TUẦN 25
Thứ hai ngày 20 tháng 02/ 2012
TẬP ĐỌC:
§ 1: tr¬ường em
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ: cô giáo ,dạy em,điều hay, mái trường
- Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với học sinh.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.
*Hs khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần:ai, ay ; Biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ, chép sẵn bài tập đọc, SGK
- Vở bài tập , bộ chữ học tiếng việt
5. Chấm bài - Thu 14 bài của HS và chấm. Nhận xét bài viết của HS. 5. Củng cố - dặn dò - Nêu lại các chữ vừa viết? Nhận xét giờ học. - HS đọc lại đầu bài. HS quan sát và nhận xét HS nêu lại quy trình viết HS viết bảng HS đọc các vần và từ ứng dụng - HS tập viết trên bảng con. - HS tập tô chữ ở vở tập viết - Lắng nghe nhận xét HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Tham quan một danh lam thắng cảnh ở địa phương 3.1 Mục tiêu hoạt động: -HS hiểu thêm về vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh ở địa phương. -Biết trân trọng, tự hào và có ý thức giỡ gìn, bảo vệ những danh lam thắng cảnh của quê hương. 3.2Quy mô hoạt động: -Tổ chức theo quy mô khối, lớp. 3.3Tài liệu và phương tiện: -Các tư liệu về danh lam thắng cảnh ở địa phương. -Chuẩn bị nội dung một số câu hỏi trong buổi giao lưu. -Sưu tầm một số bài hát, bài thơ, câu thơ, câu chuyện về danh lam thắng cảnh. 3.4.Cách tiến hành: Bước 1: Chuẩn bị *Đối với GV: -Xây dựng kế họch buổi tham quan và thông qua Ban giám hiệu nhà trường. -Thành lập Ban tổ chức buổi tham quan : Giáo viên chủ nhiệm, đại diện hội phụ huynh lớp. -Ban tổ chức cần liên hệ trước với ban quản lý danh lam thắng cảnh ở địa phương để thống nhất về thời gian, nội dung chương trình buổi tham quan. -Chuẩn bị phương tiện tham quan -Hướng dẫn học sinh tự tìm hểu về danh lam thắng cảnh qua sách báo, người lớn,.... -Mời giáo viên trong trường am hiểu về di tích, danh lam thắng cảnh cùng tham gia buổi tham quan. *Đối với học simh: -Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ. Bước 2: Tiến hành tham quan -GV giới thiệu lí do, mục đích của buổi tham quan. -Giới thiệu hướng dẫn viên, hướng dẫn HS tham quan -Giới thiệu về quá trình phát triển về danh lam thắng cảnh đó. -Kể chuyện về các sự kiện lịch sở, danh nhân văn hóa có liên quan. -Học sinh biểu diễn một số tiết mục văn nghệ do tổ, nhóm, cá nhân chuẩn bị ca ngợi quê hương đất nước. Bước 4: Tổng kết đánh giá. -GV nhận xét ý thức, thái độ của học sinh trong buổi tham . -Dặn dò HS nội dung chuẩn bị cho buổi học sau Thứ tư ngày 22 tháng 02 năm 2012 TẬP ĐỌC Tặng cháu I- Yêu cầu cần đạt: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiêu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) - Học thuộc lòng bài thơ - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au II- Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ bài và phần luyện nói trong SGK. Bộ chữ HVBD HS: Bộ chữ HVTH III-Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 1’ 2- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài "Trường em" - Trong bài trường học được gọi là gì ? - Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ? - 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi 3- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc: - Luyện các tiếng, từ ngữ: vở gọi là; nước non - GV ghi các TN cần luyện đọc lên bảng - HS đọc CN, nhóm, lớp - Y/c HS phân tích tiếng khó VD: Tiếng vở có âm v đứng trước âm ơ đứng sau, dấu hỏi trên ơ + Luyện đọc câu: - 3 HS đọc 2 câu đầu - GV HD và giao việc - 3 HS đọc 2 câu cuối - Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn, bài - GV chia nhóm cho HS đọc theo hình thức nối tiếp - HS đọc nối tiếp theo nhóm 4 - Cả lớp đọc ĐT - GV nhận xét, chấm điểm - Thi đọc theo tổ 3- Ôn lại các vần ao, au: a- Tìm tiếng trong bài có vần au: - HS tìm và phân tích: sau, cháu - HS khác nhận xét. b- Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au - GV chia nhóm và giao việc: thảo luận để tìm tiếng theo Y/c trên. - HS tìm và đọc đt tiếng đúng ao: bao giờ, tờ báo, cao dao c- Thi nói câu có tiếng chứa vần ao hoặc au: - Cho 1 HS đọc y/c au: báu vật, mai sau. - QS bức tranh vẽ trong SGK, đọc câu mẫu - Gọi nhanh những HS giơ tay nói câu có tiếng chứa vần au, ao VD: Tàu rời ga lúc 5 giờ Bố em chăm đọc báo - GV nhận xét, cho điểm TIẾT 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc - Cho HS đọc 2 câu thơ đầu. - Bác Hồ tặng vở cho ai ? - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối - Bác mong bạn nhỏ làm điều gì ? - 2 HS đọc - Bác Hồ tặng vở cho bạn HS - 2 HS đọc - Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước nhà. GV: Bài thơ nói lên t/c' yêu mến sự quan tâm của Bác Hồ đối với các bạn HS. Bác mong bạn nhỏ chăm học để trở thành người có ích - Cho HS đọc toàn bài - 1 vài em - GV nhận xét, cho điểm b- Học thuộc lòng: - HD HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo các xoá dần. - HS thi đọc thuộc bài thơ - GV nhận xét, cho điểm. c- Hát các bài hát về Bác Hồ - GV gọi HS xung phong hát - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ .. NĐ" - HS xung phong hát HS khác nhận xét. - HS hát đt. - GV nhận xét giờ học: ê: - Học thuộc bài thơ Đọc trước bài "Cái nhãn vở" - HS nghe và ghi nhớ TOÁN Điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được điểm ở trong , điểm ở ngoài 1 hình ; biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ các số tròn choc, giải toán có phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2,Bài 3,Bài 4, II . Đồ dùng dạy- học - Các mô hình - Nam châm III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 3' Gọi HS lên bảng làm bài sau: - GV nhận xét ghi điểm 2. bài mới: 28' a. Giới thiệu bài b.Giới thiệu điểm ở trong,điểm ngoài một hình Giờ học hôm nay chúng ta học điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình -> ghi đầu bài . A . N - GV vẽ hình và hỏi. ? đây là hình gì? ? Điểm A ở trong hay ở ngoài HV? ? Điểm N ở trong hay ở ngoài HV? - GV vẽ hình và hỏi: ? Đây là hình gì ? Điểm nào ở trong hình tròn ? ? Điểm nào ở ngoài hình tròn? c. Luyện tập Bài 1: Đúng ghi Đ, Sai ghi S - Cho HS nhìn vào hình vẽ và điền vào SGK - Gọi HS trả lời - GV nhận xét Bài tập 2: a) Vẽ hai điểm ở trong hình vuông? 4 điểm ở ngoài hình vuông b) Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn Bài 3. Tính - Cho HS làm vào SGK 3 HS lên bảng thực hiện Bài 4 : GV yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập. Tóm tắt Có: 10 nhãn vở Thêm: 20 nhãn vở Có tất cả : ....nhãn vở - Gv nhận xét 4. Củng cố dặn dò: 3' - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau Hoạt động học Hs lên bảng 60-30= 30 50-40= 10 70-20= 50 80-40= 40 - 1em nhắc lại mục bài - Hình vuông - Điểm A ở trong hình vuông - Điểm N ở ngoài hình vuông . P .O - Đây là hình tròn - Điểm Q ở trong hình tròn - Điểm P ở ngoài hình tròn - Điểm A ở trong hình tam giác Đ - Điểm B ở ngoài hình tam giác S - Điểm E ở ngoài hình tam giác Đ - Điểm C ở ngoài hình tam giác Đ - Điểm I ở ngoài hình tam giác S - Điểm D ở ngoài hình tam giác Đ - HS lần lượt điền - nêu yêu cầu bài tập - HS lên chữa, lớp làm vào SGK 20+10+10= 40 60-10-20= 30 30+10+20= 60 60-20-10=30 30+20+10= 60 70+10-20=60 - HS đọc bài toán , nêu tóm tắt và giải Bài giải Có tất cảsố nhãn vở là: 10+20= 30 (nhãn vở ) Đáp số: 30 nhãn vở TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI: Con cá I. Yêu cầu cần đạt: - Kể tên và nêu ích lợi của cá. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hay vật thật. - Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá; Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về cá; Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp. 2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy 1- Kiểm tra bài cũ (4') - Nêu Đặc điểm của cây gỗ - Gv nhận xét, ghi điểm. 2- Bài mới ( 28') Giới thiệu bài: HĐ1: Quan sát Tiết hôm nay chúng ta học bài 25- Con cá , ghi tên đầu bài. HĐ2: Thảo luận -Tiến hành:Cho học sinh quan sát con cá. - Cá sống ở đâu? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá? KL: Cá sống ở dưới nước . Cá có đầu, mình, Cá có đuôi để bơi( di chuyển), có vây cá, mắt cả tròn, cá quẫy đuôi để bơi dưới nước. - Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. ? Đuôi cá dùng để làm gì. ? Em có thích ăn cá không. - GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh. KL: Người ta nuôi cá để làm cảnh, để ăn vì nó rất bổ đặc biết đối với trẻ nhỏ. Cá bơi trong nước rất nhẹ nhà và đẹp. ? Hôm nay chúng ta học bài gì. Hãy kể tên các loài cá sống ở nước ngọt, nước mặn mà em biết? - GV tóm tắt lại nội dung bài học. 3- Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học. Hoạt động học - Có thân cứng Học sinh thảo luận nhóm đôi - cá sống dưới nước. Có vây, mắt, đuôi, đầu, mình, đuôi - Quẫy đuôi để bơi dưới nước Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi. các nhóm trình bày - Hs trả lời Học sinh trả lời câu hỏi Lớp học bài , xem trước bài học sau CHIỀU: LUYỆN TIẾNG VIỆT Ôn: Tặng cháu I.Yêu cầu cần đạt: -Củng cố cách đọc bài tặng cháu, làm quen cách đọc câu, đoạn và tìm được từ, nói được câu có tiếng chứa vần ao, au. Làm tốt vở bài tập. II. Đồ dùng dạy- học: Vở bài tập, SGK III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: - Cho HS nhắc tên bài học. - Luyện đọc câu, đoạn, bài. - Cho HS luyện theo dãy, em nào đọc chậm cho luyện câu,em nào đọc nhanh hơn cho đọc đoạn, em nào đọc nhanh rồi cho đọc cả bài. - Cho cả lớp đồng thanh một lần Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập trang 23 VBT. -Dẫn dắt hướng dẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng bài vào vở. Chấm chữa bài và nhận xét. Bài 1: Tìm viết tiếng trong bài có vần au: ............................. - Bài tập y/cầu chúng ta làm gì? Bài 2: Viết tiếng ngoài bài a. Có vần ao: ................................................................... b. Có vần au: .................................................................. Bài 3: Nối các ô chữ thành câu và viết lại câu vào chỗ trống: Bác Hồ mong bạn học sinh giúp nước nhà Để lớn lên ra công học tập ............................................................................. ............................................................................. - Yêu cầu HS làm vào VBT Hoạt động 3: Luyện nói. Hỏi nhau về trường lớp - Gọi một số nhóm thực hiện trước lớp. VI. Trò chơi: - Thi tìm tiếng, từ, câu ngoài bài chứa vần ổ, au. - Hỏi HS tiếng, từ chứa vần ao, au. GV gạch chân và cho HS đọc. - Nhận xét – đánh giá tuyên dương V. Dặn dò: - Ôn lại bài đã ôn hôm nay. - Về nhà xem trước bài : Cái nhãn vở. - Ôn tập: Tặng cháu. - Nối tiếp mỗi em một câu. - HS luyện đọc theo dãy. C¶ líp - HS làm bài tập vào vở bài tập - §äc bµi ®· lµm, Häc sinh theo dâi, nhËn xÐt -Häc sinh thùc hiÖn theo nhãm ®«i NhËn xÐt - HS tham gia trò chơi. LUYỆN VIẾT Tặng cháu. I. Yêu cầu cần đạt: - Nhìn sách hoặc chép bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15'-17'. - Điền đúng l, n vào chỗ tróng hoặc dấu hỏi dấu ngã vào chữ in nghiêng. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép bài thơ và các BT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động Gv Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Buổi sáng học tập đọc bài gì? - Yêu cầu HS viết bảng: trường học, cô giáo. 2. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học- ghi mục bài 3. Hướng dẫn HS luyện viết - GV viết bảng đoạn văn cần chép. - GV chỉ các tiếng: “lòng, non nước, giúp, ra công”. HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con. - GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm - GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. - GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau ra bên lề vở. 5. Chấm bài - Thu 14 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 5.Củng cố - dặn dò - Đọc lại bài chính tả vừa viết. HS viết bảng -HS đọc lại mục bài. - HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn đó, cá nhân, tập thể. HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai , viết bảng con. HS nhận xét, sửa sai cho bạn. HS tập chộp vào vở HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. LUYỆN TOÁN: Điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình I.Yêu cầu cần đạt: -Giúp HS củng cố về: -Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình -Cộng trừ các số tròn chục -Giải toán có lời văn II. Chuẩn bị: -Vở BT Toán III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của thày và trò Nội dung bài *GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong vở BT Toán ( trang 29 ) Bài 1: HS nêu yêu cầu, tự nêu cách làm bài rồi chữa bài ? Những điểm nào ở trong hình tròn? ? Những điểm nào ở ngoài hình tròn? Bài 2: HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài 2 HS lên bảng làm Bài 3: HS tự làm bài ( tính nhẩm ) 3 HS lên bảng chữa bài ( nêu cách nhẩm ) Bài 4: 2 Hs đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? HS tự trình bày bài giải vào vở GV chấm điểm 1 số bài ® chữa bài * GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt. 1. Đúng ghi đ, sai ghi s A D CC B E M Điểm A ở trong hình tròn Điểm B ở trong hình tròn Điểm M ở ngoài hình tròn Điểm D ở trong hình tròn Điểm C ở ngoài hình tròn Điểm E ở trong hình tròn 2. a) Vẽ 2 điểm ở trong hình tam giác, 3 điểm ở ngoài hình tam giác. b) Vẽ 4 điểm ở trong hìnhvuông, 2 điểm ở ngoài hình vuông. 3. Tính 10+20+40= 70-20-10= ... 30+10+50= 70-10-20= 4.Tóm tắt băng giấy đỏ : 30 cm băng giấy xanh : 50 cm cả hai băng giấy: ... cm ? Bài giải Cả hai băng giấy dài số cm là: 30 +50 = 80 (cm) Đáp số: 80 cm Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2012 CHÍNH TẢ Tặng cháu. I. Yêu cầu cần đạt: - Nhìn sách hoặc chép bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15'-17'. - Điền đúng l, n vào chỗ tróng hoặc dấu hỏi dấu ngã vào chữ in nghiêng. - Làm được BT 2,3 ( VBT). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép bài thơ và các BT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động Gv Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước viết bài gì? - Yêu cầu HS viết bảng: trường học, cô giáo. 2. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học- ghi mục bài 3. Hướng dẫn HS tập chép - GV viết bảng đoạn văn cần chép. - GV chỉ các tiếng: “lòng, non nước, giúp, ra công”. HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con. - GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm - GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. - GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau ra bên lề vở. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả *Điền âm “n” hoặc “ - GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm. *Điền dấu’ /~. - Tiến hành tương tự trên. 5. Chấm bài - Thu 14 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 5.Củng cố - dặn dò - Đọc lại bài chính tả vừa viết. HS viết bảng -HS đọc lại mục bài. - HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn đó, cá nhân, tập thể. HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai , viết bảng con. HS nhận xét, sửa sai cho bạn. HS tập chộp vào vở HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn. KỂ CHUYỆN Rùa và thỏ I. Yêu cầu cần đạt: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kêu ngạo.. -Học sinhkhas, giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện II. Đồ dùng dạy- học -Sách Tiếng Việt -Tranh minh họa cho câu chuyện III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới Hđộng1: Mở bài: Giới thiệu bài Hđộng2: Giáo viên kể chuyện: - Kể lần 1 (Không tranh) -GV kể toàn bộ câu chuyện kết hợp chỉ lên từng bức tranh cho HS xem. Hđộng3:Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn: -GV chỉ tranh 1 cho HS quan sát và đặt câu hỏi để HS có thể tự kể: +Rùa đang làm gì? +Thỏ nói gì với Rùa? -Tương tự các bức tranh còn lại Hđộng4: Học sinh kể toàn truyện: -Tổ chức thi kể theo nhóm. -Cho HS đóng kịch để kể lại toàn bộ câu chuyện -GV nhận xét Hđộng5: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: -Câu chuyện ý nói gì? -GV chốt lại: Trong cuộc sống không được chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. * Củng cố : - Câu chuyện có mấy nhân vật? Nhân vật em cần học tập theo. 5. Hoạt động nối tiếp : 2' - Dặn học sinh về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Cô bé trùm khăn đỏ. Nhân xét tiết dạy, tuyên dương. - Nhắc lại tên câu chuyện - Lắng nghe - Quan sát tranh -HS kể và các bạn khác nhận xét - Nhóm 4 bạn - Kể theo vai - 2 HS kể toàn chuyện -HS phát biểu theo ý kiến riêng của mình TOÁN Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cấu tạo số tròn chục , biết cộng , trừ số tròn chục ; biết giải bài toán có một phép cộng - Bài tập cần làm:Bài 1,Bài 2,Bài 3 ,Bài 4 II. Đồ dùng dạy- học: - một số hình vẽ - Que tính III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Gv vẽ lên bảng hình tròn, trong hình tròn có 4 điểm G, J, V, A và ngoài hình tròn có 3 điểm P, E, Q. Gọi hs xác định điểm trong hình tròn, điểm ngoài hình tròn. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi mục. * Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Gọi học sinh đọc cột mẫu: Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị Cho học sinh làm các cột còn lại vào VBT và nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh so sánh các số tròn chục với các số đã học và tập diễn đạt: 13 < 30 (vì 13 và 30 có số chục ¹ nhau, 1 chục < 3 chục, nên 13 < 30) Từ đó viết các số theo thứ tự “bé đến lớn”, “lớn đến bé” vào ô trống. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên lưu ý cho học sinh viết tên đơn vị kèm theo (cm) Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán, nêu tóm tắt bài và giải. Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài: 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. Học sinh nêu. 2 hs xác định, 1 em xác định các điểm ở trong hình tròn và 1 em xác định các điểm ở ngoài hình tròn. Học sinh khác nhận xét bổ sung. Học sinh nhắc mục. Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị. Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 9 13 30 51 Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là : 80 40 17 8 Học sinh làm VBT và nêu kết quả. Đọc đề toán và tóm tắt. Lớp 1 A : 20 bức tranh Lớp 1B : 30 bức tranh Cả hai lớp : ... bức tranh? Bµigiải Cả hai lớp vẽ được là: 20 + 00 = 50 (bức tranh) Đáp số: 50 bức tranh. - Cho học sinh thực hành ở bảng con vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác và 2 điểm ở ngoài hình tam giác Học sinh nêu nội dung bài. Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2012 TẬP ĐỌC Bài: Cái nhãn vở I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. - Biết được tác dụng của nhãn vở. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) II. Đồ dùng dạy học: - Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi hai HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tặng cháu 2. Giảng bài mới: Hđộng1: Giới thiệu bài Hđộng2: Luyện đọc + Treo bảng phụ có ghi bài đọc +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: nhãn vở, nắn nót, nhãn vở, khen +Câu: - Bài văn có mấy câu? -GV lưu ý ngắt nghỉ sau đấu phảy, dấu chấm (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. 3em đọc 1 câu +Đọan, bài: GV giới thiệu có 2 đoạn - Thi đọc theo nhóm - Đọc thi đua theo dãy - Đọc cả bài Nhận xét phần luyện đọc của HS Hđộng3: Ôn vần ang, ac -Tìm trong bài tiếng có vần ang, ac - GV ghi b¶ng vÇn ang, ac -Tìm tiếng ngoài bài. GV nhËn xÐt -Nói câu chứa tiếng có vần ang, ac: + Treo tranh: HD mẫu như SGK TiÕt 2 Hđộng1: Tìm hiểu bài đọc - Gọi 2 HS đọc đoạn 1 + Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ? -Gọi 2 HS đọc đoạn 2. Hỏi :Bố Giang khen bạn ấy thế nào? + Vậy nhãn vở có tác dụng gì ? -GV đọc mẫu lần 2 - Tổ chức thi đọc diễn cảm -Cho HS đọc toàn bài Ho¹t động2 HD HS tự làm và trang trí một nhãn vở. - Gọi 1 HS đọc thông tin trong nhãn vở SGK/52 - Nhãn vở cần ghi những gì? - Nhận xét , tuyên dương *Củng cố - Hỏi lại nội dung bài học - Giáo dục HS biết cách giữ gìn vở sách của mình - Nhắc lại tên bài học - Lắng nghe -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS)- cả lớp - 4 câu -3 HS đọc mét c©u, nèi tiÕp cho ®Õn hÕt bµi - 4 HS đọc nối tiếp mçi em mét c©u ®Ðn hÕt bµi -2HS đọc 1 ®o¹n luân phiên đến hết - Đọc trong nhóm 2 - Từng nhóm 2 em, mỗi em 1 đoạn tiếp nối nhau đọc - 2HS đọc nối tiếp 2 đoạn - 2HS đọc cả bài - Cả lớp đọc đồng thanh - HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì - HS lên bảng ghi nối tiếp - Häc sinh ®äc c¸ nh©n, nhãm - Thi đua nêu - Häc sinh t×m, nªu - Häc sinh ®äc 2 c©u mÉu, t×m c©u chøa vÇn ang, ac - HS đọc từng đoạn, trả lời - Thảo luận nhóm2 - Đại diện trả lời (Viết tên trường, tên lớp, tên bạn Giang vào nhãn vở) ( Khen bạn ấy tự viết được nhãn vở) -HS thảo luận nhóm- phát biểu - Trả lời: Biết vở đó là vở toán hay chính tả. Không nhầm lẫn vở bạn khác - Nghe - 2 HS - Đọc đồng thanh - Ghi tên trường, tên lớp và tên của mình - HS thực hành TOÁN: Kiểm tra định kì giữa kì II I. Yêu cầu cần đạt: -Tập trung vào đánh giá: - Cộng , trừ số tròn chục trong phạm vi 100; trình bày bài giải bài toán có một phép cộng; nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. II. Đồ dùng dạy- học: Giấy kiểm tra III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động GV Hoạt động HS Đề bài 1.Tính: 20 50 70 10 60 + + - + - 40 30 40 80 30 2.Tính nhẩm: 40 + 30 = ... 30 cm = 20 cm = ... 80 – 40 = ... 70 + 10 – 20 = ... 3. Bác Thanh trông được 10 cây bưởi và 30 cây chuối. Hỏi bác Thanh rồng được bao nhiêu cây? 4.Vễ 3 điểm ở trong hình tròn. Vẽ 4 điểm ở ngoài hình tròn HS lµm bµi vµo giÊy
Tài liệu đính kèm: