Giáo án môn học lớp 1 - Tuần thứ 10 - Trường: TH Mỹ Chánh A

TUẦN 10

Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011.

Học vần

 Bài 39: AU -ÂU

I Mục tiêu:

 - Đọc được vần au, âu, cây cau, bồ câu. từ ngữ và bài ứng dụng trong bài.

 -Viết được vần au, âu từ cây cau, bồ câu.

 -Phát triển lời nói tự nhiên theo theo chủ đề: Bà cháu.

 -KNS: +KN tự nhận thức

 +KN Lắng nghe tích cực

II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, rèn luyện theo mẫu,

 III Đồ dùng dạy - học:

 Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết.

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần thứ 10 - Trường: TH Mỹ Chánh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 êu, lưỡi rìu, cái phễu.
Cách tiến hành: *Giới thiệu vần iu.
Quan sát, giúp đỡ HS
-Giới thiệu và ghi bảng: iu
-Gọi HS nêu cấu tạo vần iu?
 Nhận xét
-Đánh vần: i –u – iu
-Đọc trơn: iu
-Có vần iu rồi muốn có tiếng rìu thêm âm gì? dấu gì? ở đâu?
-Đánh vần: r- iu – riu – huyền - rìu
-Đọc trơn: rìu
-HD HS quan sát tranh vẽ và hỏi các câu hỏi để rút ra từ lưỡi rìu
-Đọc lại toàn vần
 *Giới thiệu vần êu.
-Các bước tiến hành tương tự như vần iu.
-Cho HS so sánh vần iu với vần êu?
 -Đọc lại toàn bài
*Hoạt động 2: Luyện viết
 -Hướng dẫn HS viết: 
 Quan sát và giúp đỡ HS
*Hoạt động 3: Luyện đọc 
Mục tiêu:HS nhận biết được vần iu, êu trong từ ứng dụng và đọc đúng các từ đó.Viết đúng iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
Cách tiến hành: -Ghi từ ứng dụng lên bảng và HD HS nhận biết vần iu, êu trong các từ ứng dụng rồi đọc các từ đó:
 líu lo cây nêu
 chịu khó kêu gọi 
-Giải nghĩa từ ứng dụng.
-Đọc lại toàn bài
-Hướng dẫn HS viết: 
 Quan sát và giúp đỡ HS 
 Tiết 2
*Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Giúp HS đọc,viết thành thạo iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.Nhận biết được vần iu, êu và đọc được câu ứng dụng. 
Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS luyện đọc trên bảng lớp
 -Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và nhận biết vần iu, êu trong câu ứng dụng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả
-Luyện đọc trong sgk
 *Hoạt động 2:Luyện viết
-HD học sinh viết iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.. trong vở tập viết.
 Quan sát , giúp đỡ học sinh
 Thu chấm 1 số vở- nhận xét 
* Hoạt động 4: Luyện nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó .
Cách tiến hành:
-Đọc tên bài luyện nói: Ai chịu khó .
-HD HS QS tranh vẽ và luyện nói theo chủ đề “Ai chịu khó ” dựa vào các câu hỏi trong sgk.
Nhận xét – tuyên dương.
 4.Củng cố – dặn dò - Hệ thống nd bài học
 - Về nhà học bài và xem trước bài 41 
 -Nhận xét tiết học
HS viết - đọc
 HS ghép vào bảng cài: iu
 đt
2 em nêu: vần iu gồm có 2 âm, âm i đứng trước, âm u đứng sau 
Nhận xét đúng, sai
Lắng nghe và nhắc lại: cn - đt
 cn -đt
 cn-đt
ghép vào bảng cài: rìu 
 cn- đt
 cn – đt
Quan sát tranh và trả lời rồi đọc từ:lưỡi rìu : cn-đt
cn-đt
+Giống: âm cuối u 
+Khác: âm đầu i # ê
 cn - đt
Viết vào b/c :iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
 quan sát và trả lời rồi đọc
 cn- đt
lắng nghe
 cn - đt
Quan sát và lắng nghe
cn-đt
quan sát tranh vẽ và trả lời rồi đọc
 cn-đt
cn-đt
lắng nghe
Viết bài trong vở tập viết
Đổi vở kiểm tra bài nhau
cn - đt
Nghe và quan sát tranh vẽ rồi
trả lời 
nhận xét, bổ sung
lắng nghe
-------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4.
I Mục tiêu: 
 -Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4 biết mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng 
II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành,
III Đồ dùng dạy - học:
 + Các mẫu vật, bảng con, bảng cài, vở 
IV Các hoạt động dạy - học:
 HS1: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
 2.Bài cũ :+Gọi 3 học sinh lên bảng làm. 
 Cả lớp làm vào bảng con. 
+GV nhận xét bài cũ – ghi điểm.
 3.Bài mới : *Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 4 
Mục tiêu :Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4
Cách tiến hành: -Giáo viên treo tranh cho học sinh nêu bài toán và phép tính phù hợp 
-Có 4 quả bớt 1 quả còn mấy quả ? 
-Vậy 4 – 1 = ?
-Giáo viên ghi bảng : 4 – 1 = 3 
 -Tranh 2 : Có 4 con chim bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim ? 
-Cho HS ghép phép tính phù hợp ?
-Giáo viên ghi bảng : 4 – 2 = 2 
-Tranh 3 : Học sinh tự nêu bài toán và ghép phép tính thích hợp vào bảng cài 
-Giáo viên ghi phép tính lên bảng : 
 4 – 3 = 1 
-Cho học sinh học thuộc công thức bằng phương pháp xoá dần 
*Hoạt động 2 : Thực hành
Mục tiêu : vận dụng công thức vừa học để làm tính 
Cách tiến hành :
HD học sinh làm lần lượt các bài toán trong sgk.
+Bài 1 : Tính
-Cho học sinh nhận xét các phép tính ở cột thứ 3 để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừa
 Nhận xét.
+Bài 2 : Thực hiện phép tính 
-Chú ý học sinh cần ghi số thẳng cột khi làm bài. 
Nhận xét – ghi điểm.
+Bài 3 : Viết phép tính thích hợp .
-Cho học sinh quan sát tranh và nêu bài toán và phép tính phù hợp 
 Quan sát, giúp đỡ HS
 Thu chấm 1 số vở – nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò :
 -Hệ thống nd bài học và HD HS chơi trò chơi “ thi đua nối phép tính với số thích hợp”
 -Nhận xét tiết học. 
 1+1+1 = 3 1 = 2 
 42 + 2 3 –1 - 1 = 
 3.1= 4 
 23 - 1 
-Học sinh quan sát nêu bài toán 
Nhận xét, bổ sung
Quan sát và trả lời : 3 quả
Bằng 3
cn - đt
-quan sát và trả lời : 2 con
Ghép vào bảng cài :
 4 – 2 = 2 cn- đt 
 4 – 3 = 1 cn - đt
cn - đt
cn thi đua đọc thuộc các công thức
nhận xét, bổ sung
Mở sgk ra và nghe GV HD
1 em nêu y/ c BT
Cn lần lượt nhận xét
Cn lần lượt nêu kết quả
Nhận xét đúng, sai
1 em nêu y/ c BT
3 em lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào bảng con
Nhận xét đúng, sai
1 em đọc y/ c BT
Quan sát tranh vẽ và nêu bài toán
1 em lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào vở BTT
Đổi vở kiểm tra bài nhau
----------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ
NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ
I/ Mục đích yêu cầu: Giúp hs hiểu, lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, giúp cho anh chị em hịa thuận đồn kết cha mẹ vui lịng.
 Hs cĩ thái độ yêu quý anh chị em mình.
 - Hs biết cư sử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình 
 *KNS:-KNGT:Ứng xử với anh chị em trong gia đình.
 -KNRQĐ:thực hiện lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ.
II .PPDH:-Thảo luận nhĩm
 -Đĩng vai
 -Xử lý tình huống. 
 III/ Đồ dùng dạy học:
	Gv: SGK, đ2 tranh minh họa bài học.
	Hs: SGK đ2.
IV/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định:
II/ KTBC:Hỏi lại tên bài tiết trước. 
 - Đối với anh chị em phải như thế nào?
 - Đối với em nhỏ em phải như thế nào?
 -Nhận xét bài cũ.
III/ Bài mới:
1/ Gtb: Lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ (TT).
Hoạt động 1:Trình bài việc thực hiện hành vi ở gia đình.
- Gợi ý:Em đã vâng lời và nhường nhịn ai?
 - Em đã làm gi?
 - Tại sao em làm như vậy?
 - Kết quả như thế nào?
 - Gv nhận xét, khen ngợi.
*Hoạt động 2Nhận xét hành vi trong tranh BT3.
 Làm bài tập 3 với tranh 3, 4, 5.
 - Trong tranh cĩ ai?
 - Họ làm gì?
 - Việc làm nào đúng thì nối với tranh đĩ với chữ “nên” việc làm nào sai thì nĩi với “khơng nên”.
 - Gv nhận xét kết luận theo từng tranh.
Tranh 3:Hai chị em bảo nhau cùng làm việc nhà, trơng cả hai đều rất vui vẻ làm việc làm đĩ là việc làm tốt cho nên cần nối tranh 3 với chữ “nên”.
Tranh 4:Hai chị em giành nhau quyển sách, như vậy là chị chưa biết nhường nhịn em hai chị em khơng vui vẻ với nhau việc này khơng tốt là sai nên phải nối với chữ “khơng nên”.
Tranh 5:Mẹ đang dọn dẹp nấu trong bếp em địi mẹ, khi đĩ anh đã đến bên em, giỗ dành cùng chơi với em để mẹ làm việc, tức là anh biết chỉ bảo em đều tốt cho nên, cần nối với tranh này là chữ “nên”.
*Hoạt động 3Trị chơi sắm vai theo bài tập 2.
 Chia nhĩm.
 Phân tích tình huống theo tranh.
- Nhận xét chung.
Tranh 1: Chị em đang chơi với nhau thì được mẹ cho 2 quả cam chị cảm ơn mẹ, sau đĩ nhường cho em quả to, quả bé cho mình.
Tranh 2: Anh, em chơi trị chơi khi anh đang chơi với chiếc ơ tơ thì em địi mượn, anh phải nhường cho em.
* Là anh chị cần phải nhường nhin em nhỏ.
- Là em cần phải lễ phép vâng lời anh chị.
- Tuyên dương nhĩm thực hành đúng.
*Hoạt động 4Hướng dấn hs đọc phần ghi nhớ.
- Nêu: anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt, vì vậy em cần phải thương yêu quan tâm chăm sĩc anh, chị em, biết lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ cĩ như vậy gia đình mới hịa thuận, cha mẹ mới vui lịng.
“Chị em trên kính dưới nhường là nhà cĩ phúc, mọi người yên vui”
IV/ Củng cố bài:
Hỏi lại tên bai. 
GDHS :Rèn tính nhanh nhẹn -cẩn thận - chăm chỉ học tập , nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình 
V/ Nhận xét – dặn dị:
Học thuộc câu ghi nhớ,
 Nhớ thực hiện lễ phép anh chị nhường nhịn em nhỏ. 
Xem trước bài: “Nghiêm trang khi chào cờ”
- Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ (T1).
Hs chú ý lắng nghe.
- Hs kể về việc thực hiện hành vi của mình.
Hs làm việc theo cặp.
- Hs CN trình bài kết quả của nhĩm mình trước lớp.
Nhĩm 1 tranh 1.
Nhĩm 2 tranh 2.
Hs thảo luận cử đại diện lên sắm vai.
Nhĩm 1: 3 em.
Nhĩm 2: 2 em.
Hs đọc theo (CN – N- Cl ).
- Hs thi đua đọc thuộc lịng câu ghi nhớ.
- Hs nhắc lại tên bài.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
	THỂ DỤC :
RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I -Mục tiêu:
 -Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa 2 tay ra trước, đứng đưa 2 tay dang ngang và đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V
 -Bước đầu làm quen với tư thế đứng kiểng gót, hai tay chống hông
II-Địa điểm, phương tiện:
 -Địa diểm: trên sân trường.
 -Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi. 
III-Nội dung và phương pháp lên lớp.
NỘI DUNG
Đ-LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1)Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến ND-YC bài học.
*Đứng vỗ tay, hát.
-Chạy nhẹ nhàng thành 1 hang dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
*Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
2)Phần cơ bản: 
*Ô n phối hợp: Đứng đưa 2 tay ra trước, đứng đưa 2 tay dang ngang.
*Ô n phối hợp: Đưa 2 tay ra trước đứng đưa 2 tay lên cao chêch chữ V.
-Ô n phối hợp: Đứng đưa 2 tay dang ngang, đứng đưa 2 tay lên cao chêch chữ V.
Nhịp 1:Từ TTĐCB đưa 2 tay dang ngang.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V.
Nhịp 4: Về TTĐCB.
-Đưng kiển gót, 2 tay chống hông.
Gv nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác cho HS tập bắt chước.
-HS tập, GV quan sát HS tập và sửa sai cho HS.
*Trò chơi “Qua đường lội”.
3)Phần kết thúc:
 -Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc.
 *Trò chơi hồi tĩnh (do GV chọn).
 -GV +HS hệ thống bài.
 -GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
2-3 phút
1-2 phút
30-50m
1 phút
1-2 phút
1-2 lần
2 lần
2 lần
4-5 lần
3-5 phút
2-3 phút
1-2 phút
2 phút
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
CB XP Đ
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2011. 
Học vần
 ÔN GIỮA HỌC KÌ 1.
I Mục tiêu:
 -Đọc được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
 - Viết được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40. 
 - Nói được từ 2- 3 câu theo các chủ đề đã học.
II Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành,..
III Đồ dùng dạy – học:
 Sách giáo khoa, bảng con
IV Hoạt động dạy – học:
 1.Oån định: hát tập thể
 2.Bài cũ:
 +Viết bảng con 
 +Đọc bài trong sgk và trên bảng 
 GV nhận xét bài cũ – ghi điểm.
 3.Bài mới:
 GV tự ôn tập theo trình độ của lớp .
 Cho lớp đọc ôn lại tất cả các bài trong sgk 
 Hỏi để hs nêu cấu tạo một số vần hoặc chữ 
 HD hs viết một số tiếng ,từ vào bc
 4.Nhận xét dặn dò:về ôn lại bài hôm sau kiểm tra 
TOÁN 
 LUYỆN TẬP
 I Mục tiêu: -Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học .Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp(cộng hoặc trừ )
 II Phương pháp: Trực quan, thực hành,
 III Đồ dùng dạy - học: SGK, bảng con, vở BTT, bộ thực hành .
 IV Các hoạt động dạy - học 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định :
 2.Bài cũ : +3 hs lên bảng. Cả lớp làm bc 
 +GV nhận xét bài cũ – ghi điểm. 
 3.Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài.
*Hoạt động 1 : Thực hành
Mục tiêu : HS biết làm tính cộng trừ trong pv 3 , 4
Cách tiến hành: -Cho học sinh mở ra và HD HS làm các bài tập trong sgk .
+Bài 1 : Thực hiện phép tính.
-Gọi HS lên bảng làm bài
-Lưu ý học sinh viết thẳng cột
 Nhận xét – ghi điểm
+Bài 2 viết số thích hợp vào ô trống (Dòng1 
-Gọi HS lên bảng làm bài
-Gv lưu ý hs tính cẩn thận, viết chữ số đúng, đẹp.
 Nhận xét – ghi điểm.
+Bài 3 : Tính - Cho HS nêu cách làm 
-Gọi HS lên bảng làm bài
 Nhận xét – ghi điểm.
+Bài 5 : viết phép tính phù hợp (a)
-Cho HS QS tranh nêu bài toán và phép tính phù hợp 
-Gọi HS lên bảng viết
- Quan sát, giúp đỡ HS
 Thu chấm 1 số vở – nhận xét.
*Hoạt động 2: Trò chơi
Mục tiêu: Giúp HS củng cố về làm tính trừ trong phạm vi 3-4.
Cách tiến hành:-Nêu tên trò chơi: Nối phép tính với số thích hợp. -Phổ biến luật chơi, cách chơi
Chia lớp thành 2 tổ và giao nhiệm vụ cho từng tổ.
Nhận xét - tổng kết trò chơi 
4. Củng cố - dặn dò : -Hệ thống nd bài học 
 - Nhận xét tiết học 
4 – 3 = 2 + 1 + 1 = 
4 – 1 = 4 – 1 – 1 =
 4 – 2 = 4 – 1 – 2 =
-Học sinh mở SGK ra và lắng nghe
1 em nêu y/ c BT
3 em lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào bảng con
Nhận xét đúng, sai
Lắng nghe
1 em đọc y/ c BT
4 em lên bảng làm
Nhận xét đúng, sai
1 em nêu y/ c BT
cn lần lượt nêu
Nhận xét, bổ sung
3 em lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào bảng con
Nhận xét đúng, sai
-2 em đọc y/ c BT
a) Dưới ao có 3 con vịt. Thêm 1 con vịt nữa. Hỏi dưới ao có tất cả mấy con vịt ? 
- 1 em lên bảng viết phép tính 
Cả lớp viết vào vở trắng 
Đổi vở kiểm tra bài nhau.
 Lắng nghe
2 tổ cử đại diện lên tiến hành trò chơi
Nhận xét, bổ sung
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 20tháng 10 năm 2011. 
Học vần
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ.
I Mục tiêu:
 - Kiểm tra kĩ năng đọc, viết của HS qua các âm, vần đã học và các tiếng, từ ghép bởi các âm, vần đó.
Toán 
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5.
I Mục tiêu: 
 -Thuộc bảng trừ ,biết làm tính trừ trong phạm vi .Biếtmối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng 
II Phương pháp: Trực quan, thực hành,
III Đồ dùng dạy – học:
 +Tranh như SGK, Bộ thực hành, bảng con, vở BTT 
IV Các hoạt động dạy – học: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
 2.Bài cũ :
+Gọi hs đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 3 ,4
+ 3 học sinh lên bảng . cả lớp làm vào b.c GV nhận xét bài cũ - ghi điểm.
 ù: Giới thiệu và ghi đầu bài. 
 *Hoạt động1: GT bảng trừ trong phạm vi 5.
Mục tiêu :Giúp HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5. 
Cách tiến hành: 
-Giáo viên đính lần lượi các mẫu vật lên bảng và HD HS quan sát rồi hỏi để hình thành các công thức:
-Giáo viên ghi lần lượt các phép tính và cho học sinh đọc: 
 5 – 1 = 4 
 5 – 2 = 3 
 5 – 3 = 2 
 5 – 4 = 1 
-Gọi học sinh đọc lại các công thức 
-Cho học thuộc bằng phương pháp xoá dần 
*Hoạt động 2: Hình thành công thức cộng và trừ 5
Mục tiêu : Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
Cách tiến hành:
 -Treo tranh các chấm tròn, yêu cầu học sinh nêu bài toán và các phép tính 
-Cho học sinh nhận xét để thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
hoạt động 3 : Thực hành 
Mục tiêu:Biết làm tính trừ trong phạm vi 5
Cách tiến hành: 
-HD HS làm các bài tập trong sgk.
+Bài 1 : Tính
-Gọi HS nêu kết quả các phép tính
+Bài 2 : Tính .
-Giáo viên nhận xét, sửa sai 
+Bài 3 : Tính theo cột dọc 
-Chú ý viết số thẳng cột dọc .
 Nhận xét – ghi điểm.
+Bài 5 : Viết phép tính thích hợp 
-HD HS quan sát tranh vẽ và nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp
-Gọi HS lên bảng viết phép tính
 Quan sát, giúp đỡ HS
 -Thu chấm 1 số vở – nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò : 
 -Hệ thống nd bài học
 -Nhận xét tiết học 
 3 + 1 = 2 + 1 = 4 – 1 2 + 1
3 + 1 3 - 1 3 – 2 = 3 – 1 =
 4 –1 = 4 - 3 1 + 1 4 – 3 = 
Quan sát mẫu vật rồi trả lời và ghép vào bảng cài: 
5 – 1 = 4 5 – 4 = 1
5 – 2 = 3 5 – 3 = 2
 cn - đt
 cn - đt
 cn thi đua đọc thuộc các công thức
 Nhận xét, bổ sung
Quan sát tranh vẽ và nêu bài toán, các phép tính :
4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 
1 + 4 = 5 2 +3 = 5 
5 – 1 = 4 5 – 2 = 3 
 5 – 4 = 1 5 – 3 = 2 
- 2 số bé cộng lại ta được 1 số lớn. Nếu lấy số lớn trừ số bé này thì kết quả là số bé còn lại 
-Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng 
Lắng nghe
1 em nêu y/ c BT
- Học sinh làm miệng: cn lần lượt nêu kết quả
Nhận xét đúng, sai 
1 em nêu y/ c BT
- Học sinh làm miệng: cn lần lượt nêu kết quả
-Nhận xét cột 2 , 3 để Củng cố quan hệ giữa cộng trừ 
Học sinh tự làm bài vào vở Btt 
1 em nêu y/ c BT
3 em lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào bảng con
Nhận xét đúng, sai
1 em đọc y/ c BT
Quan sát tranh vẽ và nêu bài toán
2 em lên bảng viết phép tính
Cả lớp viết vào vở BTT 
Đổi vở kiểm tra bài nhau
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 TN - XH
 Bài 10 : ƠN TẬP
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
A/ Mục tiêu:
Giúp hs củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
Khắc sâu hiểu biết về hành vi vệ sinh cá nhân hàng ngày để cĩ sức khỏe tốt.
Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi cĩ hại cho sức khỏe.
Từ ngữ: đầu, minh, tay chân, rữa mặt, tắm gội, tập thể dục.
Câu: Nghỉ ngơi hợp lí.
 - Ăn uống hàng ngày.
 - GDHS :Rèn tính nhanh nhẹn - chăm chỉ học tập 
B/ Đồ dùng dạy học. ”
	Gv: tranh minh họa bài học.
	Hs: SGK mơn TNVXH.
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn đinh:
II/ KTBC:
- Hỏi lại tên bài học trước.
Câu hỏi:- Khi nào ta cần phải nghỉ ngơi?
- Đi đứng, ngồi khơng đúng tư thế cĩ hại gì?
III/ Bài mới:
1/ Gtb: Ơn tập
Con người và sức khỏe.
 Khởi động
Chơi trị chơi “con thỏ” ăn cỏ, uống nước, chung hang *Hoạt động 1 Thảo luận cả lớp
- Mục tiêu: Củng cố các kiến thứ cơ bản và các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
- Cách tiến hành:
Gv nêu câu hỏi:- Cơ thể ta gồm mấy phần?
- Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thê?
- Nếu bạn chơi súng bằng cao su em sẽ khuyên bạn như thế nào?
Gv nhận xét tuyên dương.
Kết luận: Muốn cho các bộ phận các giác quan khoẻ mạnh, các con phải biết bảo vệ, giữ gìn các giác quan sạch sẽ. 
 *Hoạt động 2Nhớ và kể lại việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày, (từ sáng đến khi đi ngủ).
- Mục tiêu:Khắc sâu kiến thức về các hành vi vệ sinh cá nhân hàng ngày để cĩ sức khỏe tốt.
- Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh.
- Khắc phục những hành vi cĩ hại cho sức khỏe.
- Cách tiến hành:
Bước 1:
Gv: các em hãy nhớ và kể lại trong một ngày (từ sáng đến khi đi ngủ) minh đã làm gi?
Gv cĩ thể gợi ý hs.
- Sáng thức dậy lúc mấy giờ?
- Thức dậy em cĩ đánh răng, rữa mặt khơng? Rữa mặt xong em phải làm gì?...
Hàng ngày em cĩ thường chơi trị chơi khơng? Thường chơi những trị chới nào? Cĩ mệt khơng? Mệt thì em làm gì?...
Bước 2:GV rút ra kết luận:
Hàng ngày các em nên vệ sinh thân thể “tắm gội, đánh răng, rữa mặt, ăn mặt sạch sẻ gọn gàn” nghỉ ngơi hợp lí.Ăn uống hàng ngày, ăn đầy đủ chất.
IV/ Củng cố bài:
Hỏi lại tên bài vừa học.
- Hỏi: Muốn cĩ sức khỏe tốt, em phải làm gì?
- GDHS :Rèn tính nhanh nhẹn - chăm chỉ học tập 
Trị chơi 
Ai gọi tên các bộ phận cơ thể nhanh?
V/ Nhận xét – dặn dị.
Các con thực hiện tốt các hoạt động vui chơi có ích, giữ vệ sinh tốt. 
Hát vui.
Hoạt động nghỉ ngơi.
Khi nào làm việc mỏi và làm việc quá sức.
- Bệnh, cong, vẹo cột sống.
Cả lớp cùng chơi.
- 3 phần.
Đầu, mình, tay chân.
Mắt, mũi, miêng, lưỡi.
- Khơng nên chơi đồ chơi bằng nhựa cĩ hại cho sức khỏe.
- Hs cá nhân kể em khác bổ sung.
Ơn tập – sức người và sức khỏe.
- Ăn uống đều độ đủ chất, giữ vệ sinh thân thể..
Hs cả lớp theo dõi trị chơi.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011. 
Học vần
 Bài 41: IÊU -YÊU
I Mục tiêu: 
 - Đọc được vần iêu, yêu, cánh diều, yêu bé. Từ ngữ và bài ứng dụng trong bài. 
 -Viết được vần iêu,y êu từ cánh diều, yêu bé. 
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
 *KNS: +KN xác định giá trị . Lắng nghe tích cực. Giao tiếp
II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, rèn luyện theo mẫu,
 III Đồ dùng dạy - học.
 Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết.
 IV Các hoạt động dạy - học. 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1 .ổn định
 2. Bài cũ: + Đọc bài trên bảng 
 + Viết bảng con: chào mào, lưỡi rìu.
 GV nhận xét bài cũ- ghi điểm. 
 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1: Giới thiệu vần au, âu.
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và đọc đúng vần iêu,y êu, cánh diều, yêu bé.
Cách tiến hành: *Giới thiệu vần iêu.
Quan sát, giúp đơ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10 Lop 1(1).doc