Học vần
Bài 64: im - um
A/ Mục đích, yêu cầu
- Đọc được: im, um, chim câu, chùm khăn và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được: im, um, chim câu, chùm khăn
- Luyện nói được 2-> 4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
- GD: HS yêu thích môn học.
B/ Chuẩn bị
Gv: - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
Hs: Bộ đồ dùng học vần
C/ Các HOạt động dạy - học
I - Kiểm tra bài (3P)
- Đọc và viết : trẻ em, ghế đệm , que kem
- ễn phối hợp : + Nhịp 1 : đứng đưa chõn trỏi sang ngang hai tay chống hụng. + Nhịp 2 : về tư thế hai tay chống hụng. + Nhịp 3 : đứng đưa chõn phải sang ngang hai tay chống hụng. + Nhịp 4 : về TTĐCB. - Trũ chơi : “ Chạy tiếp sức “ : GV nhắc lại tờn trũ chơi và cỏch chơi. Sau đú cho học sinh chơi thử 1-2 lần, rồi chơi chớnh thức cú phõn thắng thua. Đội thua phải chạy một vũng xung quanh đội thắng cuộc. 22p-25p x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x rGv x x x x x x x x rGv CB XP 3/ Phần kết thỳc : - Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc trờn địa hỡnh tự nhiờn và hỏt. - Giỏo viờn cựng HS hệ thống bài. - Giỏo viờn nhận xột giờ học. - Sau đú GV giao bài tập về nhà. 3p-5p xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx rGv ––––––––––––––––––––––––––––––––– Thủ công. Gấp cái quạt (T2) I.Mục tiêu - HS biết cách gấp cái quạt. - Gấp được cái quạt bằng giấy. - GD: HS sự khéo léo trong cuộc sống. II. Chuẩn bị. Quạt giấy mầu, một tờ giấy mầu hình chữ nhật, một sợi len, hồ dán. Vở thủ công III. Các hoạt động dạy – học 1. GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. GV giới thiệu quạt mẫu. Giữa quạt có gắn hồ 2. GV hướng dẫn mẫu. Bước 1: Đặt tờ giấy mầu lên mặt bàn, gấp các nếp gấp cách đều (hình 3). Bước 2: Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa sau đó dùng len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên mép gấp ngoài cùng (hình 4). Bước 3: Gấp đôi hình 4, dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính chặt vào nhau (H5). Mở ra ta được chiếc quạt như hình 1. 3. Thực hành 3. Củng cố, dặn dò.(2P) Chuẩn bị giấy mầu cho giờ sau. HS quan sát HS theo dõi HS gấp trên giấy nháp. HS tiến hành các bước theo giáo viên HD - HS gấp, trưng bày sản phẩm. Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Mĩ thuật: - GV chuyên soạn, dạy. ––––––––––––––––––––––––––––––––– Học vần Bài 65: iêm - yêm A/ Mục đích, yêu cầu - Đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm và đọc được từ và câu ứng dụng - Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm - Luyện nói được 2-> 4 câu theo chủ đề: Điểm mười. - GD: HS yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị + Gv: - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói + Hs: Bộ đồ dùng học vần C/ Các hoạt động dạy - học I - Kiểm tra bài (3P) - Đọc và viết : chim câu, trùm khăn - Đọc bài trong sgk II- Bài mới (35P) 1, Dạy vần: iêm a. Đọc vần - Gv giới thiệu trực tiếp - Gv đọc mẫu - hs đọc theo - Nêu cấu tạo của vần iêm? - Đánh vần vần iêm? - Ghép vần iêm? b. Đọc tiếng - Có vần iêm lấy thêm âm x để ghép thành tiếng mới? - Phân tích tiếng mới? - Tiếng mới có vần gì mới? => Gv chốt lại - ghi bảng - Nêu cách đánh vần tiếng mới ? c. Đọc từ - Bức tranh vẽ gì? * Đọc lại vần, tiếng, từ 2, Dạy vần yêm ( Dạy tương tự nh vần yêm) * Đọc lại 2 vần vừa học 3, So sánh iêm # yêm ? *Trò chơi 4, Đọc từ ứng dụng Gv ghi các từ ứng dụng lên bảng * Giải nghĩa một số từ - Tìm vần mới có trong các từ trên? + Tìm từ mở rộng: + Đọc lại toàn bài 5, Tập viết Gv vừa viết vừa nêu qui trình * Củng cố tiết 1 Tiết 2: Luyện tập (40P) 1, Luyện đọc - Đọc lại 2 vần vừa học? - So sánh 2 vần? a. Đọc bài trên bảng lớp b. Đọc câu ứng dụng - Bức trânh vẽ gì? - Tìm tiếng có mang vần mới? - Nêu cách đọc câu này? = > Đọc lại toàn bài 2, Đọc bài trong sách giáo khoa *Trò chơi 3, Luyện viết Cho hs đọc chữ mẫu 4, Luyện nói - Đọc tên chủ đề luyện nói ? - Trong tranh vẽ gì? - Em thấy bạn hs vui hay buồn? - Khi được điểm mười em sẽ khoe với ai đầu tiên? * ( Câu hỏi giành cho hs khá giỏi) - Học thế nào để dược điểm mười? - Lớp em bạn nào được nhiều điểm mười? - Em được mấy điểm mười? III. Củng cố dặn dò(3P) - Cho hs đọc lại toàn bài - Tìm trong sách báo tiếng có mang vần học? iêm i- ê- mờ- iêm + Hs lấy chữ để ghép vần iêm + Hs ghép kết hợp nêu cấu tạo tiếng + Có vần iêm xiêm + xờ- iêm- xiêm + Đọc cá nhân + đồng thanh => dừa xiêm + Hs đọc trơn từ yêm- yếm- cái yếm iê m yê thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi + Hs tìm kết hợp phân tích tiếng có mang vần học Đọc đồng thanh + cá nhân iêm # =yêm + Đọc cá nhân + đồng thanh + Đọc kết hợp phân tích vần, tiếng + Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn. Tối đến sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. + Hs tìm kết hợp nêu cấu tạo tiếng có mang vần học +Nghỉ hơi ở cuối dòng thơ + Cho hs đọc bài viết mẫu Điểm mười (Thảo luận nhóm đôi) + Đại diện các nhóm trả lời * Hs tự nêu –––––––––––––––––––––––––––––– Toán Luyện tập A/ Mục tiêu - HS thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ - HS yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị + GV:- Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1 + HS: Sử dụng bộ đồ dùng toán C/ Các hoạt động dạy- học I- Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng con 10 - 8 = 10 - 2 = II- Hoạt động 2: 1, Bài mới: Luyện tập a. Bài 1: Học sinh tính rồi ghi kết quả. Cho học sinh nêu yêu cầu bài toán rồi thực hiện tính toán Giáo viên nhận xét b.Bài 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức đã học rồi điền kết quả vào ô trống. c.Bài 3: Học sinh làm nhóm Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. d.Bài 4: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu. - ứng với mỗi tranh có thể nêu các phép tính khác nhau: - Học sinh thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thực hiện phép tính - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh luyện bảng 10 – 2 = 8 ; 10 – 8 = 2 ; 10 – 1 = 9 ; 10 – 9 = 1 III- Củng cố, dặn dò (3P) - Giáo viên nhắc lại nội dung chính - Làm bài tập ở phần vở bài tập toán vào buổi chiều Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 66: uôm - ươm A/ Mục đích, yêu cầu - Đọc được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm và đọc được từ và câu ứng dụng - Viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm - Luyện nói được 2-> 4 câu theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh. - HS yêu thích môn học B/ Chuẩn bị + Gv: - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói + Hs: Bộ đồ dùng học vần C/ Các hoạt động dạy - học I - Kiểm tra bài (5P) - Đọc và viết : cái yếm, thanh kiếm, quí hiếm - Đọc bài trong sgk II- Bài mới (35P) 1, Dạy vần: uôm a. Đọc vần - Gv giới thiệu trực tiếp - Gv đọc mẫu - hs đọc theo - Nêu cấu tạo của vần uôm? - Đánh vần vần uôm? - Ghép vần uôm? b. Đọc tiếng - Có vần uôm lấy thêm âm b và đấu huyền để ghép thành tiếng mới? - Phân tích tiếng mới? - Tiếng mới có vần gì mới? => Gv chốt lại - ghi bảng - Nêu cách đánh vần tiếng mới ? c. Đọc từ - Bức tranh vẽ gì? * Đọc lại vần, tiếng, từ 2, Dạy vần ươm ( Dạy tương tự nh vần ươm) * Đọc lại 2 vần vừa học 3, So sánh uôm # ươm ? Trò chơi 4, Đọc từ ứng dụng Gv ghi các từ ứng dụng lên bảng * Giải nghĩa một số từ - Tìm vần mới có trong các từ trên? + Tìm từ mở rộng: + Đọc lại toàn bài 5, Tập viết Gv vừa viết vừa nêu qui trình * Củng cố tiết 1 Tiết 2: Luyện tập (40P) 1, Luyện đọc - Đọc lại 2 vần vừa học? - So sánh 2 vần? a. Đọc bài trên bảng lớp b. Đọc câu ứng dụng - Bức trânh vẽ gì? - Tìm tiếng có mang vần mới? - Nêu cách đọc câu này? = > Đọc lại toàn bài c. Đọc bài trong sách giáo khoa * Trò chơi 3, Luyện viết Cho hs đọc chữ mẫu 4, Luyện nói - Đọc tên chủ đề luyện nói ? - Trong tranh vẽ gì? - Con ong thường thích gì? - Con ong và con bướm có lợi ích gì? - Em thích con gì nhất? - Nhà em có nuôi chúng không? * ( Câu hỏi giành cho hs khá giỏi) - Em có nên bắt ong và chim để chơi không ? - Vì sao? III- Củng cố dặn dò(3P) - Cho hs đọc lại toàn bài - Tìm trong sách báo tiếng có mang vần học? uôm u- ô- mờ- uôm + Hs lấy chữ để ghép vần uôm + Hs ghép kết hợp nêu cấu tạo tiếng + Có vần uôm buồm + xờ- iêm- xiêm + Đọc cá nhân + đồng thanh => cánh buồm + Hs đọc trơn từ ươm - bướm - đàn bướm ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm + Hs tìm kết hợp phân tích tiếng có mang vần học Đọc đồng thanh + cá nhân uôm # ươm + Đọc cá nhân + đồng thanh + Đọc kết hợp phân tích vần, tiếng + Những bông cải nở rộ .... bướm bay lượn từng đàn. + Hs tìm kết hợp nêu cấu tạo tiếng có mang vần học +Nghỉ hơi ở dấu chấm + Cho hs đọc bài viết mẫu Ong, bướm, chim , cá cảnh (Thảo luận nhóm đôi) + Đại diện các nhóm trả lời * Hs tự nêu ––––––––––––––––––––––––––––– Toán Bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 A/ Mục tiêu - Hs thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. Biết vận dụng để làm tính. - Làm quen với tóm tắt và biết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - HS yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị + GV: - Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1 + HS: C/ Các Hoạt động dạy - học I- Hoạt động 1: Bài cũ (3P) - Cho học sinh chữa bài tập về nhà II- Hoạt động 2: Ôn tập các bảng cộng và bảng trừ đã học (10P) - Cho học sinh đọc thuộc lòng các bảng cộng trong phạm vi 10 và bảng trừ trong phạm vi 10 ở các tiết trước. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết các quy luật sắp xếp các công thức tính trên các bảng đã cho. III- Hoạt động 3: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 - Giáo viên yêu cầu học sinh xem sách, làm các phép tính và điền kết quả vào chỗ chấm - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết các quy luật sắp xếp các công thức tính trên bảng và nhận biết mối quan hệ giữa các phép tính cộng, trừ. - Giáo viên nhận xét IV- Hoạt động 4: Thực hành(20P) 1, Bài 1: Hướng dẫn học sinh vận dụng các bảng cộng, trừ để thực hiện các phép tính cho trong bài. 2, Bài 2: Yêu cầu học sinh tự tìm “lệnh” của bài toán, làm bài và chữa bài - Giáo viên nhận xét sửa sai 3, Bài 3: Hướng dẫn học sinh xem tranh và nêu bài toán rồi giải - Giáo viên nhận xét sửa sai IV. Củng cố, dặn dò (2P) - Học sinh nhắc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán - Xem trước bài: Luyện tập - Học sinh luyện bảng - Học sinh trả lời câu hỏi - Học sinh làm bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên - Học sinh trả lời câu hỏi - Học sinh vận dụng các bảng cộng, trừ để làm bài tập - Học sinh làm bài tập trên bảng lớn. - Học sinh quan sát tranh nêu bài toán và giải bài toán. Đạo đức Trật tự trong trường học (tiết 1) A/ Mục tiêu - Nêu được những biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng khi ra, vào lớp. - Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự khi nghe giảng khi ra, vào lớp. - Thực hiện giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp là thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được đảm bảo an toàn của trẻ em. - HS có ý thức trong giờ học. B/ Đồ dùng + Giáo viên: - Tranh bài tập 3 bài tập 4 phóng to - Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp + Hs: Vở bài tập C/ Các hoạt động dạy và học I- Kiểm tra bài: 3P - Đi học đúng giờ sẽ có lợi như thế nào? II- Bài mới ( 30P) 1, Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận. + Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận về việc ra, vào lớp của các bạn trong tranh. - Em có suy nghĩ gì về việc làm của ban trong tranh 2? - Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? + Giáo viên kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã. 2, Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ. + Thành lập Ban giám khảo gồm giáo viên và các bạn cán bộ lớp. + Giáo viên nêu yêu cầu cuộc thi + Tổ trưởng biết điều khiển các bạn. (1 điểm) + Ra, vào lớp không chen lấn, xô đẩy.(1 điểm) + Đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo cặp sách gọn gàng (1 điểm) + Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn ( 1 điểm) + Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thửởng các tổ khá nhất. + Các nhóm thảo luận + Đại diện các nhóm lên trình bày + Cả lớp trao đổi tranh thảo luận + Học sinh trả lời câu hỏi + Học sinh thực hiện làm theo cô hướng dẫn. + Mỗi tổ học sinh xếp thành 1 hàng + Tiến hành xếp hàng do tổ trưởng điều khiển. III- Củng cố, dặn dò(2P) - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh - Nhận xét giờ Học sinh cùng nhắc nhở nhau thực hiện ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 67: Ôn tập A. Mục tiêu - Học sinh đọc, viết các vần có kết thúc bằng m đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67 - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67 - Nghe, hiểu và kể lại một số đoạn truyện theo tranh truyện kể: Đi tìm Bạn - HS yêu quý và trân trọng tình bạn. B. Chuẩn bị. + GV: Bảng ôn - Tranh, ảnh minh hoạ cho các câu ứng dụng - Tranh anh minh hoạ cho truyện kể: Đi tìm Bạn + Hs: Bộ đồ dùng học vần C/ Các hoạt động dạy - học I. Kiểm tra bài cũ( 5P) - Cho 2 – 3 học sinh đọc và viết các từ ứng dụng: Ao chuôm, nhuộm vải, vườn ơm, cháy đượm. - 2 – 3 học sinh đọc câu ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn. II. Dạy học bài mới( 30P) 1. Giới thiệu bài - Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? - Giáo viên nhận xét và bổ sung những vần còn thiếu. 2. Ôn tập a) Các vần vừa học - Học sinh lên bảng chỉ các chữ đã học - Giáo viên đọc âm, học sinh chỉ chữ b) Ghép âm thành vần - Học sinh tự đưọc các vần ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở các dòng ngang c) Đọc từ ngữ ứng dụng - Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên nhận xét và chỉnh sửa cách đọc cho học sinh d) Tập viết từ ngữ ứng dụng - Học sinh viết - Giáo viên chỉnh sửa chữ cho học sinh 1, Luyện đọc a) Luyện đọc Nhắc lại bài ôn tiết trớc - Học sinh lần lợt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên giới thiệu các câu ứng dụng - Giáo viên chỉnh sửa cách đọc bài ứng dụng cho học sinh. b) Luyện viết - Học sinh viết trong vở tập viết: - Giáo viên quan sát chỉnh tư thế ngồi và chỉnh chữ cho học sinh 2, Kể chuyện: Đi tìm bạn Giáo viên kể chuyện theo tranh - Chia lớp thành các nhóm để tập kể lại câu chuyện - ý nghĩa câu chuyện: * (HS khá giỏi) Câu chuyện nói lên tình bạn của Nhím và Sóc như thế nào? III. Củng cố, dặn dò( 3P) - Giáo viên chỉ bảng hoặc SGK cho học sinh theo dõi và đọc lại bảng ôn - Ôn lại các vần đã học - Xem trước bài 68 - Học sinh luyện bảng lớn Học sinh nhắc lại các vần đã học - Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi - Học sinh chỉ chữ và đọc âm Học sinh ghép vần Học sinh làm việc theo nhóm Đại diện nhóm lên trả lời Nhóm khác nhận xét bổ sung lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa + Đọc cá nhân kết hợp nêu cấu tạo tiếng có mang vần ôn - Học sinh luyện bảng con xâu kim, lưỡi liềm - Học sinh đọc các vần theo cá nhân, nhóm và cả lớp - Học sinh đọc câu ứng dụng Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đa Qủa ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà cha trảy vào + Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng + Đọc đồng thanh cả lớp => xâu kim, lưỡi liềm - Học sinh luyện vở - Học sinh thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm lên kể lại câu chuyện * Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dầu có những hoàn cảnh sống khác nhau Toán luyện tập A/ Mục tiêu - Thực hiện được phép cộng , phép trừ trong phạm vi 10 - Viết được các phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán - GD HS yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị - Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1 C/ Các hoạt động dạy học I- Kiểm tra bài: 3P 1, Hoạt động 1: - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng con II- Bài mới: 30P 2, Hoạt động 2:: Luyện tập Bài 1:( Trang 88): Tính Hướng dẫn học sinh sử dụng các công thức cộng, trừ trong phạm vi 10 để điền kết quả vào phép tính Giáo viên nhận xét Bài 2:(Trang88) Số? Cho học sinh tìm “lệnh” của bài toán và giải bài toán - Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh bằng cách gợi ý câu hỏi: “10 trừ mấy bằng 5”, “ 2 cộng mấy bằng 10” Bài 3:( Trang 88) Điền dấu , = vào ô trống Hướng dẫn học sinh thực hiện tính nhẩm Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế phải trước rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. Bài 4:( Trang 88) Viết phép tính thích hợp Cho học sinh đọc tóm tắt của bài toán (nêu điều kiện của bài toán) sau đó hình thành bài toán - Giáo viên nhận xét sửa sai III- Củng cố, dặn dò (3P) - Giáo viên nhắc lại nội dung chính - Xem trước bài “ Luyện tập chung” - Học sinh làm bài tập 1 = 9 = 10 2 + 8 = 10 10 - 1 = 9 10 - 8 = 2 6 = 4 = 10 7 = 3 = 10 10 - 6 = 4 10 - 7 = 3 10 - ... = 5 2 + ... = 10 ... + 5 = 10 10 - 2 = 8 .......... - Học sinh thực hiện phép tính - Học sinh luyện bảng < > 10 3 + 4 8 2 + 7 7 9 == < 6 - 4 6 + 3 10 10 < 2 9 5 + 2 5 + 5 7 10 - Học sinh thảo luận nhóm “ Tổ 1 có 6 bạn, tổ 2 có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ có mấy bạn?” - Học sinh đọc tóm tắt, nêu yêu cầu bài toán và giải bài toán trên bảng lớn. 6 + 4 = 10 Tự nhiên và xã hội Hoạt động ở lớp A/ Mục tiêu - Kể được một số hoạt động ở lớp học - Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp học. - HS có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. B/ Chuẩn bị + GV: Các hình trong bài 16 - SGK + HS: SGK C/ Các Hoạt động dạy - học I- Kiểm tra bài(3P) - Tiết trước ta học bài gì? II- Bài mới (30P) 1, Hoạt động 1: Đóng vai * Mục tiêu: Nên tránh nơi gần lửa và những chất gây cháy. Bước 1: Chia nhóm 4 em - Giáo viên nêu nhiệm vụ cho từng nhóm Bước 2: GV gọi một số HS trả lời trước lớp. Bước 3: GV và HS thảo luận các câu hỏi: - Trong các hoạt động vừa nêu, hoạt động nào được tổ chức ở trong lớp ? Hoạt động nào được tổ chức ở ngoài sân trường ? - Trong từng hoạt động trên, GV làm gì ? HS làm gì ? =>Kết luận: ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau. Trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học và có những hoạt động được tổ chức ở sân trường. 2, Hoạt động 2: Thảo luận theo từng cặp Bước 1: - Quan sát tranh để nêu được nội dung của từng tranh? + Bước 2: GV goi một số HS lên nói trước lớp. Kết luận: Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động ở lớp. Lớp học - Học sinh theo cặp làm việc theo hứơng dẫn của GV. - Học sinh trả lời câu hỏi - Học sinh trả lời câu hỏi - Học sinh nói với bạn bè về + Các hoạt động ở lớp học của mình + Những hoạt động có trong từng hình trong bài 16 SGK mà không có ở lớp học của mình ( hoặc ngược lại) + Hoạt động mình thích nhất. + Mình làm gì để giúp các bạn trong lớp học tập tốt. 3, Hoạt động 3: Củng cố dặn dò(3P) - Giáo viên khắc sâu nội dung - Liên hệ giáo dục về thực hành tốt bài - Xem trước bài mới Kết thúc bài học giáo viên cho học sinh hát bài “ Lớp chúng mình” .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Âm nhạc: - Nghe Quốc ca - Kể chuyện âm nhạc I: Mục tiêu - Làm quen với bài Quốc ca và biết khi chào cờ hát Quốc ca phải đứng nghiêm trang - Qua câu chuyện nhỏ để các em thấy được mối liên quan giữ âm nhạc với đời sống II: Chuẩn bị - Đàn - Hiểu rõ nội dung câu chuyện Nai Ngọc - Tổ chức trò chơi " Tên tôi, tên bạn" + Một em nói: Tôi tên là Minh VD: Tôi là con + Rồi hỏi bạn: Bạn tên là gì? Bạn là con gì? III: Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1: Phần mở đầu - Giới thiệu nội dung tiết học 2: Phần hoạt động Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV a: HĐ 1: Nghe Quốc ca - HS nghe giới thiệu - HS nghe hát quốc ca - HS tập đứng chào cờ nghe hát Quốc ca - HS trả lời câu hỏi b: HĐ 2: Kể chuyện âm nhạc - HS lắng nghe + HS trả lời (do mải nghe tiếng hát tuyệt vời của em bé) + Do maie nghe tiếng hát của em bé - HS nghe để nghi nhớ c: HĐ 3: Trò chơi âm nhạc - HS chơi tro chơi Tên tôi, tên bạn 3: Phần kết thúc - GV giới thiệu về bài Quốc ca, là bài hát chung của cả nước. Baì Quốc ca Việt Nam nguyên là bài Tiến quân ca do NS Văn Cao sáng tác. Khi chào cờ có hát hoặc cử nhạc bài Quốc ca, tất cả mọi ngời phải đứng thẳng, nghiêm trang hớng về Quốc kì - GV cho HS nghe bài Quốc ca - Cho cả lớp tập đứng chào cờ, + Quốc ca được hát khi nào? + tư thế đứng khi chào cờ, hát quốc ca ntn? - GV đọc chậm câu chuyện Nai Ngọc + Tại sao các loài vật lại quên cả phá hoại nơng dãy, mùa màng? + Đêm đã khuya mà dân làng không ai muốn về? * KL: Tiếng hát Nai Ngọc đã có sức mạnh giúp dân làng xua đuổi đợc các loài muông thú đến phá hoại nương rẫy. Lúa, ngô, mọi ngời đều yêu quý tiếng hát của em bé. - Tuỳ thời lượng tiết học GV cho HS chơi trò chơi như đã chuẩn bị Học vần Bài 68: ot - at A/ Mục đích, yêu cầu - Đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát và đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát - Luyện nói được 2-> 4 câu theo chủ đề: Gà gáy , chim hót , chúng em ca hát - HS có ý thức trong giờ học * GDBVMT: HS thấy được việc trồng cây thật vui và có ích, từ đó muốn tham gia việc trồng cây và bảo vệ cây xanh để giữu gìn môi trường xanh- sạch- đẹp. B/ Chuẩn bị + Gv: - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói + Hs: Bộ đồ dùng học vần C/ Các HOạt động dạy - học I - Kiểm tra bài (3P) - Đọc và viết : cái yếm, thanh kiếm, quí hiếm - Đọc bài trong sgk II- Bài mới (35P) 1, Dạy vần: o
Tài liệu đính kèm: