Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 23 - Năm học: 2011 - 2012

NS: 10/2/2012 Học vần

ND:13/2/2012 Bai 95: oanh - oach

I. MỤC TIÊU:

-Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và các câu ứng dụng.

-Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ trong SGK

-SGK, bảng, vở tập viết mẫu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 23 - Năm học: 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trẻ em có quyền gì?
+ Khi cùng học, cùng chơi với bạn em phải cư xử như thế nào với bạn?
+ Muốn có nhiều bạn em phải làm gì?
HS trả lời – GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a.Khám phá: 
-GV hỏi:
+Hằng ngày em có thường xuyên đi trên đường không?
+Vậy em có biết mình phải đi ntn là đúng qui định và ntn là sai qui định không?
Vậy hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Đi bộ đúng qui định”
 b. Kết nối:
* Hoạt động 1: Phân tích tranh bài tập 1.
MT: Biết được một số qui định đối với người đi bộ ở nông thôn và thành thị.
CTH:
-Giáo viên treo tranh 1 và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Cảnh trong tranh là đường đi ở nông thôn hay thành phố?
+ Hai người đi bộ đang đi ở phần đường nào khi qua đường ?
+ Khi đó đèn tín hiệu màu gì?
+ Vậy ở thành phố, thị xã khi đi bộ thì theo quy định gì? 
GV kết luận:
 Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định.
-Giáo viên treo tranh 2 và hỏi:
+ Tranh vẽ đường đi ở nông thôn hay thành phố? 
+ Đường nông thôn ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố?
+ Các bạn đi theo phần đường nào?
+ Ở tranh 1và tranh 2, con đường nào gần giống con đường các em đi học hăøng ngày? Các em đi có đúng như vậy không?
GV kết luận: Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 2 theo cặp
 MT:Nhận xét được các tình huống đúng sai của các bạn nhỏ trong tranh khi sang đường.
 CTH:
* GV nhận xét, hỏi thêm:
+ Hai bạn HS và người nông dân đi đúng quy định vì sao? Đi như thế có an toàn không?
GV kết luận: 
Tranh 1: Đi bộ bộ đúng qui định.
Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường sai qui định.
Tranh 3: 2bạn đi bộ sang đường đúng qui định. 
* Hoạt động 3: Trò chơi “Qua đường”.
MT: Biết cách đi bộ sang đường dành cho người đi bộ
CTH:
-GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch qui định cho người đi bộ cho 1 số HS làm người đi bộ, 1 số HS làm người đi ô tô, xe máy, xe đạp theo biển vẽ hình các loại xe đeo lên ngực.
-GV khen những em đi đúng
 TIẾT 2
*Hoạt động 4: Làm bài tập 3
MT:Nhận xét sự đúng sai của các bạn nhỏ khi sang đường.
CTH:
-GV treo tranh
+Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ dúng quy định không?
+Điều gì có thể xảy ra? Vì sao?
+Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình đi như thế?
-GV mời 1 số đôi trình bày kết quả thảo luận
 Kết kuận:
Đi dưới lòng đường là sai qui định, có thể gây nguy hiểm cho cho bản thân và cho người khác.
*Hoạt động 5: Làm bài tập 4
MT: HS biết tô màu vào đúng các tranh đảm bảo an toàn khi đi bộ và nối đúng các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười 
CTH:
-GV gt yêu cầu bài tập 
 Kết luận
-Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng qui định
-Tranh 5, 7, 8 sai qui định
-Đi bộ dúng qui định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
c. Thực hành:
*Hoạt động 6: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
-Cách chơi: HS đứng thành hàng ngang , đội nọ đối diện đội kia, cách nhau khoảng 2-3 bước người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa, cách đều 2 hàng ngang và đọc “Đèn hiệu lên màu đỏ..”
-Người điều khiển đưa đèn hiệu màu xanh tất cả đi tại chỗ, đưa đèn vàng. Tất cả đứng vỗ tay
-Đưa đèn đỏ. Tất cả đứng im
-Khen những người thắng cuộc.
4.Vận dụng:
-Dặn dò HS cùng thực hiện đúng qui định khi đi bộ sang đường và biết nhắc nhở bạn khi đi bộ sai qui định.
-Nhận xét tiết học.
Tiết trước học bài: Em và các bạn
-Có quyền được học tập, vui chơi, và kết giao bạn bè.
-Cần tôn trọng, giúp đỡ, không trêu chọc, đánh nhau,làm bạn đau, làm bạn giận.
-Phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
-HS trả lời câu hỏi
-HS qs tranh trả lời:
- Tranh vẽ người đi bộ, phương tiện giao thông đi lại, trên đường có vạch trắng, đèn tín hiệu giao thông
-ở thành phố
-Đi ở vạch sơn trắng khi qua đường
-Đèn tín hiệu màu xanh
-Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định.
-Đường đi ở nông thôn
-Không có vạch trắng, không có đèn tín hiệu giao thông, không có vỉa hè
-Đi sát lề đường về phía tay phải
-HS tự trả lời.
-Học sinh thảo luận 2-3 phút
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,2 bạn ngồi cùng bàn một nhóm, 1HS đọc yêu cầu BT 2. 
-Đại diện nhóm trình bày từng tranh
-Các nhóm khác bổ sung.
-Mỗi nhóm chia thành 4 nhó nhỏ đứng ở 4 phần đường . Người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại...
-HS tiến hành chơi 
-Người phạm luật sẽ bị phạt
-HS qs tranh trả lời câu hỏi
-HS thảo luận theo từng đôi
-Đại diện nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét bổ sung
-HS xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn 
-HS nối các tranh đã tô màu với mặt tươi cười 
-HS đọc đồng thanh
-HS đọc câu ghi nhớ cuối bài
THỨ BA
NS: 11/2/2012 Học vần
ND:14/2/2012 Bai 96: oat - oăt
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: oat, oăt,hoạt hình, loắt choắt; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: oat, oăthoạt hình, loắt choắt.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK 
-SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: oanh - oach
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
 -Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần oat - oăt 
 -GV viết bảng
 Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần oat với oan
 -So sánh oăt với oat
 b. Đánh vần:
-Vần:
 Đánh vần
GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá
 hoạt - choắt 
 Đánh vần hờ - oat - hoat - nặng - hoạt
 chờ - oăt - choăt - sắc - choắt 
GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 hoạt hình loắt choắt
-Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
o - a- tờ - oat o - ă - tờ - oăt 
hờ - oat - hoat - nặng -hoạt chờ - oăt - choăt - sắc - choắt 
 hoạt hình loắt choắt
-GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 lưu loát chỗ ngoặt 
 đoạt giải nhọn hoắt
- GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc đoạn văn ứng dụng
 Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
-GV đọc mẫu
b. Luyện viết:
-Cho HS viết bài vào vở
-GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Tranh vẽ gì?
+ Em thấy cảnh gì ở trong tranh?
+ Trong cảnh đó em thấy những gì?
+ Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì?
- Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể)
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Hỏi lại bài 
-GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. 
-Về học lại bài xem trrước bài 97.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : khoanh tay, kế hoạch.
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
oat: được tạo nên từ o, a & t
 +Giống nhau: âm đầu o, a
 +Khác nhau: oat âm cuối t
oăt: được tạo nên từ o,a và t
+Giống nhau: âm cuối t
+Khác nhau: âm ă
-HS nhìn bảng phát âm
o - a- tờ - oat , o - ă - tờ - oăt 
- Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
-HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc oat, oăt; đọc từ ngữ
-Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
-2-3 HS đọc
-HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Phim hoạt hình.
-HS trả lời câu hỏi
-HS làm bài tập trong vở BTTV
-HS đọc bài. Tìm tiếng
 Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 -Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20.
 -Biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20
 -Biết giải bài toán
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 _SGK và vở 5 ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
Thực hành:
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống
-Khi chữa bài cho HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
 +2 +3
 11 
 +1 +2
 14 
 +3 +1
 15 
-Mười một cộng hai bằng mười ba, mười ba cộng ba bằng mười sáu
Bài 3: 
 Tóm tắt
 Có : 12 bút xanh
 Có : 3 bút đỏ
 Có tất cả :  cái bút?
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu)
 1 2 3 4 5 6 4 1 7 5 2 0 
 13	 12
 14 16
-GV nhận xét
-Cho HS tự giải thích mẫu
-Chẳng hạn: 13 cộng 1 bằng 14, viết 14 vào ô trống 
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
-HS hát 
-Cho HS nêu yêu cầu bài toán
-Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống
-Tự HS làm và chữa bài
-HS nêu yêu cầu bài toán
-HS tự làm và chữa bài
Bài giải
 Hộp đó có tất cả:
 12 + 3 = 15 (bút)
 Đáp số: 15 bút
-HS tự làm bài rồi chữa bài 
-HS làm vào sgk
-HS sửa bài
TN&XH
 Bài: CÂY HOA
 (KNS) 
I. MỤC TIÊU: 
 -Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa
 -Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa,Kể về một số hoa theo mùa, lợi ích , màu sắc, hương thơm. KN kiên định, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm, phát triển KN giao tiếp.
 -HS có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cành hái hoa nơi công cộng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -GV và HS đem cây hoa (hoa) đến lớp
 -Hình ảnh các cây hoa trong bài 23 SGK, Khăn bịt mắt
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
+Nêu các bộ phận chính của cây?
+Nêu lợi ích của việc ăn rau?
2. Bài mới:
 a. Khám phá: 
*Hoạt động 1. Khởi động - Giới thiệu bài
 GV hỏi: Các em đã biết gì về cây hoa?
 GV nói: Để hiểu rõ về cây hoa, hôm nay chúng ta cùng học bài: “ Cây hoa”
2. Kết nối
*Hoạt động 2: Quan sát cây hoa cành hoa
 Mục tiêu:
-HS biết chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa.
+Biết phân biệt loại hoa này với các loại hoa khác.
Cách tiến hành:
 Bước 1:
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ.
-GV cho Hs qua sát cây hoa, bông hoa yêu cầu
 +Chỉ tên các bộ phận của cây hoa, cành hoa?
 +So sánh các loại hoa tronh nhóm để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hương thơm giữa chúng?
 Bước 2:
-GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
Kết luận:
-Các cây hoa đều có: rễ, thân, lá, hoa.
-Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau  Có loại hoa màu sắc rất đẹp, có loại hoa có hương thơm, có loại hoa vừa có hương thơm vừa có màu sắc đẹp.
*Hoạt động 3: Làm việc sách khoa
 Mục tiêu:
-Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK
-Biết lợi ích của việc trồng hoa.
Cách tiến hành:
 Bước 1:
GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp và nêu câu hỏi thảo luận:
+ Kể tên các loại hoa có trong bài 23 SGK.
+ Kể tên các loại hoa khác mà em biết.
+ Hoa được dùng để làm gì?
 Bước 2: GV yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp.
 Bước 3: Liên hệ thực tế
 -GV hỏi:
 +Ở nhà em nào trồng hoa và em đã làm gì để chăm sóc bảo vệ cây hoa?
 +Khi đi chơi công viên cùng bạn, thấy hoa đẹp, bạn em rủ em hái hoa. Em sẽ làm gì và nói gì lúc đó?
3. Thực hành
*Hoạt động 4 :Trò chơi “Đố bạn hoa gì?”
 Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về cây hoa.
 Cách tiến hành:
Bước 1:
+GV yêu cầu mỗi tổ cử một bạn lên chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt.
+Các em tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp.
+GV đưa cho mỗi em một bông hoa và yêu cầu các em đoán xem đó là hoa gì?
-Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc
 Bước 2:
 Bước 3: GV khen thưởng những HS nói nhanh và đúng.
-HS trả lời
-HS trả lời 
-Mỗi nhóm từ 6 -> 8 HS 
-Các nhóm làm việc theo yêu cầu của giáo viên
+Từng hS quan sát cây hoa mà mình mang đến lớp.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
Các nhóm làm việc
+Quan sát
+Thảo luận
-Dại diệ 1 số cặp trả lời trước lớp 
-Không nhổ cây hay bẻ cành 
-Từ chối nói với bạn không nên hái hoa
+Các HS tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp.
-HS đoán có thể nũi ngửi, dùng tay để sờ
4. Vận dụng
Về nhà: Cá nhân quan sát các cây hoa trong vườn, xung quanh nhà, trên đường từ nhà đến trường và hoàn thành bảng sau:
Tên hoa
Nơi trồng
Ích lợi
Tuần sau, GV yêu cầu 2-3 HS báo cáo kết quả quan sát trong 1 phút.
THỨ TƯ
NS: 12/2/2012 Học vần
ND:15/2/2012 Bai 97: Ôn tập
 I. MỤC TIÊU:
 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97
 -Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan
 - HS khá, giỏi kể được từ 2- 3 đoạn truyện theo tranh. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh trong sgk phóng to
 -SGK, bảng cong, vở tập viết mẫu tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/. Ổn định: 
2/.Kiểm tra bài cũ: oat - oăt
 Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
Nhận xét ghi điểm 
 3/. Bài mới Ôn tập
 - Giới thiệu bài:
Trong tuần qua các em đã được học những vần nào bắt đầu bằng o. Giáo viên treo bảng ôn 
 -Giáo viên ghi tựa :GV treo bảng ôn 
 -Hướng dẫn HS đọc, Giáo viên ghép mẫu : Ghép 1 âm ở cột dọc với 1 âm cột ngang tạo thành vần .
Oa, oe, oai, oay, oat, oăt, oach, oan, oăn, oang, oăng, oanh.
Yêu cầu: Lấy âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tương tự như hướng dẫn của Giáo viên .
-Hình thành bảng ôn:
è Nhận xét: Sửa sai cho Học sinh ..
-Giáo viên treo tranh và giới thiệu từ ứng dụng :
 khoa học ngoan ngoãn khai hoang
Giáo viên đọc mẫu :
Tìm các vần đã học trong các từ ứng dụng trên?
à Nhận xét : Sửa sai cho Học sinh .
c- Hướng dẫn viết:
 - Giáo viên gắn mẫu chữ : 
 ngoan ngoãn khai hoang
-Giáo viên viết mẫu 
-Hướng dẫn cách viết : 
- Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh 
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.luyện đọc: H/S đọc lại bài ở tiết1
Giáo viên yêu cầu đọc trang trái ?
Nhận xét : sửa sai.
Giáo viên treo tranh lên bảng
 Tranh vẽ gì ?
 -Giới thiệu câu ứng dụng :
 Hoa đào ưa rét
 Lấm tấm mưa bay
 Hoa mai chỉ say
 Nắng pha chút gió 
 Hoa đào thắm đỏ
 Hoa mai dát vàng.
 -Giáo viên đọc mẫu :	
 - Nhận xét : Sửa sai
 b.Luyện viết: HD HS viết vào vở
 -Hướng dẫn cách viết : 
Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh 
 - Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai.
 * Hoạt động 3:Kể chuyện 
GV giới thiệu dẫn vào câu chuyện “Chú Gà Trống khôn ngoan”
-Giáo viên treo từng tranh và kể
-Gv kể lần 1 HS chú ý lắng nghe
-GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ 
GV chia lớp thành 4 nhóm 
* Ý nghĩa câu chuyện:
d) Hướng dẫn làm bài tập: (nếu có thể)
4.Củng cố:Dặn dò
-1, 2 HS khá giỏi kể lại 1,2 đoạn truyện theo tranh
-HS đọc lại bài
-Thi tìm tiếng có mang vần vừa ôn.
-Nhận xét tiết học.
-Về học lại bài . Kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng nghe.
Hát 
HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : lưu loát, nhọn hoắt 
-HS đọc các vần đã học trong tuần
-HS đọc cn, nhóm, đt
-Luyện đọc bảng ôn theo thứ tự và không theo thứ tự .
-Học sinh quan sát từ ứng dụng đọc 
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
-Học sinh tìm từ đã học .
-Hs đọc cn, nhóm, đt
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con :ngoan ngoãn, khai hoang.
Học sinh viết vở tập viết .
-3 Học sinh đọc bảng ôn , từ ứng dụng.
Cá nhân, nhóm, cả lớp
-Học sinh quan sát tranh
-HS nhận xét tranh minh hoạ
-Cá nhân, dãy bàn, đồng thanh .
-Hs viết từ ngữ vào vở tập mẫu t1
-Học sinh viết vở : ngoan ngoãn, khai hoang.
-Học sinh ngồi lắng nghe 
-Học sinh vừa lắng nghe vừa quan sát tranh.
-HS thảo luận nhóm 
-Đại diện các nhóm lên kể lại đoạn truyện theo tranh
*HS khá giỏi kể lại được 2, 3 đoạn truyện
-HS làm vở bài tập
-HS đọc lại bài ôn
GDNGLL
GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
 -HS biết cách đi bộ, qua đường, có tình huống khác nhau. nhớ những quy định đối với người ngồi trên xe...
 -Biết quan sát khi đi đường, chọn chỗ qua đường an toàn, thực hiện thành thạo những hành động tác lên, xuống xe.
II.CHUẨN BỊ:
 -Mũ bảo hiểm....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Đi bộ qua đường an toàn
Hỏi
 +Trẻdưới 7 tuổi muốn ra đường phải làm gì?
 +Nếu đi bộ trên đường cần thực hiện điều gì?
 +Nếu đi bộ trên đường không có vỉa hè, phải đi như thế nào?
-GV nhận xét sửa sai
 Kết luận:
Khi đi trên đường cần đi trên vỉa hè... khi đi sang đường cần phải quan sát đèn báo hiệu.
*Hoạt động 2: Thực hành đi bộ sang đường
-HS biết cách khi sang đường.
 Cách tiến hành: GV hướng dẫn Hs ra sân thực hành.
*Hoạt động 3: Ngồi an toàn trên xe máy, HS biết các hành vi đúng sai khi ngồi trên xe đạp, xe gắn máy.
*Hoạt động 4: Thực hành
HS thực hiện thành thạo các động tác lên xuống xe khi tham gia giao thông, biết cách khi đi qua đường 
 Kết luận: 
 Các em cần thực hiện đúng những động tác và những qui định tình huống khác nhau.
 Củng cố - dặn dò:
-Nhắc nhở học sinh thực hiện đúng những gì đã học.
-HS trả lời 
-HS thực hiện
HS thực hành, ngồi phía sau để không che khuất người lái xe.
-HS thực hiện đúng để đảm bảo an toàn giao thông.
THỨ NĂM
NS: 13/2/2012 Học vần
ND:16/2/2012 Bai 98: uê - uy
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK 
-SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Ôn tập
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
 -Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần uê - uy 
 -GV viết bảng
 Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần uê với uy
 b. Đánh vần:
-Vần:
 Đánh vần
GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá
 huệ - huy 
 Đánh vần hờ - uê - huê - nặng - huệ
 hờ - uy - huy 
GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 bông huệ huy hiệu
-Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 u - ê - uê u - y - uy 
hờ - uê - huê - nặng - huệ hờ - uy - huy 
 bông huệ huy hiệu
-GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 cây vạn tuế tàu thuỷ 
 xum xuê khuy áo 
- GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc đoạn văn ứng dụng
 Cỏ mọc xanh chân đê
 Dâu xum xuê nương bãi
 Cây cam vàng thêm trái
 Hoa kheo sắc nơi nơi.
b. Luyện viết:
-Cho HS viết bài vào vở
-GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Tranh vẽ gì?
+ Em thấy gì trong tranh?
+ Trong tranh em còn còn thấy những gì?
+ Em đã được đi ô tô, đi tàu hoả, đi tàu thuỷ, đi máy bay chưa? Em đi phương tiện đó khi nào?
+ Hãy nói về phương tiện giao thông em đã được đi?
- Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể)
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Hỏi lại bài 
-GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. 
-Về học lại bài xem trrước bài 99.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : ngoan ngoãn, khai hoang.
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
uê: được tạo nên từ u & ê
uy: được tạo nên từ u và 
+Giống nhau: âm đầu u
+Khác nhau: âm cuối ê, y
-HS nhìn bảng phát âm
u - ê - uê u - y - uy
-Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
-HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc uê, uê; đọc từ ngữ
-Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
-2-3 HS đọc
-HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Phim hoạt hình.
-HS trả lời câu hỏi
-HS làm bài tập trong vở BTTV
-HS đọc bài. Tìm tiếng
 Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 -Thực hiện cộng, trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
 -Biết giải bài toán có lời văn có nội dung hình học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -SGK, phiếu bài tập
 -SGK, bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới: Thực hành:
 GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài:
 Bài 1:Tính
a) 12 + 3 = 15 + 4 = 8 + 2 = 14 + 3 =
 15 – 3 = 19 – 4 = 10 – 2 = 17 – 3 =
b) 11 + 4 + 2 = 19 – 5 – 4 = 14 + 2 – 5 =
-Khi chữa bài cho HS đọc các phép tính và kết quả tính
Bài 2: 
a) Khoanh vào số lớn nhất: 14 , 18 , 11 , 15
b) Khoanh vào số bé nhất : 17 , 13 , 19 , 10
 Bài giải:
Số lớn nhất: 18
Số bé nhất: 10 
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm
-Cho HS đổi vở để chữa bài
Bài 4: 
 A 3cm B 6cm C 
 . . .
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Các số tròn chục. 
-HS hát 
-HS làm bảng con
-Tự HS làm và chữa bài
11 + 4 + 2 = 17
-HS đọc: Mười một cộng bốn bằng mười lăm, mười lăm cộng hai bằng mười bảy
-HS nêu yêu cầu bài toán
-Tự làm và chữa bài
-Cho HS nêu nhiệm vụ
-HS dùng thước có vạch cm, để đo
HS tự làm bài và chữa bài
Bài giải
 Độ dài đoạn thẳng AC là:
 3 + 6 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm
 Thủ Công
Bài: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
 - Kẻ được đoạn thẳng.
 - Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên:
 -Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều
 2.Học sinh:
 -Bút chì, thước kẻ, kéo
-1 tờ giấy vở HS có kẻ ô
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-Treo hình mẫu lên bảng
A	 B
C	 D
-GV hỏi: 
 +2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô?
 +Em hãy kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau?
Hướng dẫn thực hành:
* Cách kẻ đoạn thẳng:
-Lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang
-Đặt thước, kẻ qua 2 điểm A, B. Giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đoạn thẳng AB
* Cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều:
-Trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB
-Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 hay 3 ô tùy ý. Đánh dấu điểm C và D. Sau đó nối C với D được đoạn thẳng CD cách đều với AB
Học sinh thực hành:
-Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô
-GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hồn thành nhiệm vụ
4. Củ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 23(7).doc