ĐẠO ĐỨC
EM VÀ CÁC BẠN (tiết 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và đươxc5 kết giao bạn bè.
_ Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi .
_ Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi .
_ Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh .
8 HSK – G biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi .
* KNS : Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ bạn bè .
* ĐĐ HCM : Giáo dục lịng nhn i, vị tha ( Đoàn kết, thân ái với các bạn là thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ ).
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Mỗi học sinh chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “tặng hoa”
_Một lẵng nhỏ để đựng hoa khi chơi
_Phần thưởng cho 3 em học sinh biết cư xử tốt với bạn nhất
_Bút màu, giấy vẽ
_Bài hát “ Lớp chúng ta kết đoàn “ (Nhạc và lời: Mộng Lân)
: (con gà) +Viết đáp số: Như cách viết trong SGK * Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như sau: _Viết “Bài giải” _Viết câu lời giải _Viết phép tính _Viết đáp số 2.Thực hành: Bài 1: Cho HS tự nêu bài toán _Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu các câu trả lời cho các câu hỏi _Cho HS dựa vào bài giải để viết tiếp các phần còn thiếu Bài 2: Làm tương tự bài 1 Cần giúp HS tự nêu phép tính, tự trình bày bài giải, rồi lựa chọn câu lời giải phù hợp nhất của bài toán Bài 3: Làm tương tự bài 2 3.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 83: Xăng ti mét. Đo độ dài _Xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán _HS trả lời: +Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa +Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà _Vài HS nêu lại tóm tắt bài toán +Ta làm phép cộng. Lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có 9 con gà +Vài HS nhắc lại câu trả lời trên -Năm cộng bốn bằng chín _Viết số thích hợp vào phần tóm tắt _Trả lời câu hỏi _Làm bài _Đọc lại toàn bộ bài giải _HS tự giải, tự viết bài giải _Chữa bài =============================================================== Thứ tư , ngày 8 tháng 02 năm 2012 HỌC VẦN Bài 101: UÂT - UYÊT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: _ Đọc được uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh ; từ và đoạn thơ ứng dụng . _ Viết được uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh . _ Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp; về những cuộc duyết binh ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, đường ở thành phố và đường ở nông thôn có các phương tiện và người tham gia giao thông, Nghệ sĩ đang tạc tượng, ca hát, cảnh mùa đông ở xứ lạnh có băng tuyết _Tranh ảnh về những cảnh đẹp nổi tiếng ở vùng quê trên đất nước ta: Sa Pa, Văn Miếu Quốc Tử Giám, cố đô Huế, Nha Trang, Mũi Cà Mau,. _Vật thật: tấm huân chương, tờ lịch có ghi lịch từng tuần, vài cuốn truyện thiếu nhi, quân bài tam cúc hoặc tú lơ khơ . _Phiếu từ: luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp, quyết tâm, mặt nguyệt, cây quất III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 2’ 22’ 11’ 11’ 25’ 10’ 5’ 10’ 5’ * Kiểm tra bài cũ: _Cho HS chơi trò chơi Tìm chữ bị mất để ôn cấu tạo vần +GV gắn các chữ bị mất lên bảng: con thyền, hoà thun, qển sổ _GV kiểm tra một số em ghép vần uân, uyên một số em đọc trơn các từ chứa vần uân và vần uyên _Viết: 1.Giới thiệu bài: _Cho HS ghép vần uân, uyên _Thay chữ n bằng chữ t, ở vần uyên bỏ chữ n thay vào đó t để có vần uyêt và giữ nguyên hai vần đó lên bảng _Luyện đọc: uât, uyêt 2.Dạy vần: uât a) GV giới thiệu vần: uât _GV đưa tranh và nói: +Tranh vẽ gì? _GV ghi bảng và đọc: sản xuất _GV hỏi: +Trong tiếng xuất có âm gì đã học? _Hôm nay chúng ta học vần uât. GV ghi bảng: uât b) Phân tích và ghép vần uât để nhớ cấu tạo vần: _Phân tích vần uât? _Cho HS đánh vần. Đọc trơn c) Ghép tiếng có vần uât, đọc và viết tiếng, từ có vần uât: _Cho HS ghép chữ x thêm vào vần uât để tạo thành tiếng xuất _Cho HS đánh vần tiếng: xuất _GV viết bảng: sản xuất _Cho HS đọc trơn: uât, xuất, sản xuất _Cho HS viết bảng: GV nhận xét bài viết của HS uyêt Tiến hành tương tự vần uât * So sánh uât và uyêt? * Đọc từ và câu ứng dụng: _ Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: luật giao thông băng tuyết nghệ thuật duyệt binh +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đọc trơn tiếng +Đọc trơn từ _GV giải thích (dùng tranh ảnh về nghệ thuật, băng tuyết, duyệt binh để giải thích nghĩa của từ) * Trò chơi: Chọn đúng từ để ghi nhớ vần uât, uyêt Lưu ý: Đối với từ cây quất, đọc là: quờ-uât-quât-sắc-quất, từ quyết tâm, đọc là: quờ-uyêt-quyêt-sắc-quyết song khi viết thì lược bỏ 1 chữ u ( TIẾT 2 ) 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: *Củng cố bài ở tiết 1: _Cho HS đọc trơn lại vần, từ khoá, từ ứng dụng ở SGK *Đọc câu và đoạn ứng dụng: _Cho HS xem tranh 1, 2, 3 _Cho HS luyện đọc: +GV đọc mẫu +Cho HS đọc từng dòng thơ +Cho HS đọc liền 2 dòng thơ +Đọc trơn cả bài +Tìm tiếng có chứa vần uât hoặc vần uyêt b) Luyện viết: _Cho HS tập viết vào vở c) Luyện nói theo chủ đề: _ Chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp _GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời câu hỏi: +Nước ta tên là gì? +Em nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem? +Em biết nước ta hoặc quê hương em có những cảnh đẹp nào? +Hãy nói về một cảnh đẹp mà em biết: -Tên cảnh đẹp -Cảnh đẹp đó ở đâu -Trong cảnh có những gì đẹp -Em thích gì nhất trong cảnh đẹp đó 4.Củng cố – dặn dò: *Trò chơi: Chọn đúng từ tìm từ có chứa vần uât và vần uyêt _Củng cố: + GV chỉ bảng (hoặc SGK) _Khen ngợi HS, tổng kết tiết học _Dặn dò: Xem trước bài 102 +HS tiến hành ghép vần uân, uyên _HS viết: uân, uyên, quân đội, lời khuyên _Ghép vần uân, uyên _Đọc theo GV _Quan sát và trả lời _Đọc theo GV _HS đọc: uât _Đánh vần: u-â-t-uât Đọc trơn: uât _Đánh vần: x-uất-sắc-xuất _Đọc: sản xuất _HS đọc cá nhân, nhóm, lớp _Viết: uât, xuất, sản xuất _HS thảo luận và trả lời +Giống: mở đầu bằng u kết thúc bằng t +Khác: uyêt có âm giữa yê * Đọc trơn: uyêt, duyệt, duyệt binh uât: luật, thuật uyêt: tuyết, duyệt _HS đọc từ ngữ ứng dụng _Cá nhân, lớp _Quan sát và nhận xét tranh _Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng +Đồng thanh, cá nhân +Đồng thanh, cá nhân +Đọc toàn bài trong SGK _Tập viết: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh _ Đọc tên bài luyện nói _HS quan sát và giới thiệu theo nhóm, lớp +HS kể tên vài cuốn truyện +HS theo dõi và đọc theo. _Tìm tiếng có chứa vần uât, uyêt đọc lại cả bài trong SGK, viết từ sản xuất, duyệt binh vào vở ============== TOÁN XĂNGTIMET- ĐO ĐỘ DÀI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: _ Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng – ti – mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch cm để đo độ dài đoạn thẳng . II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _GV và HS đều có thước thẳng với các vạch chia thành từng xăngtimet _ Nên sử dụng các thước thẳng có vạch chia từ 0 đến 20 cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có các vạch chia thanh từng xăngtimet): _GV giới thiệu: Đây là thước có vạch chia thành từng xăngtimet. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. +Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăngtimet. +Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng một xăngtimet +Tương tự với các độ dài từ vạch đến vạch 3 _Xăngtimet viết tắt là cm. GV viết bảng: cm Chú ý: GV giới thiệu cho HS biết, thước đo độ dài thường có thêm một đoạn nhỏ trước vạch 0. Vì vậy nên đề phòng nhầm lẫn vị trí của vạch 0 trùng với đầu của thước 2.Giới thiệu các thao tác đo độ dài: _GV hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước: Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (xăngtimet) Chẳng hạn, trên hình vẽ của bài học, ta có đoạn thẳng AB dài “một xăngtimet”, đoạn thẳng CD dài “ba xăngtimet”, đoạn thẳng MN dài “sáu xăngtimet” Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp) Chẳng hạn, viết 1 cm ở ngay dưới đoạn thẳng AB; 3 cm ở ngay dưới đoạn thẳng CD; viết 6 cm ở ngay dưới đoạn thẳng MN 3.Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS viết kí hiệu của xăngtimet: cm GV giúp HS viết đúng qui định Bài 2: Cho HS tự đọc “lệnh” rồi làm bài và chữa bài Bài 3: Cho HS tự làm Chẳng hạn, trường hợp thứ nhất ghi S vào ô trống vì vạch 0 của thước không đặt trùng vào một đầu của đoạn thẳng Sau khi chữa bài, GV có thể lưu ý HS một số trường hợp sai do đặt thước sai Bài 4: GV hướng dẫn HS tự đo độ dài các đoạn thẳng theo 3 bước đã nêu ở trên 3.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 84: Luyện tập _HS quan sát thước kẻ +Dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến trên mép thước, khi đầu bút chì đến vạch 1 thì nói “một xăngtimet” +Tương tự như trên _HS đọc: “xăngtimet” _HS quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của GV _HS viết một dòng: cm. _HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài HS tập giải thích bằng lời HS nêu kết quả và giải thích trước lớp . - HS tự làm bài và kiểm tra chéo . =========== TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CÂY RAU I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT: _ Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau . _ Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau . _ HS K - G kể tên được các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa,.. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC _GV và HS đem các cây rau đến lớp _Hình ảnh các cây rau trong bài 22 SGK _Khăn bịt mắt III - HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 9’ 9’ 8’ 2’ 1’ 1.Giới thiệu bài: _GV và HS giới thiệu cây rau của mình _GV hỏi: +Cây rau của em tên gì? +Nó được trồng ở đâu? Hoạt động 1: Quan sát cây rau _Mục tiêu: +HS biết tên các bộ phận của cây rau +Biết phân biệt loại rau này với loại rau khác _Cách tiến hành: *Bước 1: _Chia nhóm _Hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi: +Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp? Trong đó có bộ phận nào ăn được? +Em thích ăn loại rau nào? +Nếu HS nào không có cây rau mang đến lớp, cho HS vẽ và viết tên các bộ phận của cây rau và giới thiệu với các bạn *Bước 2: Kết luận: -Có rất nhiều loại rau -Các cây rau đều có: rễ, thân, lá -Có loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách -Có loại rau ăn lá và thân như: rau cải, rau muống -Có loại rau ăn thân như: su hào -Có loại rau ăn củ như: củ cải, cà rốt -Có loại rau ăn hoa như: thiên lí -Có loại rau ăn quả như: cá chua, bí Hoạt động 2: Làm việc với SGK _Mục tiêu: +HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK +Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn _Cách tiến hành: *Bước 1: _Chia nhóm _GV hướng dẫn HS tìm bài 22 SGK _GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK *Bước 2: *Bước 3: Hoạt động cả lớp _GV nêu câu hỏi: +Các em thường ăn loại rau nào? +Tại sao ăn rau lại tốt? +Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? Kết luận: -Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng -Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi, và còn được bón phân Vì vậy, cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì?” _Mục tiêu: HS được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học _Cách tiến hành: +Mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi +Các em tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp +GV đưa cho mỗi em một cây rau và yêu cầu các em đoán xem đó là cây rau gì? Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc 2.Củng cố: _Cho HS mở SGK _Đọc và trả lời câu hỏi trong sách 3.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: +Nên ăn rau thường xuyên. Phải rửa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn +Chuẩn bị: bài 23 “Cây hoa” _HS giới thiệu về cây rau của mình _Chia nhóm _Quan sát và trả lời _Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp _Nhóm 2 em _Mở SGK _Quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK _Một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp _HS trả lời +Mỗi bạn mang theo 1 cái khăn sạch để bịt mắt +HS dùng tay sờ và có thể ngắt lá để ngửi, đoán xem đó là rau gì? ============ CHIỀU LUYỆN VIẾT : Uât- Uyết GV Đọc cho HS viết bảng con : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh, luật giao thơng, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp. GV đọc cho HS rèn viét chính tả vào vở: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh, luật giao thơng, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp . GV đọc tiếp cho HS nghe – viết câu ứng dụng ( HS yếu nhìn sách viết ): Những đêm nào trăng khuyết Trơng giống con thuyền trơi Em đi, trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi. ============== LUYỆN ĐỌC : UÂT - UYÊT HS luyện đọc lại trong SGK GV giúp những HS chưa thuộc bài đọc lại bài và kết hợp phụ đạo HS yếu đọc. * HS làm bài tập trong VBT: Bài 1: nối từ ngữ với từ ngữ giữa hai cột GV giúp HS luyện đọc các từ ngữ HS tự đọc và nối trong SGK 1 HS sửa bài trên bảng: Phải tơn trọng luật giao thơng . Trong ngày Quốc khánh đi đơi với hành . Lí thuyết cần phải cĩ duyệt bính Bài 2: Điền uât hay uyêt ? HS tự làm bài trong VBT 3 HS lên sửa trên bảng lớp. HS đọc lại các từ : phong cảnh tuyệt đẹp ; biểu diễn nghệ thuật Bài 3: viết HS luyện viết trên dòng kẻ các từ : nghệ thuật , băng tuyết ============== LUYỆN TOÁN XĂNG-TI-MÉT. ĐO ĐỘ DÀI Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT Toán Bài 1 : Viết HS rèn viết kí hiệu cm trên dòng kẻ ô li . Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc số đó HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài nhóm 2 em . GV vẽ lên bảng và gọi HS lên sửa bài . Bài 3 : Đo độ dài các đoạn thẳng HS dùng thước để đo độ dài các đoạn thẳng và viết số đo vào chỗ chấm HS đổi tập nhau kiểm tra . Bài 4 : ( dành cho HS khá , giỏi ) HS đọc yêu cầu bài tập và nêu cách đo GV chốt lại cách đo : + Đo lần 1 rồi đánh dấu + Nhấc thước lên rồi đo từ chỗ đánh dấu đến đầu kia, tiếp tục như vậy cho đến cuối đoạn thẳng . + Cộng các số vừa đo lại . ============================================================ Thứ năm , ngày 9 thnág 02 năm 2012 HỌC VẦN UYNH - UYCH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: _ Đọc được uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch ; từ các câu ứng dụng . _ Viết được : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. _ Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang . II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Tranh ảnh cha mẹ học sinh đưa con đi học, các em HS đang chơi vật nhau dưới sàn _Phiếu từ: phụ huynh, luýnh quýnh, khuỳnh tay, hoa quỳnh, ngã huỵch, huỳnh huỵch (2 phiếu), uỳnh uỵch (2 phiếu), huých tay III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: ( TIẾT 1 ) Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 2’ 22’ 11’ 11’ 25’ 10’ 5’ 10’ 5’ * Kiểm tra bài cũ: _Cho HS chơi trò chơi Tìm chữ bị mất để ôn cấu tạo vần +GV gắn các chữ bị mất lên bảng: nghệ thật, tuyt trắng _GV kiểm tra một số em ghép vần uât, uyêt một số em đọc trơn các từ chứa vần uât và vần uyêt _Viết: 1.Giới thiệu bài: _Cho HS ghép vần uy _Thêm vào sau vần uy chữ nh được vần uynh; thêm sau vần uy chữ ch được vần uych _Luyện đọc: uynh, uych 2.Dạy vần: uynh a) GV giới thiệu vần: uynh _GV đưa tranh và nói: +Tranh vẽ gì? _GV ghi bảng và đọc: phụ huynh _GV hỏi: +Trong tiếng huynh có âm gì đã học? _Hôm nay chúng ta học vần uynh. GV ghi bảng: uynh b) Phân tích và ghép vần uynh để nhớ cấu tạo vần: _Phân tích vần uynh? _Cho HS đánh vần. Đọc trơn c) Ghép tiếng có vần uynh, đọc và viết tiếng, từ có vần uynh: _Cho HS ghép chữ h thêm vào vần uynh để tạo thành tiếng huynh _Cho HS đánh vần tiếng: huynh _GV viết bảng: phụ huynh _Cho HS đọc trơn: uynh, huynh, phụ huynh _Cho HS viết bảng: GV nhận xét bài viết của HS uych Tiến hành tương tự vần uynh * So sánh uynh và uych? * Đọc từ và câu ứng dụng: _ Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: luýnh quýnh huỳnh huỵch khuỳnh tay uỳnh uỵch +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đọc trơn tiếng +Đọc trơn từ _GV giải thích (dùng tranh ảnh để giải thích nghĩa của từ) * Trò chơi: Chọn đúng từ để ghi nhớ vần uynh, uych Lưu ý: Đối với tiếng quỳnh, đọc là: quờ-uynh-quynh-huyền-quỳnh, song khi viết thì lược bỏ 1 chữ u TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: *Củng cố bài ở tiết 1: _Cho HS đọc trơn lại vần, từ khoá, từ ứng dụng ở SGK *Đọc câu và đoạn ứng dụng: _Cho HS xem tranh 1, 2, 3 _Cho HS luyện đọc: +GV đọc mẫu +Cho HS đọc từng dòng thơ +Cho HS đọc liền 2 dòng thơ +Đọc trơn cả bài +Tìm tiếng có chứa vần uynh hoặc vần uych b) Luyện viết: _Cho HS tập viết vào vở c) Luyện nói theo chủ đề: _ Chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang _GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời câu hỏi: +Tên của mỗi loại đèn làgì? +Đèn nào dùng điện để thắp sáng? +Đèn nào dùng dầu để thắp sáng? +Nhà em có những loại đèn gì? +Nói về một loại đèn em vẫn dùng để đọc sách hoặc học ở nhà: -Tên loại đèn là gì? -Nó dùng gì để thắp sáng? -Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi không sáng nữa, em phải làm gì? -Khi không cần dùng đèn nữa có nên để đèn sáng không? Vì sao? 4.Củng cố – dặn dò: *Trò chơi: Chọn đúng từ tìm từ có chứa vần uynh và vần uych _Củng cố: + GV chỉ bảng (hoặc SGK) _Khen ngợi HS, tổng kết tiết học _Dặn dò: Xem trước bài 103 +HS tiến hành ghép vần uât, uyêt _HS viết: uât, uyêt, tuyệt đối, quyết tâm _Ghép vần uy _Đọc theo GV _Quan sát và trả lời _Đọc theo GV _HS đọc: uynh _Đánh vần: u-y-nh-uynh Đọc trơn: uynh _Đánh vần: h-uynh-huynh _Đọc: phụ huynh _HS đọc cá nhân, nhóm, lớp _Viết: uynh, huynh, phụ huynh _HS thảo luận và trả lời +Giống: mở đầu bằng uy +Khác: uych kết thúc bằng ch * Đọc trơn: uych, huỵch, ngã huỵch uynh: luýnh quýnh, khuỳnh uych: huỵch, uỵch _HS đọc từ ngữ ứng dụng _Cá nhân, lớp _Quan sát và nhận xét tranh _Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng +Đồng thanh, cá nhân +Đồng thanh, cá nhân +Đọc toàn bài trong SGK _Tập viết: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch _ Đọc tên bài luyện nói _HS quan sát và giới thiệu theo nhóm, lớp +HS kể tên vài cuốn truyện +HS theo dõi và đọc theo. _Tìm tiếng có chứa vần uynh, uych đọc lại cả bài trong SGK, viết từ phụ huynh, ngã huỵch vào vở =============== TOÁN LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: _ Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải . II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _SGK và vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 1.Thực hành: GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán. Chẳng hạn: Bài 1: _Cho HS đọc đề toán _Nêu tóm tắt _Nêu lời giải Cho HS trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải _Viết phép tính _Viết đáp số Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 để có bài giải Bài giải Số bức tranh trên tường có tất cả là: + 2 = 16 (tranh) Đáp số: 16 bức tranh Bài 3: Tương tự bài 1 và bài 2 Bài giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 85: Luyện tập _HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ _HS tự nêu tóm tắt hoặc điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi nêu lại tóm tắt _Nêu lời giải: +Trong vườn có tất cả là: +Số cây chuối trong vườn cótất cả là: _12 + 3 = 15 (cây) _Đáp số: 15 cây chuối - 1 HS sửa bài trên bảng - 3 tổ cử đại diện lên sửa bài ============ THỦ CÔNG Chương III: KĨ THUẬT CẮT, DÁN GIẤY Bài 17: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO IYÊU CẦU CẦN ĐẠT: _ Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo . _ Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: _Bút chì, thước kẻ, kéo _1 tờ giấy vở HS 2.Học sinh: _Bút chì, thước kẻ, kéo _1 tờ giấy vở HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 8’ 18’ 2’ 1.Giới thiệu các dụng cụ học thủ công: _Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng, thường dùng bút cứng _Thước kẻ: được làm bằng gỗ hay nhựa, thước dùng để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số _Kéo: dùng để cắt giấy, bìa. _Hồ dán: dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở 2.Hướng dẫn thực hành: * Cách sử dụng bút chì: _Mô tả: bút chì gồm hai bộ phận: thân và ruột bút, để sử dụng người ta gọt một đầu bút _Cách sử d
Tài liệu đính kèm: