thích.
- GV lưu ý HS:
+ Cần thay đổi các hình ảnh để làm cho bức tranh thêm sống động tạo nên cảm giác hoạt động của bức tranh.
+ Cần có hình ảnh phụ nhưng không quá nhiều làm bố cục trở nên vụn vặt không làm rõ được trọng tâm.
+ Màu sắc cần có các độ: đậm, nhạt để các mảng hình thêm chặt chẽ, đẹp mắt.
Nên tạo không khí thảo luận giữa GV và HS để tìm cách thể hiện cụ thể.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV gợi ý để bài vẽ của HS có được bố cục hợp lý, cách sắp xếp hình ảnh để bài vẽ đa dạng, phong phú.
- HS làm bài.
GV quan sát và đến từng bàn hướng dẫn thêm cho các HS còn lúng túng, chưa nắm vững nội dung, giúp các em hoàn thành bài tốt.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 
Chọn một số bài vẽ và cùng cả lớp nhận xét về cách chọn nội dung, cách sắp xếp hình ảnh, cách vẽ hình, màu sắc.
Yêu cầu các nhóm trao đổi, nhận xét và xếp loại.
GV tổng kết và nhận xét chung tiết học
IV. DẶN DÒ:
Quan sát một số đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. 
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: MĨ THUẬT
Tiết: 8 Bài:	Vẽ theo mẫu
MẪU VẼ CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU ( sgk/ 24 )
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được các vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
- HS thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
	- SGK, SGV.
	- Chuẩn bị mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác nhau.
	- Hình gợi ý cách vẽ
	- Bài vẽ mẫu có dạng hình trụ, hình cầu của HS lớp trước.
Học sinh:
	- SGK.
	- Chuẩn bị mẫu để vẽ theo nhóm (nếu có điều kiện).
	- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
	- Bút chì, tẩy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp :
- HS trật tự
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
GV giới thiệu một số vật mẫu có dạng hình trụ, hình cầu đã chuẩn bị và hình gợi ý trong SGK hoặc trong bộ ĐDDH để HS quan sát.
- HS quan sát.
GV yêu cầu HS chọn, bày mẫu theo nhóm và nhận xét về vị trí, hình dáng, tỷ lệ đậm nhạt của mẫu.
Gợi ý HS cách trình bày mẫu sao cho bố cục đẹp.
Hoạt động 2: Cách vẽ 
GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ trong SGK hoặc vẽ nhanh lên bảng các bước tiến hành để hướng dẫn HS
- HS quan sát và lắng nghe
Có thể giới thiệu thêm cách bố trí sắp xếp các mẫu để có các bố cục đẹp và phong phú hơn
Cần nhắc lại một số bước tiến hành khi vẽ theo mẫu
+ Vẽ khung hình chung, khung hình riêng của mẫu
+ Tìm tỷ lệ giữa các vật mẫu và vẽ phác thảo bằng nét thẳng.
+ Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết cho đúng.
Cũng cần nhắc HS chú ý vẽ đậm nhạt
Có thể cho phép HS vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành 
GV yêu cầu HS quan sát mẫu thật kỹ trước khi vẽ, và vẽ theo đúng vị trí và hướng nhìn của từng em.
- Nhắc nhở các em so sánh đúng tỷ lệ
- HS thực hành bài vẽ
- Chú ý hướng dẫn các em còn lúng túng để các em hoàn thành được bài vẽ
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
GV gợi ý để HS nhận xét các bài vẽ.
- HS nhận xét
GV bổ sung, điều chỉnh, khen ngợi và động viên các bài vẽ
GV nhận xét chung tiết học
IV. DẶN DÒ:
Sưu tầm ảnh chụp về điêu khắc cổ chuẩn bị cho bài học sau. 
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: MĨ THUẬT
Tiết: 9 Bài:	Thưởng thức mỹ thuật
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIÊU KHẮC CỔ VIỆT NAM ( sgk/ 27 )
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU:
- HS làm quen với điêu khắc cổ Việt Nam.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam (tượng tròn, phù điêu tiêu biểu).
- HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hóa dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
	- SGK, SGV.
	- Sưu tầm ảnh, tư liệu về điêu khắc cổ.
	- Tranh ảnh trong bộ ĐDDH
Học sinh:
	- SGK.
	- Ảnh về tượng và phù điêu cổ nếu có.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp :
- HS trật tự
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về điêu khắc cổ
- GV giới thiệu hình ảnh một số tượng và phù điêu cổ ở SGK để HS biết được:
- HS quan sát
+ Xuất xứ: các tác phẩm điêu khắc cổ (tượng và phù điêu) do các nghệ nhân dân gian tạo ra, thường thấy ở đình, chùa, lăng, tẩm..
+ Nội dung đề tài: thường thể hiện các chủ để về tín ngưỡng và cuộc sống xã hội với nhiều hình ảnh phong phú sinh động.
+ Chất liệu: thường làm bằng gỗ, đá, đồng, đất nung,.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng.
GV yêu cầu HS xem hình giới thiệu SGK và tìm hiểu về:
Tượng
- Tượng Phật A-di-đà (chùa Phật tích, Bắc Ninh)
+ Pho tượng được tạc bằng đá
+ Phật tọa trên đài sen, trong trạng thái thiền định. Khuôn mặt và hình dáng chung của tượng biểu hiện vẻ đẹp dịu dàng đôn hậu của Đức Phật. Nét đẹp còn thể hiện ở từng chi tiết, các nếp áo cũng như các chi tiết trang trí trên bệ tượng.
- HS quan sát và lắng nghe giới thiệu của giáo viên.
- Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay (chùa Bút Tháp, Bắc Ninh)
+ Pho tượng được tạc bằng gỗ.
+ Tượng có rất nhiều con mắt và cánh tay, tượng trưng cho khả năng siêu phàm của Đức Phật có thể nhìn thấy hết mọi nỗi khổ của chúng sinh và che chở, giúp đỡ mọi ngời trên thế gian. Các cánh tay được xếp thành những vòng tròn như ánh hào quang tỏa sáng xung quanh Đức Phật, trong lòng mỗi bàn tay là một con mắt.
+ Đây là pho tượng cổ đẹp nhất Việt Nam.
- Tượng Vũ nữ Chăm (Quảng Nam)
+ Tượng diễn tả một vũ nữ đang múa với hình dáng uyển chuyển, sinh động
+ Bố cục cân đối, hình khối chắc khỏe nhưng rất mềm mại tinh tế, mang đậm phong cách điêu khắc Chăm.
+ Đây là tượng đẹp nhất của điêu khắc Chăm.
Phù điêu
- Chèo thuyền (đình Cam Đà, Hà Tây).
+ Phù điêu được chạm trên gỗ.
+ Diễn tả cảnh chèo thuyền trong ngày hội với các dáng người khỏe khoắn và sinh động.
- Đá cầu (đình Thổ Tang, Vĩnh Phúc)
+ Phù điêu được chạm trên gỗ.
+ Diễn tả cảnh đá cầu trong ngày hội với bố cục cân đối, nhịp điệu tươi vui.
GV có thể đặt một số câu hỏi để HS trả lời về một số tác phẩm điêu khắc cổ có ở địa phương
- Tên của bức tượng hoặc phù điêu.
- HS trả lời
- Bức tượng, phù điêu hiện nay đặt ở đâu.
- Các tác phẩm đó được làm bằng chất liệu gì.
- Diễn tả sơ bộ và cảm nhận của em về vẻ đẹp của bức tượng, phù điêu đó.
GV bổ sung nhận xét của HS:
+ Thường đặt ở đình, chùa,
+ Có giá trị mỹ thuật cao, làm phong phú thêm kho tàng nghệ thuật Việt Nam.
+ Cần phải luôn giữ gìn.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá
GV nhận xét chung về tiết học và khen ngợi những HS tích cực phát biểu xây dựng bài.
IV. DẶN DÒ:
- Sưu tranh ảnh về các tác phẩm điêu khắc cổ.ầm một số bài trang trí của HS lớp trước (nếu có).
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: MĨ THUẬT
Tiết: 10 Bài: Vẽ trang trí
TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC ( sgk/ 31 )
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được cách trang trí đối xứng qua trục.
- HS vẽ được bài trang trí đối xứng qua trục.
- HS yêu thích vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
	- SGK, SGV.
	- Một số bài vẽ trang trí đối xứng của học sinh lớp trước.
	- Một số bài trang trí đối xứng: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, chữ nhật.
	- Giấy vẽ, màu vẽ
Học sinh:
	- SGK.
	- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
	- Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp :
- HS trật tự
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang trí đối xứng có dạng hình tròn, hình vuôngở tranh 32 SGK hoặc giới thiệu một số họa tiết đối xứng qua các trục đã chuẩn bị để các em thấy được:
- HS quan sát, lắng nghe
+ Các phần của họa tiết ở hai bên trục giống nhau, bằng nhau và được vẽ cùng màu
+ Có thể trang trí đối xứng qua một, hai hay nhiều trục
GV tóm tắt: Trang trí đối xứng tạo cho hình được trang trí mang vẻ đẹp cân đối .
Khi vẽ cần kẻ trục đối xứng để vẽ họa tiết cho đều
Hoạt động 2: Cách trang trí đối xứng
GV giới thiệu hình gợi ý hoặc vẽ lên bảng để HS nhận ra các bước trang trí đối xứng.
- HS quan sát và lắng nghe
GV cho HS phát biểu nêu các bước trang trí đối xứng, sau đó bổ sung, tóm tắt để các em nắm vững kiến thức khi thực hành
Hoạt động 3 : Thực hành
GV hướng dẫn các em còn lúng túng, cho các em sử dụng một số họa tiết đã chuẩn bị.
- HS thực hành.
Với một số HS vẽ đẹp cần hướng các em chọn một số họa tiết đẹp và phong phú hơn.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
GV cùng HS chọn một số bài hoàn chỉnh và bài chưa hoàn thành để cả lớp nhận xét, đánh giá
- HS nhận xét
GV chỉ ra phần đạt và chưa đạt trong các bài vẽ
GV nhận xét chung tiết học và xếp loại
IV. DẶN DÒ :
Sưu tầm tranh ảnh về đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam.
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: MĨ THUẬT
Tiết : 11 Bài : Vẽ tranh
ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 – 11( sgk/ 35 )
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được cách chọn nội dung và cách vẽ tranh..
- HS vẽ được tranh về đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- HS yêu quý và kính trọng thầy giáo, cô giáo..
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
	- SGK, SGV.
	- Tranh ảnh về Ngày Nhà giáo Việt Nam.
	- Hình ảnh gợi ý cách vẽ.
Học sinh:
	- SGK.
	- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
	- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp :
- HS trật tự
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
GV yêu cầu HS kể lại những hoạt động kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 của trường lớp, mình.
- HS trả lời
+ Tổ chức buổi lễ kỷ niệm.
+ Cha mẹ HS tổ chức chúc mừng thầy giáo, cô giáo.
+ HS tặng hoa thầy, cô giáo
+ Tiết học tốt nhằm chúc mừng ngày kỷ niệm.
Gợi ý cho HS nhớ lại các hình ảnh về ngày Nhà giáo Việt Nam 
+ Quang cảnh đông vui nhộn nhịp ngày lễ kỷ niệm.
+ Các dáng người khác nhau trong hoạt động.
Yêu cầu HS lựa chọn nội dung để vẽ hình
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
GV cho HS xem một số tranh và hình ảnh tham khảo để HS nhận ra cách vẽ
- HS quan sát và lắng nghe
+ Vẽ hình ảnh chính trước (vẽ rõ nội dung)
+ Vẽ hình ảnh hình ảnh phụ sau (làm cho bức tranh thêm sinh động)
+ Vẽ màu tươi sáng.
- GV có thể vẽ lên bảng hoặc sử dụng hình ảnh chuẩn bị sẵn để gợi ý cho HS cách chọn và sắp xếp hình ảnh chính cũng như cách vẽ hình dáng hoạt động.
- HS quan sát và lắng nghe
Cho HS nhận xét các hình ảnh tham khảo để nắm được các hình ảnh phụ và các sử dụng màu sắc để tranh sinh động, vui tươi.
Cần nhắc HS tránh vẽ quá nhiều hình ảnh làm cho bố cục tranh rườm rà, vụn vặt.
Hoạt động 3: Thực hành
GV quan sát và đến từng bàn hướng dẫn thêm cho các HS còn lúng túng, chưa nắm vững nội dung, giúp các em hoàn thành bài tốt.
- HS thực hành.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 
Chọn một số bài vẽ và cùng cả lớp nhận xét về cách chọn nội dung, cách sắp xếp hình ảnh, cách vẽ hình, màu sắc.
Yêu cầu các nhóm trao đổi, nhận xét và xếp loại.
Chọn một số bài vẽ đẹp để làm ĐDDH
GV tổng kết và nhận xét chung tiết học
IV. DẶN DÒ:
Nhắc HS chuẩn bị mẫu có hai vật mẫu (nếu có điều kiện). Ví dụ: Bình nước và quả, cái chai và quả.. 
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: MĨ THUẬT
Tiết 12 Bài: Vẽ theo mẫu
MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU ( sgk/ 38 )
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU:
- HS biết so sánh tỷ lệ hình và đậm nhạt ở hai vật mẫu.
- HS vẽ được hình gần giống mẫu, biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu.
- HS thích quan tâm, yêu quý các đồ vật xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
	- SGK, SGV.
	- Chuẩn bị mẫu vẽ (hai vật mẫu)
	- Hình gợi ý cách vẽ
	- Bài vẽ của HS lớp trước.
Học sinh:
	- SGK.
	- Mẫu vẽ (nếu có điều kiện chuẩn bị).
	- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
	- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp :
- HS trật tự
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
GV yêu cầu các nhóm tự trình bày mẫu hoặc cùng với các HS bày mẫu chung theo vài phương pháp khác nhau để HS tìm ra cách trình bày mẫu đẹp.
- HS cùng GV bày mẫu.
GV nêu một số câu hỏi để HS quan sát mẫu và nhận xét
- HS rút ra nhận xét
+ Tỷ lệ chung của mẫu và tỷ lệ giữa hai vật mẫu
+ Vị trí của các vật mẫu (ở trước, sau)
+ Hình dáng của từng vật mẫu
+ Độ đậm nhạt chung của mẫu và của từng mẫu
Hoạt động 2: Cách vẽ 
GV có thể hướng dẫn HS cách vẽ như sau:
- HS quan sát, lắng nghe
GV đưa ra một số câu hỏi về cách vẽ, dựa vào đó HS trả lời, GV nhận xét và bổ sung cho đầy đủ.
- HS trả lời
Cần nhắc lại một số bước tiến hành khi vẽ theo mẫu
+ Vẽ khung hình chung, khung hình riêng của mẫu
+ Tìm tỷ lệ giữa các vật mẫu và vẽ phác thảo bằng nét thẳng.
+ Vẽ nét chi tiết, chỉnh hình cho giống mẫu.
+ Phác thảo các mảng đậm, mảng nhạt.
+ Vẽ đậm nhạt và hoàn chỉnh bài vẽ (có thể vẽ màu).
- GV có thể hướng dẫn các bước tiến hành một bài vẽ qua hình gợi ý ở bộ ĐDDH hoặc tự chuẩn bị.
Hoạt động 3: Thực hành 
GV yêu cầu HS quan sát mẫu thật kỹ trước khi vẽ, và chú ý đặc điểm riêng của mẫu ở những vị trí quan sát khác nhau
- HS quan sát
- Nhắc nhở các em so sánh đúng tỷ lệ
- HS thực hành bài vẽ
- Chú ý hướng dẫn các em còn lúng túng để các em hoàn thành được bài vẽ
- HS có thể vẽ theo cảm nhận riêng.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
GV chọn một số bài để HS nhận xét các bài vẽ.
- HS nhận xét
GV bổ sung, điều chỉnh, khen ngợi và động viên các bài vẽ
GV nhận xét chung tiết học
IV. DẶN DÒ:
- Sưu tầm ảnh chụp dáng người và tượng người.
- Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau. 
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: MĨ THUẬT
Tiết: 13 Bài: Tập nặn tạo dáng
NẶN DÁNG NGƯỜI ( sgk/ 41 )
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được đặc điểm của một số dáng người trong hoạt động.
- HS biết cách nặn một số dáng người đơn bản.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của các bức tượng thể hiện về con người.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
	- SGK, SGV.
	- Sưu tầm tranh ảnh về các dáng người đang hoạt động..
	- Một số ảnh chụp các bức tượng về dáng người (nếu có).
	- Bài nặn của HS khóa trước
	- Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn.
Học sinh:
	- SGK.
	- Sưu tầm tranh ảnh theo nội dung của bài.
	- Bài nặn của các bạn lớp trước (nếu có).
	- Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn hoặc đồ dùng để vẽ hay xé dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp :
- HS trật tự
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh và các tranh ảnh các bức tượng về dáng người đồng thời đặt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ trả lời:
- HS quan sát, lắng nghe câu hỏi
- Nêu các bộ phận của cơ thể con người.
- Mỗi bộ phận cơ thể có hình dạng gì.
- HS trả lời
- Nêu một số dáng hoạt động của con người
- Nhận xét về tư thế của các bộ phận cơ thể người ở một số dáng hoạt động.
Hoạt động 2: Cách nặn
GV nêu các bước nặn và nặn mẫu cho HS quan sát:
- HS lắng nghe
+ Nặn các bộ phận chính trước, nặn các chi tiết sau, rồi ghép, dính và chỉnh sửa lại cho cân đối
+ Có thể nặn hình người từ một thỏi đất và nặn thêm các chi tiết như tóc, mắt, áorồi tạo dáng theo ý thích.
- GV gợi ý HS sắp xếp các hình nặn theo đề tài. Ví dụ »
	+ Kéo co
	+ Bơi thuyền
	+ Đấu vật.
Hoạt động 3: Thực hành 
GV cho HS nặn theo nhóm
+ Dáng người cõng, bế em
GV góp ý, hướng dẫn thêm, khuyễn khích các em tìm các
+ Dáng người chạy, nhảy
dáng người phong phú, sinh động hơn.
đá cầu, đá bóng,
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
GV cùng HS chọn và nhận xét, xếp loại một số bài nặn
- HS nhận xét theo cảm nhận riêng của mình
GV khen ngợi các bài nặn đẹp
GV nhận xét chung tiết học
GV chọn một số bài nặn đẹp làm ĐDDH
IV. DẶN DÒ:
Sưu tầm tranh ảnh trên sách báo về trang trí đường diềm ở đồ vật.
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: MĨ THUẬT
Tiế: 14 Bài: Vẽ trang trí
TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT ( sgk/ 45 )
Thời gian : 35
I. MỤC TIÊU:
- HS thấy được tác dụng trang trí đường diềm ở đồ vật..
- HS biết cách trang trí và trang trí được đường diềm ở đồ vật.
- HS tích cực suy nghĩ sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
	- SGK, SGV.
	- Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm.
	- Một số bài vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật của HS lớp trước.
	- Hình gợi ý cách vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật.
Học sinh:
	- SGK.
	- Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm
	- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
	- Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp :
- HS trật tự
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và các hình tham khảo ở SGK, ở bộ ĐDDH và đặt câu hỏi để HS tìm hiểu về vẻ đẹp của đường diềm một số đồ vật.
- HS quan sát, lắng nghe, trả lời câu hỏi
- Đường diềm thường được dùng để trang trí cho những vật nào.
- Khi được trang trí đường diềm, hình dáng của các đồ vật như thế nào.
- HS trả lời
GV nhận xét bổ sung: trang trí đường diềm có thể làm cho đồ vật thêm đẹp.
GV gợi ý cho HS nhận ra vị trí của đường diềm
+ Họa tiết hoa lá, chim thú, hình kỉ hà,để trang trí
+ Những họa tiết giống nhau thường được sắp xếp cách đều nhau theo hàng ngang, hàng dọc xung quanh đồ vật.
+ Họa tiết khác nhau thì sắp xếp xen kẽ.
Hoạt động 2: Cách trang trí
GV có thể vẽ lên bảng hoặc giới thiêu hình gợi ý cách trang trí đường diềm ở SGK, ĐDDH để HS nhận ra cách trang trí.
- HS quan sát và lắng 

Tài liệu đính kèm:

  • docMT HKI.doc