I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc rừ ràng rành mạch toàn bài. Biết nghĩ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.Bước đầu biết đọc rõ lời nhận vật trong bài.
- Hiểu ND câu chuyện: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ(làm được các BT trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài học trong SGK, bảng phụ ghi câu hướng dẫn đọc.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2HS đọc lại bài : Bé Hoa, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
ã GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu chủ điểm mới và bài học:
- Yêu cầu HS mở SGK(trang27) và đọc tên chủ điểm
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là những gì?
- Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con.
b)Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài, nêu nội dung, cách đọc:
2.2.GV hướng dẫn HS luyện đọc
a)Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- GV hướng dẫn đọc từ ngữ khó: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẩy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng
b)Đọc từng đoạn:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu
* Bé rất thích chó/nhưng nhà bé không nuôi con nào/Cún mang cho bé/khi thì tờ báo hay cái bút chì/ khi thì con búp bê.//
- Nhìn Bé vuốt ve Cún/bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp Bé mau lành//
c)Đọc từng đoạn trong nhóm
d)Thi đọc giữa các nhóm
e)Cả lớp đọc đồng thanh
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài
3.1.Câu hỏi 1
- Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?
3.2.Câu hỏi 2:
- Vì sao Bé bị thương?
- Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào?
3.3.Câu hỏi 3
- Những ai đến thăm Bé?
- Vì sao bé vẫn buồn?
3.4. Câu hỏi 4:
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
3.5. Câu hỏi 5
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ ai?
GV hỏi : Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và cún bông mang lại niềm vui cho bé, giúp bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em
4.Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo vai
GV nhận xét-tuyên dương
5. Củng cố - dặn dò
GV nhận xét tiết học
Bài sau : Thời gian biểu
-HS nối tiếp đọc từng câu(l.1)
-Phát hiện từ khó.
-Luyện đọc từ khó.
-Đọc nối tiếp câu (l.2)
- HS nối tiếp đọc từng đoạn(L.1)
-Luyện đọc câu dài.
-Đọc nối tiếp đoạn (l.2)
-Đọc chú giải trong sgk.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Đại diện HS đọc từng đoạn, cả bài : CN-ĐT
- Cả lớp đọc
- Cún bông, con chó nhà hàng xóm
- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn
- Bé mãi chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp
-Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho Bé
- Bé nhớ Cún bông.
- Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê.làm bé cười
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ Cún.
- Tình bạn giữa bé và cún bông đã giúp bé mau lành bệnh
- HS1: người hướng dẫn truyện
- HS2 : mẹ của bé
- HS3 : bé
bài cũ - Gọi HS nêu cách tìm số trừ, số bị trừ, số hạng - Gọi 2HS lên bảng GV nhận xét-ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu b)Hướng dẫn bài 1. Hướng dẫn và thảo luận cùng HS sinh về nhịp sống tự nhiên hằng ngày. Chẳng hạn: Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa , buổi tối - Hỏi lúc 5 giờ sáng em làm gì?;11giờ trưa em làm gì?; 3giờ chiều em làm gì?; 8giờ tối em làm gì? - Sau khi HS trả lời, GV quay kim trên mặt đồng hồ bằng bìa chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời 2 .GV giới thiệu tiếp: “Một ngày có 24giờ. Một ngày được tính từ 12giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Sau đó hướng dẫn HS đọc bảng phân chia tg trong ngày. GV củng cố bằng cách yêu cầu trả lời các câu hỏi : “ 2giờ chiều gọi là mấy giờ?” -“23 giờ còn gọi là mấy giờ?;Phim t/h thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều?” *GV lưu ý: HS Có thể nói 14giờ chiều, 23 giờ đêm.. -GV quay kim đồng hồ để minh hoạ cho HS xem 3. Thực hành Bài 1: GV hướng dẫn HS xem hình, tranh vẽ từng bài và GV chữa bài GV nhận xét Bài 3: GV giới thiệu cho HS biết về đồng hồ điện tử. Ví dụ: Đồng hồ đang chỉ 15giờ hay 3giờ chiều. -Đối chiếu với đồng hồ để bàn. -GV giúp HS nhận biết: 3giờ chiều được thể hiện bằng : “15:00” trên mặt hiện số của đồng hồ điện tử. GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò GV nhận xét tiết học Bài sau : Thực hành xem đồng hồ Tìm x 52+x =81 x-18 =53 - HS quan sát - HS đọc như SGK - 14giờ - 11giờ đêm - 6 giờ chiều - HS xem - HS tự điền số thích hợp vào chổ chấm trong các bài còn lại Thể dục: : TC: NHểM 3 NHểM 7 TRề CHƠI "VềNG TRềN" A. Mục tiờu : -Biết cỏch chơi và tham gia chơi được TC B. Sõn tập dụng cụ: Sõn trường, 1cũi . C. Lờn lớp: Nội dung ĐL PP hỡnh thức tố chức 1. Phần mở bài: + Ổn định tổ chức nhận lớp - Phổ biến mục tiờu, yờu cầu tiết học + Khởi động : - Xoay cỏc khớp: tay, vai, hụng ,đầu gối - Giậm chõn tại chỗ - Chạy 1vũng quanh sõn trường - Trũ chơi “Cúc nhảy” + Bài cũ : KT Đi thường theo nhịp 6p 1p 1p 1p 1tổ *********** *********** A *********** A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** 2. Phần cơ bản: - ễn đi thường theo nhịp. Lớp trưởng điều khiển GV theo dừi sửa sai cho học sinh. + Trũ chơi “Vũng trũn ”. + TC: "Nhúm 3 nhúm 7" Học sinh chơi Nhận xột tuyờn dương. 25 p 8p 3p 5p A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** A 3. Phần kết thỳc: - Vỗ tay hỏt - Cỳi người thả lỏng - Lắc thả lỏng. - GV cựng hệ thống bài . - Trũ chơi: “Cú chỳng em” + Dặn dũ : ễn bài thể dục 3- 5 p 1 p 1p 1p A Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Toán(77): thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: -Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều. -Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ.. -Nhận biết cỏc hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. II. Đồ dùng dạy học: -Mô hình đồng hồ, bảng phụ III.Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Một ngày có mấy giờ? Và được tính như thế nào? 2. 13 giờ còn gọi là mấy giờ? 22 giờ còn gọi là mấy giơ? 3. Buổi sáng em đi học lúc mấy giờ? Buổi chiều em đi học lúc mấy giờ? * Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các em đã học bài ngày giờ. Hôm nay cô sẽ cho các em thực hành xem đồng hồ 2. Hướng dẫn bài: Bài 1: Học sinh quan sát tranh liên hệ với giờ ghi ở bức tranh xem đồng hồ rồi nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh . * Giáo viên hướng dẫn thêm Bài 2: 1 học sinh đọc bài - Câu nào đúng, câu nào sai - Giáo viên theo dõi uốn nắn * Giáo viên nhận xét - 3 học sinh lên bảng HS 1: Câu 1 HS 2: Câu 2 HS 3: Câu 3 - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi - Học sinh đọc đề - Học sinh xem tranh và hiểu các sự việc và thời gian - Nêu trong tranh và trả lời câu nào đúng, câu nào sai. Tranh 1: Đi học muộn giờ là đúng Câu “ Đi học đúng giờ” là câu sai Tương tự Tranh 2: Câu c sai Câu d đúng Tranh 3: Câu e đúng Câu g sai 3. Củng cố - dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học Bài sau: Ngày tháng Kể chuyện(16): Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu -Dựa theo tranh kể lại được đủ ý từng đoạn của cõu chuyện -HS khỏ giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện BT2 II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2HS nối tiếp nhau kể chuyện Hai anh em (mỗi em kể 2 đoạn) sau đó nói ý nghĩa của câu chuyện *Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a)Giới thiệu - Trong giờ kể chuyện này, các em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm b)Hướng dẫn kể chuyện 2.1.Kể lại từng câu chuyện theo tranh - 1HS đọc yêu cầu. - Hướng đẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh Tranh 1: Bé cùng Cún bông chạy nhảy tung tăng Tranh2: Bé vấp ngã, bị thương, Cún bông chạy đi tìm người giúp Tranh3: Bạn bè đến thăm bé Tranh 4: Cún bông làm bé vui trong những ngày bé bị bó bột. Tranh 5: Bé khỏi đau, lại vui với Cún bông - Yêu cầu HS kể theo nhóm - Yêu cầu HS kể trước lớp * GV nhận xét tuyên dương 2.2.Kể toàn bộ câu chuyện(HS khỏ giỏi) - GV nêu yêu cầu của bài - 1HS đọc yêu cầu - HS nghe GV hướng dẫn - HS kể trong nhóm -HS quan sát từng tranh trong SGK -Đại diện nhóm thi kể từng đoạn truyện theo tranh. -Nhận xét. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện 3.Củng cố - dặn dò 1HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét tiết học Dặn: Về nhà kể chuyện cho người thân nghe Tự nhiên- xã hội(16): Các thành viên trong nhà trường I. Mục tiêu -Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ trong SGK34,35 III. Hoạt động day học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi lần lượt 3HS lên bảng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu: “Các thành viên trong nhà trường” b)Hướng dẫn 1. Hoạt động1: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo nhóm -Gv phát cho mỗi HS 1 bộ bìa -GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 34,35 và làm các việc sau: -Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp -Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học. Bước 2: Làm việc cả lớp -GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp Kết luận : Trong trường tiểu học gồm có các thành viên : thầy(cô) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy cô giáo, HS và các cán bộ nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng là những người lãnh đạo, quản lí nhà trường, thầy cô giáo dạy HS, bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp, bác lao công quýet dọn trường và nhăm sóc cây xanh. 2.Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong nhà trường của mình. Bước 1:Thảo luận nhóm 4, thời gian 5 phút. * Trong trường, bạn biết những thành viên nào?. Họ làm những việc gì?. Nói về tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó. Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường, bạn sẽ làm gì? Bước 2: GV gọi 2, 3 HS lên trình bày trước lớp. -GV bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết. Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với bạn trong trường 3. Hoạt động 3: TRò chơi “Đó là ai?” GV nêu cách chơi Ví dụ : Tấm bìa viết bác lao công HS1 sẽ nói : Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt. HS2 Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường. HS3 Thường dọn vệ sinh trước hoặc sau mỗi buổi học. HS A đoán: Đó là bác lao công Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin mà HS không đoán ra người đó là ai thì HS A sẽ phải hát một bài. Các HS khác nói sai thông tin cũng sẽ phải hát. 3. Củng cố - dặn dò GV nhận xét tiết học. Bài sau : Phòng tránh ngã khi ở trường. HS1: Tên trường của em là gì? Nơi trường em đóng ở đâu? HS2: Nêu các phòng làm việc của trường? HS3: Giới thiệu một số hoạt động diễn ra ở trường? -HS quan sát hình và làm theo yêu cầu của GV -HS lên trình bày -HS lắng nghe -HS hoạt động theo nhóm -HS trình bày -HS tham gia trò chơi. Đạo đức(16): Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng(t.1) A. Mục tiêu: - Nờu được lợi ớch của việc giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng - Thực hiện giữ gìn trật tự, vệ sinh ở trường, lớp,đường làng,ngõ xóm. HS KG: - Hiểu được lợi ớch của việc giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ gìn trật tự, vệ sinh ở trường, lớp,đường làng,ngõ xóm và những nơi công cộng khác. B. Tài liệu và phương tiện. - Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai - Tranh ảnh cho các hoạt động C.Hoạt đông dạy học : I. Kiểm tra bài cũ -Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp em phải làm gì? -Em đã làm những việc gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? * GV nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 1. Giới thiệu: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng(T.1) 2.Hoạt động 1: -Yêu cầu HS quan sát tranh 1: Trên sân trường có diễn văn nghệ. 1 số HS đang xô đẩy nhau, chen lấn nhau. - Nội dung tranh vẽ gì? - Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác dụng gì? - Qua sự việc này, các em rút ra điều gì? *Kết luận: Một số HS chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ, như thế là làm mất trật tự nơi công cộng 3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống: - GV giới thiệu tình huống theo tranh và yêu cầu các nhóm HS thảo luận cách giải quyết rồi sau đó thể hiện qua sắm vai - Nội dung tranh: Trên ôtô, một bạn nhỏ tay cầm vỏ chuối và nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ?” Yêu cầu HS lên đóng vai. -Em có ý kiến gì về cách giải quyết của nhóm bạn? - Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào, vì sao? * GV kết luận: -Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy cần gôm rác lại, bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi qui định. Làm như vậy là giữ gìn vệ sinh nơi công cộng 4.Hoạt động 3: Đàm thoại - Các em biết những nơi công cộng nào? - Nơi đó có lợi ích gì? - Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì? - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì? * GV kết luận: - Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người: trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh, đường sá để đi lại, chợ là nơi mua bán.. - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. 3. Củng cố - dặn dò: -Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh nơi công cộng. -Bài sau: Gĩư trật tự vệ sinh nơi công cộng (T.2) -Nhận xét tiết học. -2 hs trả bài -Nhận xét. - HS quan sát tranh - HS lần lượt trả lời các câu hỏi hoặc bổ sung ý kiến - HS lắng nghe - Từng nhóm HS thảo luận về cách giải quyết phân vai cho nhau để chuẩn bị diễn -HS biểu diễn trước lớp - HS nhận xét - -Nêu câu trả lời. - HS tranh luận. Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 200 Tập đọc: Thời gian biểu I. Mục đích yêu cầu - Đọc chậm, rõ ràng, đúng các số chỉ giờ. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa cụm từ,cột dòng. - Hiểu tác dụng của thời gian biểu(trả lời được câu hỏi 1,2). HS khá giỏi trả lời được CH3 II. Đồ dùng dạy học: Mâũ thời gian biểu, bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - 2HS nối tiếp đọc 4 đoạn truyện Con chó nhà hàng xóm, trả lời câu hỏi. GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu b)Hướng dẫn bài *. Luyện đọc 2.1. GV đọc mẫu, nêu nội dung, cách đọc: Giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch. 2.2. GV hướng dẫn đọc: Đọc từng câu: GV hướng dẫn HS đọc các từ khó: thời gian biểu, rửa mặt, quét dọn. b)Đọc từng đoạn trước lớp HS đọc từng đoạn trước lớp Đoạn1: Tên bài + buổi sáng Đoạn 2: Trưa Đoạn 3: Chiều Đoạn 4: Tối GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ, sáng// 6giờ đến 6giờ30//ngủ dậy, tập thể dục,/vệ sinh cá nhân// c)Đọc từng đoạn trong nhóm d)Thi dọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 3.1.Câu hỏi 1: Đây là lịch làm việc của ai? -Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày? GV nhận xét 3.2. Câu hỏi 2 -Phưong Thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì? 3.3. Câu hỏi 3 (HS khá giỏi) -Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có ghi gì khác ngày thường ? 4. Thi tìm hiểu nhanh đọc giỏi: Các nhóm thi tìm nhanh, đọc giỏi : Đại diện 1 nhóm đọc 1 vài thời điểm trong thời gian biểu của bạn Ngô Thị Phương Thảo, HS các nhóm khác phải tìm nhanh, đọc đúng việc làm của bạn Thảo trong thời điểm ấy GV nhận xét - tuyên dương 5. Củng cố - dặn dò: -GV Yêu cầu HS ghi nhớ *Thời gian biểu giúp ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lí, có kế hoạch, làm cho công việc đạt hiệu quả. *Người lớn, trẻ em đều nên lập TGB cho mình Giáo viên nhận xét Bài sau: Tìm ngọc. -2HS lên bảng -1HS đọc cả bài và nêu ý nghĩa của câu chuyện -HS đọc thầm -HS đọc từng dòng(l.1) -Phát hiện từ khó -HS đọc từ khó. -Đọc từng dòng (l.2) -4HS đọc đoạn(l.1) -Luyện đọc theo hướng dẫn. -HS đọc đoạn(l.2) -Đọc chú giải trong sgk -HS đọc từng đoạn trong nhóm -Đại diện nhóm đọc -Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A, Trường tiểu học Hoà Bình -Bốn HS lần lượt kể bằng lời kể của mình các việc Phương Thảo làm vào buổi sáng, trưa, chiều, tối. -Để bạn nhớ việc và làm các việc một cách thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc. -Từ 7giờ đến 11giờ.Thứ bảy học vẽ, chủ nhật đến bà. -Đại diện nhóm chơi -Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Toán(78): NgàY, tháng I. Mục tiêu -Biết đọc tên các ngày trong tháng-Biết xem lịch để xỏc định số ngày trong thỏng nào đú và xỏc định một ngày nào đú là thứ mấy trong tuần lễ. -Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, thỏng(biết thỏng 11 cú 30 ngày,thỏng 12 cú 31 ngày,)ngày, tuần lễ. II. Đồ dùng dạy học Một quyển lịch tháng có cấu trúc tương tự như mẫu vẽ trong sách III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ 4 giờ, 12 giờ, 10 giờ, 22 giờ, 24 giờ 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và giới thiệu “Đây là các tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11”. GV khoanh vào số 20 và nói : Tờ lịch này cho ta biết, chẳng hạn ngày vừa khoanh là ngày mấy trong tháng 11 và ứng với thứ mấy trong tuần lễ GV nói “Ngày vừa khoanh đọc là ngày hai mươi tháng mười một" Tương tự HS trả lời theo câu hỏi GV GV nói : Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng (trong năm). Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ. Các ô còn lại ghi chỉ số các ngày trong tháng. Mỗi tờ lịch như 1 cái bảng có các cột và các dòng. Vì cùng cột với ngày 20 tháng 11 là thứ năm nên ta đọc: “ngày 20 tháng 11 là ngày thứ năm” hoặc “thứ năm ngày 20 tháng 11” Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc vào ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày. Hỏi : Tháng 11 có bao nhiêu ngày?Đọc tên các ngày trong tháng 11. Ngày 26 tháng 11 ngày thứ mấy? 2. Thực hành : Bài 1: GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm Bài 2a: GV nêu yêu cầu, HS qua sát tờ lịch tháng 12 Tháng 12 có 31 ngày 2b) HS đọc mẫu “Ngày 22 tháng 12 là thứ hai” và trả lời câu hỏi “ngày 25 tháng 12 là thứ mấy?" Gợi ý : Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ?GV hướng dẫn HS khoanh trên tờ lịch ngày 19 tháng 12. Câu hỏi : Thứ sáu liền sau ngày 19 tháng 12 là ngày nào? Thứ sáu liền trước ngày 19 tháng 12 là ngày nào? Yêu cầu HS làm vở GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò GV nhận xét tiết học Bài sau : Thực hành xem lịch - 3 HS lên bảng - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS trả lời HS nhắc lại HS nhìn vào tờ lịch treo trên bảng trả lời câu hỏi HS làm bài rồi chữa HS quan sát tờ lịch, nêu tiếp các ngày còn thiếu rồi nhận xét HS xem tờ lịch tháng 1 ngày 25 ở cột thứ năm. Và ngày 2 tháng 12 là thứ năm HS nêu có 4 ngày chủ nhật. Đó là những ngày 7, 14, 21, 28 Ngày 26 tháng 12 Là ngày 12 tháng 12 HS làm vở, rồi chữa bài Chính tả(31)(tc): Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu: -Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. -Làm đúng các bài tập chính tả BT2; 3a II. Đồ dùng: Chép sẵn nội dung bài III. Dạy học 1. Kiểm tra bài cũ GV đọc HS viết : Chim bay, nước chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà 2. Bài mới : a) Giới thiệu - Trong giờ chính tả này các em sẽ nhìn bảng chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm b)Hướng dẫn viết chính tả 2.1. Ghi nhớ nội dung đoạn văn - GV treo bảng đọc 1 lần - Đoạn văn kể lại câu chuyện nào? 2.2. Hướng dẫn trình bày - Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa? Trong câu: “Bé là một cô bé yêu loài vật” từ Bé nào là từ riêng - Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những từ chữ nàonữa? c) Hướng dẫn từ khó - GV phân tích các từ khó - HS viết bảng con d) Chép bài - GV uốn nắn tư thế nào cách cầm bút e)Soát lỗi GV đọc chậm rãi, HS rà soát lại, sửa lại bằng bút chì g)Chấm bài GV chấm từ 5-7 bài nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Trò chơi : Thi tìm từ theo yêu cầu - Yêu cầu đội thi qua 2 vòng - Vòng 1 tìm các từ ui/uy - Vòng 2 Tìm trong bài tập đọc con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. Thời gian mỗi vòng 2 phút hết vòng nào tính theo vòng đó.1 từ đúng 1 điểm - Sau 2 vòng đội nào nhiều điểm đội đó thắng. 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Bài sau : Trâu ơi - 2HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con - 1HS đọc lại - Con chó nhà hàng xóm - Tên riêng - Cô bé không phải là tên riêng - Các chữ cái đầu câu - HS phát âm:Nuôi, quấn quýt, bị thương, giúp bé mau lành bệnh - HS viết bảng con - HS sửa bài bằng bút chì - HS chia thành 2 đội - HS lắng nghe cách chơi - Đại diện mỗi nhóm 10 em -Vòng 1: núi, túi, chui lủi, phủi bụi -Vòng 2: nhảy nhót, mãi, kể, hỏi, thỉnh thoảng, khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ Thể dục: : ễN ĐI THƯỜNG THEO NHỊP TRề CHƠI "VềNG TRềN" A. Mục tiờu : -Biết cỏch chơi và tham gia chơi được TC B. Sõn tập dụng cụ: Sõn trường, 1cũi . C. Lờn lớp: Nội dung ĐL PP hỡnh thức tố chức 1. Phần mở bài: + Ổn định tổ chức nhận lớp - Phổ biến mục tiờu, yờu cầu tiết học + Khởi động : - Xoay cỏc khớp: tay, vai, hụng ,đầu gối - Giậm chõn tại chỗ - Chạy 1vũng quanh sõn trường - Trũ chơi “Cúc nhảy” + Bài cũ : KT Đi thường theo nhịp 6p 1p 1p 1p 1tổ *********** *********** A *********** A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** 2. Phần cơ bản: - ễn bài TD PTC. Lớp trưởng điều khiển GV theo dừi sửa sai cho học sinh. + Trũ chơi “Vũng trũn ”. + TC: Nhanh lờn bạn ơi Học sinh chơi Nhận xột tuyờn dương. 25 p 8p 3p 5p A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** A 3. Phần kết thỳc: - Vỗ tay hỏt - Cỳi người thả lỏng - Lắc thả lỏng. - GV cựng hệ thống bài . - Trũ chơi: “Cú chỳng em” + Dặn dũ : ễn bài thể dục 3- 5 p 1 p 1p 1p A Thứ năm ngày 17 thỏng 12 năm 2009 Luyện từ -câu(16): từ CHỉ TíNH CHấT - câu kiểu - Ai thế nào? I. Mục tiêu -Bước đầu tỡm được từ trỏi nghĩa với từ cho trước BT1; Biết đặt cõu với mỗi từ trong cặp từ trỏi nghĩa tỡm được theo mẫu Ai thế nào? BT2 -Nờu đỳng tờn cỏc con vật vẽ trong tranh. II. Đồ dùng dạyhọc: Nội dung bài tập 1,2 viết sẵn trên bảng Tranh minh hoạ bài 3(nếu có) III.Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 2,3 tiết luyện từ và câu, tuần 15 Nhận xét-ghi điểm 2. Dạy học bài mới: 2.1.Giới thiệu : Bài học này sẽ giúp các em hiểu về từ trái nghĩa,tập dùng từ trái nghĩa để đặt những câu đơn giản theo kiểu Ai(cái gì, con gì) thế nào?Bài học còn giúp các em mở rộng vốn từ về các con vật nuôi trong gia đình. 2.2 Hướng dẫn bài tập: Bài 1: Yêu cầu 1HS đọc đề Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau GV và HS nhận xét Bài 2: Gọi 1HS lên đọc yêu cầu đề và bài làm mẫu GV hướng dẫn : ở bài tập 1 có 6 cặp từ trái nghĩa, các em hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa để đặt câu với mỗi từ đó Ví dụ : Trái nghĩa với từ ngoan là hư, hãy đặt câu có từ hư. Con mèo ấy rất hư. GV nhận xét Bài3: 1HS đọc đề GV treo tranh và hỏi : Những con vật này được nuôi ở đâu? Bài tập này giúp các em tìm hiểu một số con vật nuôi trong nhà. Hãy chú ý đánh dấu cho đúng Yêu cầu HS tự làm bài GV nhận xét, cho HS đọc từng con vật 3. Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học Bài sau : Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ? 2HS lên bảng Cả lớp đọc thầm HS làm bài Tốt><yếu 2HS lên bảng HS tự chọn cặp từ để đặt câu -Nhận xét. Nhận xét sửa bài Cả lớp đọc thầm -Ơ nhà HS làm bài Nêu tên con vật theo hiệu lệnh Toán(79): Thực hành xem lịch I. Mục tiêu -Biết xem lịch để xỏc định số ngày trong tháng nào đú và xỏc định một ngày nào đú là thứ mấy trong tuần lễ. -Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tháng, tuần lễ, củng cố biểu tượng về thời gian II. Đồ dùng dạy học: Tờ lịch tranh tháng1 và tháng 4. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ Hỏi tháng 11 có mấy ngày? Tháng 12 có mấy ngày? Tháng 12 có mấy ngày thứ sáu. Đó là những ngày nào? GV nhận xét ,ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em xem lịch. GV hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : HS quan sát tờ lịch tranh tháng 1, ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng -Nêu nhận xét tháng 1 có mấy ngày ? Bài 2: Nhìn vào cột chỉ “thứ sáu” rồi liệt kê ngày đó ra Ví dụ : Thứ sáu trong tháng 4 là các ngày 2, 9,16, 23 và ngày 30 -Hướng dẫn HS khoanh bằng bút chì vào các ngày thứ 3(các ngày cùng cột thứ ba) Tương tự HS tự làm GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học Bài sau: Luyện tập chung 2HS lên bảng -HS làm SGK -Có 31 ngày -HS làm vào vở -HS làm vào vở Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 chính tả(32): trâu ơi I. Mục đích yêu cầu 1. Nghe-viết chính xác bài CT,trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. 2. Làm được bài tập 2,3b. II. Đồ dùng dạy học 2bảng quay nhỏ III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2, 3HS thi viết đúng viết nhanh các từ ngữ chứa tiếng có vần ui/uy theo lời của GV -Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu : Tiết học hôm nay các em sẽ nghe viết bài ca dao “Trâu ơi!” b)Hướng dẫn HS chuẩn bị -GV đọc 1 lần bài ca dao -Giúp HS nắm nội dung bài. HS quan sát tranh minh hoạ (cậu bé cưỡi trâu) trả lời câu hỏi: +Bài ca dao là lời của ai nói với ai? +Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào? -Giúp HS nhận xét -Bài ca dao có mấy dòng? -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? -Bài ca dao viết theo thể th
Tài liệu đính kèm: