TUẦN 8
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Toán(Rkn)
BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố biểu thức có chứa ba chữ. Biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. - Biết vận dụng làm bài tập về biểu thức có chứa ba chữ .
II. Đồ dùng dạy-học:
- HS: Vở BT Toán.
III.Hoạt động dạy-học:
TUẦN 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 Toán(Rkn) BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố biểu thức có chứa ba chữ. Biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. - Biết vận dụng làm bài tập về biểu thức có chứa ba chữ . II. Đồ dùng dạy-học: - HS: Vở BT Toán. III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. (BTT. T40) Bài 1: Tính giá trị của biểu thức a+ b+ c a. a = 5 , b =7 , c =10 b. a =12 , b = 15 , c = 9 - GV nhận xét đánh giá. Bài 2. Viết vào chỗ chấm - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài. - Đánh giá chữa bài Bài 3. Viết vào ô trống - Yêu cầu HS tự làm bài rồi đổi vở kiểm tra - Nhận xét, đánh giá. Bài 4. Viết vào chỗ chấm - Cho HS làm thi đua, gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Chấm, chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài tập: Lớp làm vở. 2HS làm trên bảng - Chữa bài nhận xét. a.Với a = 5 , b =7 , c =10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 b. Với a = 12 , b = 15 , c = 9 thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36 - 1HS đọc đề bài, sau đó HS cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. Nếu a = 8, b = 5, c = 2 thì: a + b + c = 8 + 5 + 2 = 15 a - b - c = 8 - 5 - 2 = 1 a x b x c = 8 x 5 x 2 = 80 Nhận xét- bổ sung - Đọc yêu cầu, làm vở, đổi vở kiểm tra 3 HS lên bảng chữa bài, nêu cách tính giá trị biểu thức: a+ b+ c; a x b x c và (a + b) x c Nhận xét- bổ sung - Đọc bài, thi đua làm vở, 2 HS chữa bảng. Nếu a = 12, b = 6, c = 2 thì: a - ( b + c) = 12 -( 6 + 2) = 4 a - b - c = 12 - 6 - 2 = 4 Nhận xét, bổ sung _____________________________________ Toán(Rkn) TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố tính chất kết hợp của phép cộng . - Biết sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - Giáo dục học sinh biết vận dụng làm bài tập về tính kết hợp của phép cộng . II. Đồ dùng dạy -học: - HS: Vở BTT+ BTTN Toán. III .Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. ( Vở BTT- T.41và BTTN Toán- T.22 ) Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất - Theo dõi, kiểm tra HS dưới lớp. - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS làm bảng - Tiến hành tương tự với các phần còn lại. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước cách tính thuận tiện nhất. Tinh: 72 + 49 + 28 - Cho HS làm vở - Gọi HS chữa bài và nêu cách làm. - Nhận xét chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy tắc của tính chất kết hợp của phép cộng. - GV tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng làm bài- nêu cách làm, HS dưới lớp làm vở. a. 72 + 9 + 8 b. 37 + 18 + 3 = (72 + 8 ) + 9 = ( 37 + 3) + 18 = 80 + 9 = 40 + 18 = 89 = 58 Tương tự các phần còn lại Nhận xét, bổ sung - HS đọc bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính 1 phần, lớp làm vở. a. 145 + 86 + 14 + 55 = ( 145 + 55) + ( 14 + 86) = 200 + 100 = 300 b. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (1 + 9) +(2 + 8 ) +(3 + 7) +(4 + 6) + 5 = 10 + 10 + 10 + 10 + 5 = 45 - HS đọc bài, nêu cách làm. - HS làm vở rồi chữa bài. Đáp án: B _______________________________________ Tiếng việt (Rkn) Chính tả: TRUNG THU ĐỘC LẬP I . Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 1 bài Trung thu độc lập. - Rèn tính cẩn thận, ý thức rèn chữ viết và trình bày bài . II . Đồ dùng dạy- học - HS: Bảng con, Vở RKN III . Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS viết bài a. GV đọc mẫu đoạn văn. b. Tìm hiểu nội dung - Nội dung đoạn văn là gì? c. Luyện viết từ khó - Từ nào viết khó và dễ lẫn có trong bài? - Yêu cầu HS viết vào bảng con tiếng, từ khó và câu dài. - Nêu cách trình bày đoạn văn? - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - Thu vở và chấm 10 bài. GV nhận xét – yêu cầu HS sửa lỗi sai 3. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về viết lại cho đẹp. - Theo dõi SGK. - HS nêu: Ve đẹp của ánh trăng đêm trung thu. - HS luyện viết bảng con, nhận xét và sửa sai: mười lăm năn, thác nước,... - HS nêu cách trình bày - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh đổi vở, soát lỗi - Nghe nhận xét, tự sửa lỗi ______________________________________________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Toán(Rkn) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên. Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh. Vận dụng trong giải toán. - Giáo dục hoc sinh biết vận dụng làm bài tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng con , nháp .vở bài tập III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài( BTT- T. 42) Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng - Gọi HS đọc yêu cầu, nêu cách làm - Cho lớp làm vở, gọi 2 HS làm bảng - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi đổi vở kiểm tra. - Gọi 2 HS chữa bài. - Đánh giá, chữa bài Bài 3: Giải toán - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS chữa bài, gọi 4-5 em đọc bài giải. - Nhận xét, chữa bài Bài 4: Tính chu vi, diện tích HCN - HD HS tự làm bài tập trong vở bài tập. - Chấm, chữa, nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu - nêu cách làm: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. KQ: a = 15 293 b = 76 209 -HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - Đọc bài, nêu yêu cầu - 2HS làm trên bảng cả lớp làm vở. KQ: a = 135 b = 300 - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính. - 1 HS đọc đề bài. HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở- một số em đọc bài giải. Bài giải Lần thứ hai có số em tiêm phòng là: 1465 + 335 = 1800( em) Cả 2 lần có số em tiêm phòng là: 1465 + 1800 = 2265(em) Đáp số: 2265 em - Nhận xét, bổ sung - HS tự làm bài tập vào vở. Đổi vở kiểm tra chéo. 2 HS chữa bài _______________________________________ Tiếng việt (Rkn) ÔN TẬP: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu - Củng cố về cấu tạo của từ ghép và từ láy. - Vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó II. Đồ dùng dạy- học: - HS: Vở RKN III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1. Xếp các từ sau làm 2 loại: Từ ghép, từ láy. Ban mai, vàng óng, mùa đông, thoang thoảng, rung rinh, chim gáy, hòa nhịp, thửa ruộng, thoăn thoắt, nhấp nhô, đoàn quân, nhịp nhàng. - Cho HS làm theo bàn vào vở. - Gọi các bàn trình bày- nhận xét. Bài tập 2. Tạo từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau: đỏ, sáng, tươi, vui, bực, đẹp, buồn, tốt. - Tổ chức cho HS tìm từ rồi gọi nêu miệng. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3:Xác định từ ghép, từ láy trong các từ sau: xanh xao, xanh biếc, xanh ngắt, xanh xanh, đo đỏ, đỏ đen, đỏ hồng, đỏ đắn - Cho HS làm vở, gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài Bài 4: Đặt câu vớ 1 từ ghép, 1 từ láy ở bài 3 - Yêu cầu HS làm vở - Chấm, chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS tìm thêm từ ghép, từ láy trong các bài tập đọc. - 1 em đọc yêu cầu. - Trao đổi cặp. Làm bài vào vở. Lần lượt các cặp trình bày kết quả - 1 em đọc yêu cầu. HS nối tiếp nêu miệng. HS viết bài vào vở. - Làm vở, 2 HS làm bảng. Các từ láy: xanh xao, xanh xanh, đo đỏ, đỏ đắn Các từ ghép: xanh biếc, xanh ngắt, đỏ đen, đỏ hồng Lớp nhận xét - Đọc bài, làm vở VD: Bầu trời xanh ngắt. Bà em mới ốm dậy nên vẫn xanh xao lắm. ________________________________________ Tiếng việt (Rkn) ÔN TẬP: VIẾT THƯ Đề bài: Nhân dịp năm mới, háy viết thư cho một người thân(ông, bà, cô giáo cũ, bạn cũ..) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. I- Mục tiêu: -HS nắm chắc mục đích việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường 1 bức thư, nội dung cơ bản của bức thư. - Biết vận dụng kiến thức viết thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. II.Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép bố cục 1 bức thư. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm BT a.Tìm hiểu đề - GV gạch chân từ ngữ trọng tâm. - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - Mục đích viết thư làm gì? - Cần xưng hô như thế nào? Thăm hỏi và chúc mừng những gì? b.Thực hành viết thư - Yêu cầu HS viết nháp những ý chính, gọi 2-3 HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá - Cho HS viết bài vào vở - Khuyến khích HS viết chân thực, tình cảm - GV chấm 3-5 bài, nhận xét 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau. - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác định yêu cầu của đề. - 1 người thân. - Thăm hỏi và chúc mừng + Với bạn: xưng hô:Bạn, cậu, mình,, hỏi thăm và chúc mừng sức khoẻ, học hành, gia đình, Với người trên: gọi ông bà xưng con (cháu), gọi cô xưng em. Hỏi thăm và chúc mừng sức khỏe, gia đình, công việc.... - HS viết nháp - Theo dõi, bổ sung. - Cả lớp viết thư vào vở. ______________________________________________________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Toán(Rkn) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách. Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Vận dụng làm bài tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Rèn kĩ năng giải toán và trình bày bài. II. Đồ dùng dạy -học - HS: Vở BT Toán III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài( BTT- T. 43) - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét chữa bài Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Chấm, chữa bài 3.Củng cố- Dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. SL = (T+ H ) :2 SB = (T - H ) :2 -HS phân tích và nêu cách giải, làm vở, 2 HS làm bảng theo 2 cách. Bài giải Tuổi con là: (42 - 30 ) : 2 = 6 ( tuổi) Tuổi mẹ là: 42 - 6 = 36 ( tuổi) Đáp số: con: 6 tuổi mẹ: 36 tuổi - Nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu bài toán- phân tích -vẽ sơ đồ bài toán và giải bài toán. - HS làm vào vở - 1 HS chữa bài. Bài giải Số HS biết bơi là: ( 30 - 6) : 2 = 11(HS) Đáp số: 11học sinh - HS phân tích và nêu cách giải, làm vở, 1 HS làm bảng Bài giải Số sách giáo khoa là: ( 1800 + 1000) : 2 + 1400(cuốn) Đáp số: 1400 cuốn sách ____________________________________ Toán(Rkn) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Củng cố đơn vị đo khối lượng và thời gian. - Rèn kĩ năng giải toán và trình bày bài. II. Đồ dùng dạy -học - HS: Vở BT Toán III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài( BTT- T. 44) - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét chữa bài Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài Bài 3: Yêu cầu HS nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo khối lượng và thời gian. - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Chấm, chữa bài 3.Củng cố- Dặn dò: - NHận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. SL = (T+ H ) :2 SB = (T - H ) :2 -HS phân tích và nêu cách giải, làm vở, 2 HS làm bảng Bài giải a. Số bé là: ( 73 - 29) : 2 = 22 Đáp số: 22 b. SL = (24+ 6) : 2 = 15 SB = (24 - 6) : 2 = 9 Đáp số: số bé: 9 số lớn: 15 Nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu bài toán- phân tích -vẽ sơ đồ bài toán và giải bài toán. - HS làm vào vở - 1 HS chữa bài. Bài giải Số mét vải hoa là: ( 360 - 40) : 2 = 160(m) Đáp số: 160 mét vải hoa - 1-2 HS trả lời. Lớp làm vở, 2 HS làm bảng 2 tấn 500 kg = 2500kg 3 giờ 10 phút = 190 phút Tương tự các phần còn lại. _____________________________________ Tiếng việt (Rkn) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, viết được câu mở đầu cho tưng đoạn văn của câu chuyện “Vào nghề: gồm nhiều đoạn ( có sẵn cốt truyện). - Rèn kĩ năng viết đoạn văn kể chuyện . II. Đồ dùng dạy- học - GV: Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề - HS: Vở T. Việt RKN. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. * HĐ1: Tìm hiểu truyện. - GV giới thiệu tranh minh hoạ - Em hãy nêu các sự việc chính? - GV chốt lại 4 sự việc *HĐ2: HD làm bài - Gọi học sinh đọc truyện. - Gọi học sinh lần lượt đọc cốt truyện của đoạn định hoàn chỉnh + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? + Các câu mở đoạn giữ vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy? - Yêu cầu HS dựa vào cốt truyện để viết câu mở đầu cho đoạn văn. - Gọi học sinh đọc kết quả bài làm - GV KL những học sinh có câu mở đoạn đúng và hay nhất. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học - HS nêu: + Sự việc 1: Va- li- a mơ ước thành diễn viên xiếc + Sự việc 2: Cô bé xin học nghề ở rạp xiếc,được giao quét chuồng ngựa. + Sự việc 3: Cô bé giữ chuồng ngựa thật sạch sẽ, làm quen với chú ngựa. + Sự việc 4: Va- li- a trở thành diễn viên xiếc giỏi với tiết mục Phi ngựa đánh đàn. - 2-3 HS đọc. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh của truyện Vào nghề + Theo trìn tự thời gian + Câu mở đoạn cho biết thời gian diễn ra các sự việc của cốt truyện. - HS đọc thầm lại bài văn, lựa chọn để viết câu mở đầu cho mỗi đoạn. - Nhiều em đọc bài đã hoàn chỉnh - Lớp nhận xét - Bình chọn bạn viết hay nhất - HS viết lại các đoạn văn hoàn chỉnh vào vở. ______________________________________________________________________ Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 Toán(Rkn) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên.cách tính giá trị của biểu thức số. Giải bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Vận dụng làm bài tập về phép cộng, trừ, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng dạy- học: - GV:Bảng nhóm. - HS: bảng con, VBT . III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài( BTT- T. 45) Bài 1: Đặt tính rồi tính. GV yêu cầu HS nêu cách làm của phép cộng và phép trừ: - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Nêu cách tính? - GV yêu cầu HS cả lớp cùng tính giá trị của biểu thức trên theo cách thuận tiện nhất. - GV hướng dẫn HS: - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc của hai tính chất trên. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Giải toán. - Gọi HS đọcđề bài trước lớp.HD HS làm bài. - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở. N hận xét bài làm trên bảng của bạn, - HS làm bài: 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần- nêu cách tính, HS cả lớp làm bài vào vở. a. 234 + 177 + 16 + 23 = ( 234 + 16) + ( 177 + 23) = 250 + 200 = 450 b. 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99 = ( 1 + 99 ) + ( 2 + 98) + ( 3 + 97) = 100 + 100 + 100 = 300 -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - HS đọc đề, nêu dạng toán và cách giải: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một cách, HS cả lớp làm bài vào vở. _____________________________________ Tiếng việt (Rkn) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn trong truyện Vào nghề. - Nhận biết được cách sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn. Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. - Giáo dục học sinh có kĩ năng làm văn phát triển câu chuyện . II. Đồ dùng dạy- học - GV: Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề SGK . - HS: Vở RKN III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. *HĐ1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: GV đưa ra tranh minh hoạ - Yêu cầu mở SGK (73,74) - Yêu cầu học sinh làm bài - GV nhận xét Bài tập 2: Sắp xếp các đoạn văn theo trình tự nào ? - Câu mở đầu các đoạn có vai trò gì ? Bài tập 3: GV nhấn mạnh yêu cầu + Chọn kể câu chuyện trong SGK + Chú ý làm nổi rõ trình tự thời gian - Gọi học sinh nêu tên truyện định kể - Tổ chức thi kể - GV nhận xét 3.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh ghi nhớ: Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian( việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau). - Quan sát tranh Viết 4 câu mở đầu cho 4 đoạn Nhiều em đọc bài viết - Học sinh đọc yêu cầu Trình tự thời gian Thể hiện sự tiếp nối về thời gian - Học sinh đọc yêu cầu - Nghe - Học sinh suy nghĩ, lựa chọn. - Nhiều em nêu tên chuyện - Thi kể theo tổ - Lớp nhận xét Tiếng việt (Rkn) LUYỆN KỂ CHUYỆN BẰNG CÁCH MƯỢN LỜI NHÂN VẬT I.Mục tiêu: Giúp HS nắm được: - Cách kể chuyện mượn lời nhân vật. - Rèn kỹ năng diễn đạt lưu loát. - Giáo dục học sinh có đức tính trung thực và có ý thức học tập tốt. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh câu chuyện Ba lưỡi rìu. III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. *HĐ1: Ghi nhớ: Kể chuyện bằng cách mượn lời nhân vật là: người viết mượn lời nhân vật nào trong câu chuyện thì thay vai kể của nhân vật đó là mình,coi câu chuyện đó là câu chuyện của mình( mình kể chuyện mình). Khi kể phải xưng hô là tôi, tớ, mình không được nhắc tên nhân vật đó khi kể. *HĐ1: Thực hành Đề bài: Mượn lời chàng tiều phu để kể lại câu chuyện “ Ba lưỡi rìu” - GV HDHS tìm ý, lập dàn bài a.Mở bài:- Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện . -Thời gian, địa điểm, nhân vật và tình huống bắt đầu. b.Diễn biến: Kể lần lượt các sự việc từ đầu -> kết thúc Một hôm, tôi vào rừng đốn củi-> lưỡi rìu bị gãy và văng xuống sông-> tôi khóc và than thở-> có một ông cụ râu tóc ., đôi mắt giúp: + Lần 1: + Lần 2: + Lần 3: Thấy tôi trung thực, thật thà, ông cụ tặng tôi cả ba lưỡi rìu-> Từ đó, tôi trở nên giàu có. c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của nhân vật - Nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV nhấn mạnh ý chính của bài - GV nhận xét chung giờ học - HS lắng nghe - 2-3 HS đọc đề - HS dựa vào dàn bài tập nói miệng từng phần - HS nhận xét, bổ sung - HS làm bài - 1 số em đọc bài viết - HS nhận xét, bổ sung ______________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: