Thứ hai,ngày tháng năm 20
GIA ĐÌNH EM (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
+HS bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc
_Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng ,vâng lời ông bà cha mẹ
+HS biết lễ phép , vâng lời ông bà cha mẹ
-Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với anh, chị em trong gia đình.
II. Tài liệu và phương tiện :
- Vở bài tập đạo đức .
- Bài hát : cả nhà thương nhau, mẹ yêu không nào .
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định :
2. KTBC :
+Giữ gìn đồ dùng sách vở sạch sẽ có lợi gì?
ìa cài: ua Giống: a kết thúc Khác : ua bắt đầu u Đánh vần( c nhân - đ thanh) Đọc trơn( c nhân - đthanh) Phân tích và ghép bìa cài: cua Đánh vần và đọc trơn tiếng,từ Đọc xuơi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Tìm và đọc tiếng cĩ vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ Tơ vở tập viết Đọc (c nhân 10 em – đthanh) (c nhân 10 em – đthanh) HS mở sách.Đọc (10 em) Quan sát tranh và trả lời Thứ t ư ,ngày tháng năm 20 Hoc vÇn Bài 31: ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Đọc được : ia , ua , ưa ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31 . - Viết được : ia , ua , ưa ; các từ ngữ ứng dụng . - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Khỉ và rùa . *HS khá , giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh . II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bảng ôn -Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng -Tranh minh hoạ phần truyện kể : Khỉ và Rùa -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ( 2 viết, cả lớp viết bảng con) -Đọc từ ngữ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia( 2 em) -Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé ( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : -Hỏi:Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to 2.Hoạt động 2 :Ôn tập:: a.Ôn các vần đã học: b.G ghép chữ và vần thành tiếng Tiết 2 c.Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ d.Hướng dẫn viết bảng con : -Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò TiÕt 3 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng Kể chuyện : Khỉ và Rùa +Ca: a.Luyện đọc : Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Kể chuyện: + -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Rùa và Thỏ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng.Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ. Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một cây cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để đưa Khỉ đưa Rùa lên nhà mình. Tranh 3:Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả mình đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất. Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó, trên mai của Rùa đều có vết rạn. + Ý nghĩa : Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân. Truyện còn giải thích sự tích của mai Rùa 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò HS nêu HS lên bảng chỉ và đọc vần HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn.Đọc (c nhân - đ thanh) Theo dõi qui trình Cả lớp viết trên bàn Viết b. con: mùa dưa ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đthanh) Quan sát tranh HS đọc trơn (cnhân– đthanh) HS mở sách. Đọc (10 em) Viết vở tập viết HS đọc tên câu chuyện Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài To¸n: TIẾT 26 :PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 ; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3 * BTCL : 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập BT3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì? (Kiểm tra) -1HS trả lời. GV nhận xét về bài kiểm tra và sửa các bài tập HS sai nhiều. Nhận xét KTBC: Tuyên dương những em làm bài tốt. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG II Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3 a, Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 1 = 2. -Hướng dẫn HS quan sát: -Gọi HS trả lời: GV vừa chỉ vào mô hình vừa nêu:” Một con gà thêm một con gà được hai con gà. Một thêm một bằng hai”. -Ta viết một thêm một bằng hai như sau:1 + 1 = 2 Hỏi HS:”1 cộng 1 bằng mấy?”. b, Hướng đẫn HS học phép cộng 2 + 1= 3 theo 3 bước tương tự như đối với 1 + 1 = 2. c, HD HS học phép cộng 1 + 2 = 3 theo 3 bước tương tự 2 + 1 = 3. d, Sau 3 mục a, b, c, trên bảng nên giữ lại 3 công thức: 1 + 1 = 2 ; 2 + 1 = 3 ; 1 + 2 = 3. GV chỉ vào các công thức và nêu: 1 + 1 = 2 là phép cộng;2 + 1 = 3 là phép cộng; ”. Để HS ghi nhớ bảng cộng GV nêu câu hỏi :” Một cộng một bằng mấy?” đ, HD HS quan sát hình vẽ cuối cùng(có tính chất khái quát về phép cộng) trong bài học, nêu các câu hỏi để HS bước đầu biết 2 + 1 = 3 ; 1 + 2 = 3 tức là 2 + 1 cũng giống1 + 2( vì cũng bằng 3). HS nghỉ giải lao 5’ HOẠTĐỘNG III:HS thực hành cộng trong PV 3 ( 8’) *Bài 1/44:Cả lớp Làm vở Toán 1. Hướng dẫn HS : GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/44: 3HS làm bảng lớp, cả lớp bảng con. GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột). HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 3 phút) *Bài 3/44 : làm phiếu học tập. HS thi đua nối phép tính với số thích hợp. GV chấm điểm một số phiếu học tập và nhận xét kết qua ûthi đua của 2 đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Luyện tập”.-Nhận xét tuyên dương. Quan sát hình vẽ trong bài học để nêu vấn đề cần giải quyết:” Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà?” HS nêu câu trả lời:”Có một con gà thêm 1 con gà được 2 con gà.” HS khác nêu lại:” Một thêm một bằng hai”. 1 cộng 1 bằng 2. HS đọc các phép cộng trên bảng. HS trả lời:”Một cộng một bằng hai” HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính” 3HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả. 1+ 1 = 2 ; 1 + 2 = 3 ; 2 + 1 = 3. HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 3HS làm tính và chữa bài. 1 1 2 + + + 1 2 1 -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Nối phép tính với số thích hợp”: -2HS đại diện 2 đội làm thi ở bảng lớp, CL làm phiếu học tập. Trả lời (Phép cộng trong phạm vi3). Lắng nghe Thủ công XÉ DÁN HÌNH QUẢ CAM(Tiết 2) I.MỤC TIÊU : BiÕt xÐ d¸n h×nh qu¶ cam -XÐ ,d¸n ®ỵc h×nh qu¶ cam.§êng xÐ cã thĨ bÞ r¨ng ca.H×nh d¸n t¬ng ®èi ph¼ng,c©n ®èi II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bài mẫu về xé dán hình quả cam. - Giấy màu, vở, út chì, hồ dán, hước kẻ, khăn lau. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1.Ổn định : 2.Bài cũ : -Cho HS nêu lại quy trình xé dán hình quả cam. -HS nêu lại quy trình xé dán hình quả cam. -Nhận xét – Ghi điểm. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : * Phát triển các hoạt động: vHoạt động 1 : Xé quả cam.. Bước 1 : Xé hình quả cam. -GV đính tranh qui trình xé dán quả cam. -Giáo viên hướng dẫn lật mặt sau giấy màu đánh dấu vẽ hình vuông rồi xé lấy hình vuông ra và xé 4 góc của hình vuông sau đó chỉnh sửa cho giống hình quả cam. Bước 2 : Xé hình lá. -Lấy giấy màu xanh xé hình chữ nhật có chiều dài ô, đánh dấu và xé dần rồi chỉnh sửa cho giống hình cái lá. Bước 3 : Xé hình cuống lá. -GV hướng dẫn lấy giấy màu vẽ hình chữ nhật, xé đôi hình chữ nhật lấy một nửa để làm cuống. vHoạt động 2 : Hướng dẫn dán hình. -GV hướng dẫn và làm mẫu. +Bôi hồ : dán quả sau đó đến cuống và cuối cùng dán lá lên nền giấy. + Dùng tờ giấy đặt lên trên hình quả,dùng tay miết cho thẳng. vHoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm.. -Cho HS trưng bày sản phẩm. -HS trưng bày sản phẩm. -GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm (đều, ít răng cưa, hình cân đối). -Nhận xét, đánh giá sản phẩm. 4.Củng cố – Dặn dò : - Giáo viên cho học sinh nêu lại quy trình xé dán hình. -HS nhắc lại quy trình xé dán. - Nhắc dọn vệ sinh. -HS dọn vệ sinh. -Chuẩn bị : Giấy trắng, giấy màu, bút để xé dán. Học Hát Bài: TÌM BẠN THÂN (tiếp theo) I. Yêu cầu: Biết hát đúng 2 lời của bài hát. -Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ. II. Chuẩn bị của GV: - Hát chuẩn xác bài Tìm bạn thân - Nhạc cụ đệm, gõ ( song loan, thanh phách), máy nghe, băng hát mẫu - Chuẩn bị vài động tác vận động phụ họa. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. 1. Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi HS nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước, cho cả lớp hát lại lời 1. GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Dạy bài hát Tìm bạn thân (Lời 2). - Cho HS nghe băng hát mẫu hoặc GV vừa đệm đàn vừa hát lời 2: - Hướng dẫn HS tập đọc lời 2. Chia thành 4 câu như ở lời 1- Dạy hát từng câu lời 2, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Sửa cho HS ( Nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét - Hướng dẫn HS hát lời 2 và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. GV làm mẫu. - GV nhận xét, sửa cho những em hát chưa đúng hoặc gõ đệm chưa đều. *Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ họa. - Hướng dẫn HS vài động tác vận động phụ họa. + Nhún chân theo phách, nhún chân trái – phải ứng với mỗi phách, thực hiện động tác nhún chân nhịp nhàng suốt bài bát. + Câu 1, 2: Kết hợp với nhún chân, tay giơ lên như vẫy gọi bạn.( câu 1 tay trái, câu 2: tay phải) + câu 3: Giơ hai tay lên tạo thành vịng trịn trên cao, nghiêng mình sang trái, sáng phải theo chân nhún + Câu 4: Tay giữ nguyên ở tư thế 3, chân quay một vịng tại chổ. * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dị - Trước khi kết thúc tiết học, GV cho HS hát kết hợp vận động phụ họa cả bài hát, GV đệm đàn hoặc mở băng. - Nhận xét chung ( Khen những HS hát thuộc lời, đúng giai điệu, tiết tấu, biết hát kết hợp vận gõ đệm theo phách và vận động phụ họa). HS HS về ơn lại bài hát vừa tập. - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe băng mẫu - Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV. - Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV - Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV - HS xem GV hát và gõ đệm theo phách. + Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, sử dụng các nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, trống nhỏ.theo hướng dẫn của GV HS xem GV thực hiện động tác mẫu. - HS thực hiện từng động tác theo hướng dẫn của GV. Chú ý thực hiện đúng động tác, đều, đẹp - Sau khi tập xong, HS hát kết hợp vận động phụ họa thật nhịp nhàng. - HS hát và vận động phụ họa theo nhạc - Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dị và ghi nhớ Bài 7 THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT I. MỤC TIÊU: - Giúp Hs biết cách đánh răng và rửa mặt đúng cách. -Kĩ năng tự phục vụ bản thân: Tự đánh răng rửa mặt. -SDNLTK&HQ:Giáo dục HS biết đánh răng, rửa mặt đúng cách và tiết kiệm nước II. CHUẨN BỊ: - Hs: mang bàn chải, khăn mặt. ly đựng nước. - Gv: Mơ hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu, xà phịng thơm, nước sạch, gáo múc nước, chậu. III. cÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2. bài cũ: . Kể những việc em làm hàng ngày để chăm sĩc và bảo vệ răng? - Nhận xét – đánh giá. 3. bài mới: * Giới thiệu bài: Cho cả lớp hát bài “Mẹ mua cho em bàn chải xinh Như các anh, em đánh răng một mình Mẹ khen em bé mà vệ sinh Thật đáng yêu răng ai trắng tinh” -Gv: Em thấy em bé trong bài hát tự làm gì? Nhưng đánh răng rửa mặt đúng cách mới là tốt. Hơm nay cơ trị mình cùng thực hành đánh răng và rửa mặt - Ghi tựa bài lên bảng. hoạt động 1: Thực hành đánh răng. Mục đích: GDKN tự phục vụ bản thân: HS biết đánh răng đúng cách. Cách tiến hành: * bước 1: -GV đưa mơ hình hàm răng cho Hs quan sát và nĩi đâu là: + Mặt trong của răng? + Mặt ngồi của răng? + Mặt nhai của răng? -Trước khi đánh răng , em phải làm gì? - Hằng ngày em chải răng như thế nào? (Gv gọi 5 hs lên thực hành trên mơ hình hàm răng) -Gv NX - làm mẫu cho Hs quan sát: + Chuẩn bị cốc và nước sạch. + Lấy kem đánh răng vào bàn chải. + Chải theo hướng từ trên xuống dưới, từ dưới lên. + Lần lượt chải mặt trong, mặt ngồi, mặt nhai của răng. + Súc miệng rồi nhổ ra (vài lần). + Rửa sạch và cất bàn chải đúng chỗ (cắm ngược bàn chải). * bước 2: - Lần lượt từng Hs thực hành đánh răng theo chỉ dẫn của Gv (nếu điều kiện Vs đảm bảo gv cho Hs làm thật; nếu khơng cĩ nước sạch, chổ để Hs súc miệng và nhổ ra thì chỉ yêu cầu Hs làm các động tác)-Gv đến các nhĩm hướng dẫn, giúp đỡ. Thư giãn hoạt động 2: Thực hành rửa mặt Mục đích: GDKNS: KN ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để đánh răng đúng cách Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn. - Gọi 2-3 Hs lên bảng làm động tác hàng ngày. - Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất? - Vì sao phải rửa mặt đúng cách? -Hằng ngày ai cũng phải rửa mặt. Nhưng khơng phải ai cũng làm đúng. Bây giờ các em chú ý nghe và quan sát cơ làm (Gv vừa nĩi vừa làm): Chúng ta phải: Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch. Rửa tay bằng xà phịng trước khi rửa mặt. Dùng hai tay hứng nước rửa mặt (nhớ nhắm mắt). Xoa kỹ vùng xung quanh mắt, trán, hai má, miệng và cằm (làm đi làm lại). Dùng khăn mặt sạch lau khơ vùng mắt trước rồi mới lau nơi khác. Vị khăn sạch và vắt khơ, dùng khăn lau vành tai và cổ. Rửa mặt xong giặt khăn bằng xà phịng rồi phải phơi cho thật khơ. Bước 2: - Nếu đủ điều kiện vệ sinh, nước sạch, gv cho Hs từ 5 – 10em được thực hành tại lớp. - Nếu khơng cĩ đủ điều kiện, gv yêu cầu Hs làm các động tác mơ phỏng từng bước như hướng dẫn trong nhĩm. 4. Củng cố - dặn dị: - Hỏi: Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào lúc nào? Kết luận: - Gv nhắc nhở: Hàng ngày các em nhớ đánh răng và tửa mặt đúng cách, như vậy mới hợp vệ sinh. - Đối với vùng thiếu nước sạch và khơng cĩ vịi chảy các em nên dùng chậu sạch, khăn mặt sạch và dùng nước tiềt kiệm song vẫn phải đảm bảo hợp vệ sinh. 5. Nhận xét. - nhận xét tiết học. - Trả lời. - Cả lớp hát. - Đánh răng. - Lắng nghe. - Hs quan sát, 1 – 2 em lên bảng chỉ và nĩi. - Lấy bàn chải, kem đánh răng, ca nước. - Trả lời và thực hành, các Hs khác bổ sung nếu bạn làm sai. - Quan sát. - Hs thực hành theo nhĩm từ 5 – 10 em. -Hs lên bảng làm, hs dưới lớp QS và nhận xét bạn làm đúng hay sai thì phải rửa mặt như thế nào. - Rửa mặt bằng nước sạch, rửa tay trước khi rửa mặt, rửa cả tay và cổ. - Để giữ vệ sinh. - Quan sát. - 5- 10hs thực hành tại lớp. Hs khác quan sát và nhận xét. - Đánh răng trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi thức dậy. Rửa mặt lúc ngủ dậy và sau khi đi đâu về. Thứ n ăm ,ngày tháng năm 20 Bài 32 :oi - ai I.Mục tiêu: Đọc được : oi , ai , nhà ngĩi , bé gái ; từ và các câu ứng dụng Viết được : oi , ai , nhà ngĩi , bé gái Luyện nĩi từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Sẻ , ri , bĩi cá , le le . Thái độ :Phát triển lời nĩi tự nhiên theo nội dung : Sẻ, ri ri, bĩi cá, le le. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khố: nhà gĩi, bé gái; Câu ứng dụng: Chú bĩi cá nghĩa gì thế? -Tranh minh hoạ phần luyện nĩi : Sẻ, ri ri, bĩi cá, le le. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết 1,2 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc đoạn thơ ứng dụng: Giĩ lùa kẽ lá( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Hơm nay cơ giới thiệu cho các em vần mới : vần oi, ai– Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần oi-ai +Mục tiêu: nhận biết được :oi, ai và nhà gĩi, bé gái +Cách tiến hành : Dạy vần oi: -Nhận diện vần : Vần oi được tạo bởi: o và i GV đọc mẫu Hỏi: So sánh: ua và ưa? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khố và từ khố: ngĩi, nhà ngĩi -Đọc lại sơ đồ: oi ngĩi nhà ngĩi Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự) ai gái bé gái - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng -Bảng cài Tiết 2 Đọc lại bài tiết 1 Hoạt động 1:Luyện đọc -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp giảng từ ngà voi gà mái cái cịi bài vở -Đọc lại bài ở trên bảng Hoạt động 2:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình vần từ ứng dụng -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) *Nhận xét Tiết 3: Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết được vần từ vào vở -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dịng Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Chú bĩi cá nghĩa gì thế? Chú nghĩa về bữa trưa Đọc SGK: Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết được vần từ vào vở -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dịng Hoạt động 3:Luyện nĩi: +Mục tiêu: Phát triển lời nĩi tự nhiên theo nội dung : “Sẻ, ri ri, bĩi cá, le le”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ con vật gì? -Em biết con chim nào? -Con le le, bĩi cá sống ở đâu và thích ăn gì? -Chim sẻ, chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu? -Chim nào hĩt hay? Tiếng hĩt như thế nào? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dị- Nhận xét giờ học Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần oi.Ghép bìa cài: oi Giống: o ( hoặc i) Khác : i ( hoặc o) Đánh vần( c nhân - đ thanh) Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ngĩi Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuơi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Tìm và đọc tiếng cĩ vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: oi, ai,nhà ngĩi, bé gái Viết vở tập viết Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Nhận xét tranh Đọc (cá nhân – đồng thanh) HS mở sách . Đọc (10 em) Quan sát tranh và trả lời To¸n TIẾT 27 :LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng . * BTCL:Bài 1,Bài 2,Bài 3 ( cột 1 ),Bài 5 ( a ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập BT3, bảng phụ ghi BT 2, 3. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi3) 1HS trả lời. Làm bài tập 1/44 :(Tính) (1 HS nêu yêu cầu). 1 + 1 = 1 + 2 = 2 + 1 = (3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. *Bài tập1/45: HS làm bảng con.. Hướng dẫn HS GV ønhận xét bài làm của HS. *Bài 2/45:Cả lớp làm vở Toán . Hướng dẫn HS nêu cách làm : GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. *Bài 3/44 : Làm phiếu học tập. GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm. HS nghỉ giải lao 5’ HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 5 phút) + Cách tiến hành: Làm bài tập 5: HS ghép bìa cài. HD HS nêu cách làm bài: GV giúp HS thấy được mối liên hệ giữa tình huống của tranh vẽ (một con thỏ thêm một con thỏ nữa) với phép tính 1 + 1 = 2. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Phép cộng trong phạm vi 4”. -Nhận xét tuyên dương. Đọc yêu cầu bài1:” Điền số”.HS nhìn tranh và nêu được bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huôùng trong tranh. 2HS làm bài. Chữa bài: HS đọc: 2 + 1 = 3 ; 1 + 2 = 3. -1HS đọc yêu cầu:”Tính”. 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vở rồi đổi vở chữa bài. 1HS đọc yêu cầu:”Điền số”. 3HS làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập. .-HS nêu yêu cầu bài toán:“Viết phép tính thích hợp:” a,HS nhìn tranh nêu bài toán”Lan có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ?” Rồi viết dấu + vào ô trống để có 1 + 2 = 3 và đọc “Một cộng hai bằng ba”. b, Cách làm tương tự như trên. (HS thi đua nêu bài toán rồi nêu phép tính: 1 + 1 = 2) Thi đua ghép phép tính ở bìa cài. Trả lời (Luyện tập ). Lắng nghe. Thứ sáu ,ngày tháng năm 20 Bài 33: ơi - ơi I.Mục tiêu: Đọc được : ơi , ơi , trái ổi , bơi lội ; từ và các câu ứng dụng . Viết được : ơi , ơi , trái ổi , bơi lội Luyện nĩi từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Lễ hội Thái độ :Phát triển lời nĩi tự nhiên theo nội dung : Lễ hội II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khố: trái ổi, bơi lội; Câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố -Tranh minh hoạ phần luyện nĩi : Lễ hội -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: ngà voi, cái cịi, gà mái, bài vở ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc đoạn thơ ứng dụng: Chú Bĩi Cá nghĩa gì
Tài liệu đính kèm: