Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 21 - Năm học: 2011 - 2012

THỨ HAI

NS: 27/1/2012 Học vần

ND: 30/1/2012 Bài 86: ôp - ơp

I. MỤC TIÊU:

-Đọc được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học; từ và các câu ứng dụng.

-Viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.

-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ trong SGK

-SGK, bảng, vở tập viết mẫu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 21 - Năm học: 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời thầy giáo, cô giáo?
-GV NX
1. Khám phá
- GV hỏi HS:
+ Hằng nhày em cùng học cùng chơi với những ai?
+ Em thích chơi, học một mình hay cùng học cùng chơi với bạn?
- HS nêu ý kiến
-GV dẫn vào bài: Các em ai cũng có bạn bè. Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn là học là chơi một mình. Muốn có nhiều bạn chúng ta phải cư xử với bạn như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó.
2. Kết nối
* Hoạt động 1: “Trò chơi tặng hoa”
MT: HS tặng hoa cho người bạn mà mình yêu thích.xem bạn nào được nhiều hoa nhất
CTH:
- Cách chơi:
-GV chuyển hoá tới những em được các bạn chọn. 
-Giáo viên đưa ra 3 HS được tặng hoa nhiều nhất, khen và tặng quà cho các em.
*Hoạt động 2: Đàm thoại
MT: Cần phải đoàn kết thân ái giúp đở bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
CTH:
+Em có muốn được các bạn tặng nhiều hoa không?
+Hãy xem tại sao các bạn được tặng nhiều hoa nhé?.
+Vì sao em lại tặng hoa cho bạn A? Cho bạn B? Cho bạn C?
GV kết luận:
 Ba bạn được tặng hoa nhiều vì đã biết cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi.
* Hoạt động 3: Quan sát bài tập 2 và đàm thoại
-GV hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? 
+ Chơi, học một mình vui hơn hay khi có bạn cùng chơi, cùng học vui hơn?
+ Muốn có bạn cùng học, cùng chơi, em cần phải đối xử với bạn thế nào khi học, khi chơi?
GV kết luận:
-Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn.
-Có +bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn khi chỉ có một mình.
-Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
* Hoạt động 4: HS thảo luận nhóm BT3
MT: HS phân biệt được những việc nên làm và không nên khi cùng học, cùng chơi với bạn . Có kN tư duy phê phán đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
CTH:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
GV kết luận:
-Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn.
-Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn.
-HS hát
-HS trả lời 
_HS chơi trò chơi “ tặng hoa”
_Học sinh là người bỏ hoa vào lẵng
-Mỗi học sinh chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích được cùng học, cùng chơi nhất và viết tên bạn lên bông hoa bằng giấy màu để tặng cho bạn.
-HS trả lời
-Vì ba bạn đã biết cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi.
-HS quan sát tranh của bài tập 2 và đàm thoại.
+ Cùng nhau đi học, chơi kéo co, cùng học, chơi nhảy dây.
+ Có bạn cùng học cùng chơi vui hơn.
+ Phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
-Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3.
-Đại diện từng nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét, bổ sung
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Thực hành / luyện tập
Khởi động: Hát bài Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
* Hoạt động 5: Đóng vai, xử lí tình huống
MT: HS có khả năng ứng xử phù hợp, thể hiện sự cản thông với bạn bètrong 1 tình huống cụ thể.
-GV chia HS thành các nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
-GV hỏi: 
+Cách ứng xử của các bạn trong huống phù hợp hay chưa? Vì sao?
+Nếu trong tình huống đó em sẽ ứng xử như thế nào?
GV kết luận
 Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn
* Hoạt động 6: HS vẽ tranh về chủ đề “Bạn em”.
MT: Rèn cho HS có năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng khi giới thiệu về người bạn của mình 
-GV nên yêu cầu vẽ tranh.
-GV nhận xét, khen ngợi tranh vẽ của các nhóm.
 Kết luận chung:
-Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết bạn bè.
-Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
4. Vận dụng:
-Thực hiện cư xử tốt với bạn khi cùng học, cùng chơi.
-HS hát tập thể bài “ Lớp chúng ta kết đoàn”.
-HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm HS lên đóng vai trước lớp.
-HS thảo luận sau mỗi lần đóng vai
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS vẽ tranh 
-HS trưng bày tranh lên bảng hoặc trên tường xung quanh lớp học. Cả lớp cùng đi xem và nhận xét.
THỨ BA
NS: 28/1/2012 Học vần
ND: 31/1/2012 Bài 87: ep - êp
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: ep, êp, cá chép, đèn xếp; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK 
-SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: ôp - ơp 
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
-Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần ep - êp
 -GV viết bảng
 Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần ep với âp
 -So sánh êp với ep
 b. Đánh vần:
-Vần:
 Đánh vần
GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá
 chép - xếp 
 Đánh vần chờ - ep – chep - sắc - chép 
 xờ - êp – xêp - sắc - xếp
GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 cá chép - đèn xếp
-Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 e - pờ - ep ê - pờ - êp 
chờ - ep - chep - sắc - chép xờ - êp – xêp - sắc - xếp
 cá chép đèn xếp
-GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 lễ phép gạo nếp
 xinh đẹp bếp lửa
- GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
 Việt Nam đất nước ta ơi 
 Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn 
 Cánh cò bay lả dập dờn 
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
-GV đọc mẫu
b. Luyện viết:
-Cho HS viết bài vào vở
-GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Tranh vẽ gì?
+ Các bạn trong tranh đã xếp hàng vào lớp như thế nào?
+ Em thường xếp hàng lúc nào?
+ Hãy giới thiệu tên bạn hoặc tổ nào trong lớp được cô giáo khen vì đã giữ trật tự khi xếp hàng vào lớp?
- Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể)
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Hỏi lại bài 
-GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. 
-Về học lại bài xem trrước bài 88.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: bánh xốp, lợp nhà.
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
ep: được tạo nên từ e & p
 +Giống nhau: âm cuối p
 +Khác nhau: ôp bắt đầu bằng o.
êp: được tạo nên từ ê và p
+Giống nhau: âm cuối p
+Khác nhau:êp bắt đầu bằng ê
-HS nhìn bảng phát âm
 e - pờ - ep , ê - pờ - êp 
- Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: ep, êp, cá chép, đèn xếp
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
-HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc ep, êp; đọc từ ngữ
-Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
-2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Xếp hàng vào lớp
-HS trả lời câu hỏi
-HS làm bài tập trong vở BTTV
-HS đọc bài. Tìm tiếng
Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Thực hiện phép trừ (không nhớ ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-Yêu cầu viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. 
-Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,3,4); bài 2 (cột 1,2,4), bài 3 (cột 1,2), bài 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các bó chục que tính và các que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
-HS lên bảng làm tập
-GV NX
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu ghi tên bài
b. HD HS làm các BT trong sgk
Bài 1: Đặt tính rồi tính (1,3,4)
 13 – 3 10 + 6 19 – 9
 11 – 1 16 – 6 10 + 9
Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái)
-GV NX
Bài 2: Tính nhẩm (cột 1,2,4)
 10 + 3 = 10 + 5 = 18 – 8 =
 13 – 3 = 15 – 5 = 10 + 8 =
Bài 3: Tính (cột 1, 2)
 11 + 3 – 4 = 14 – 4 + 2 =
 12 + 5 – 7 = 15 – 5 + 1 =
Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi: 11 + 3 – 4 = ?
Bài 5: Viết phép tính thích hợp
 -Yêu cầu HS viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. 
Có : 12 xe máy
Đã có : 2 xe máy
Còn : ... xe máy?
(Nếu còn thời gian cho HS làm thêm BT4 
Bài 4: , = 
 16 – 6 12
 11 13 – 3
 15 – 5 14 - 4
GVNX sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học
-HS hát.
-HS dưới lớp làm bảng con
-HS tập diễn đạt:
 13
+ 3 trừ 3 bằng 0, viết 0
+ Hạ 1 xuống, viết 1
13 trừ 3 bằng 10 (13 - 3 = 10)
-HS làm bảng con
-HS nêu yêu cầu bài toán
-HS làm bài chữa bài
-Nhẩm: 
+11 cộng 3 bằng 14, 14 trừ 4 bằng 10
+Viết: 11 + 3 - 4
 14 - 4 = 10
-Phép tính: 12 – 2 = 10
-HS viết được phép tính vào ô vuông
-HS làm bài chữa bài
TN&XH
BÀI 21: ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU:
 -Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống.
 -Kể về một trong 3 chủ đề: gia đình , lớp học, quê hương.
 -Có ý thức gữi cho nhà ở, lớp học và nơi các em sống luôn sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Sưu tầm tranh, ảnh về chủ đề xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.giới thiệu bài:
Có thể tiến hành theo các cách sau:
Cách 1: tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”
*Câu hỏi gợi ý:
-Kể về các thành viên trong gia đình bạn
-Nói về những người bạn yêu quý
-Kể về ngôi nhà của bạn
-Kể về những việc bạn đã làm để giúp đỡ bố mẹ
-Kể về cô giáo (thầy giáo) của bạn
-Kể về một người bạn của bạn
-Kể những gì bạn nhìn thấy trên đường đến trường
-Kể tên một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó
-Kể về một ngày của bạn
*Cách tiến hành:
+ GV gọi lần lượt từng HS 
+ GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em
+ GV chọn một số HS lên trình bày trước lớp
+ Ai trả lời đúng, rõ ràng, lưu lốt sẽ được cả lớp vỗ tay, khen thưởng
Cách 2: Tổ chức cho HS đi tham quan
-GV lựa chọn địa điểm để cho HS đi tham quan, địa điểm phải gần trường và phù hợp với nội dung của chủ đề
Gợi ý một số địa điểm tham quan:
+ Gia đình của một HS trong lớp có ngôi nhà sạch, đẹp, gọn gàng, ngăn nắp.
+ Một lớp học sạch, đẹp (có thể lớp học trong trường mình hoặc trường khác)
+ Một nơi công cộng gần trường (công viên, bưu điện điện, cửa hàng)
-GV chú ý đảm bảo an tồn cho HS trên đường đi tham quan
-Dành khoảng 5-10 phút để HS nêu lên những cảm nghĩ của mình
Cách 3: Tổ chức trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch”:
-Chủ đề gợi ý:
+ Mời các bạn đến thăm gia đình tôi
+ Mời các bạn đến thăm lớp tôi
+ Mời các bạn đến thăm một nơi công cộng (công viên, bưu điện)
-Cách tiến hành:
+ GV chia lớp thành một số nhóm (theo tổ)
+ Các nhóm lựa chọn (hoặc GV phân công) một trong ba chủ đề trên
+ Cho các nhóm có thể được chuẩn bị trước ở nhà (việc chuẩn bị bao gồm cả sưu tầm tranh, ảnh – nếu có điều kiện) 
+GV khuyến khích HS các nhóm khác đưa ra các câu hỏi
-Đánh giá: Nhóm thắng cuộc là nhóm giới thiệu đầy đủ, lưu lốt, hấp dẫn về chủ đề của nhóm, có tranh phù hợp và đưa ra được nhiều câu hỏi để hỏi các nhóm khác.
2. Nhận xét - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị bài 22 “Cây rau”
*Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 2 em
+HS lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp
+HS lên trình bày trước lớp
-Cho HS đi tham quan
+Chia lớp thành 3 nhóm
+Các nhóm chọn chủ đề
+ Mỗi nhóm cử một đại diện làm hướng dẫn viên du lịch (vừa giới thiệu, vừa minh họa bằng tranh, ảnh)
+ Các nhóm lắng nghe
THỨ TƯ
NS: 29/1/2012 Học vần
ND: 1/2/2012 Bài 88: ip - up
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: ip, up, bắt nhịp, búp sen; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK 
-SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: ep - êp 
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
-Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần ip - up
 -GV viết bảng
 Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần ip với ôp
 -So sánh up với ip
 b. Đánh vần:
-Vần:
 Đánh vần
GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá
 nhịp - búp 
 Đánh vần nhờ - ip – nhip - nặng - nhịp 
 bờ - up – bup - sắc - búp
GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 bắt nhịp - búp sen
-Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 i - pờ - ip u - pờ - up 
nhờ - ip - nhip - nặng - nhịp bờ - up – bup - sắc - búp
 bắt nhịp búp sen
-GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 nhân dịp chụp đèn
 đuổi kịp giúp đỡ
- GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
 Tiếng dừa làm dịu nắng trưa 
 Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo 
 Trời trong đầy tiếng rì rào 
 Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
-GV đọc mẫu
b. Luyện viết:
-Cho HS viết bài vào vở
-GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Tranh vẽ gì?
+Em đã làm gì để giúp đỡ ba mẹ?
-Gợi ý:
 +Ở nhà ai quét nhà?
 +Ai dọn chén ăn cơm?
 +Ở nhà em có nuôi gà không? Ai cho gà ăn?
 +Em có em không? Ai trông em khi mẹ nấu cơm?
-Cho HS trả lời và gợi ý để HS có nhiều cách diễn đạt 
- Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể)
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Hỏi lại bài 
-GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. 
-Về học lại bài xem trrước bài 89.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: lễ phép, gạo nếp.
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
ip: được tạo nên từ i & p
 +Giống nhau: âm cuối p
 +Khác nhau: ip bắt đầu bằng i.
up: được tạo nên từ u và p
+Giống nhau: âm cuối p
+Khác nhau:up bắt đầu bằng u
-HS nhìn bảng phát âm
 i - pờ - ip , u - pờ - up 
- Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: ip, up, bắt nhịp, búp sen
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
-HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc ip, up; đọc từ ngữ
-Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
-2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Giúp đỡ cha mẹ
-HS trả lời câu hỏi
-HS làm bài tập trong vở BTTV
-HS đọc bài. Tìm tiếng
GDNGLL
THAM GIA TẾT TRỒNG CÂY
I. MỤC TIÊU:
-HS Biết được lợi ích của việc trồng cây.
-Biết trồng và chăm sóc cây
-Có ý thức trồng và chăm sóc cây
II. CHUẨN BỊ:
-Dụng cụ cuốc, cây để trồng, một số cây để bao xung quanh, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giao viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:
-GV tập trung HS chia HS ra làm nhiều nhóm 
-GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
 + Nhóm 1: Đào lỗ
 +Nhóm 2: Trồng cây
 +Nhóm 3: Tưới nước cho cây
 +Nhóm 4: Rào xung quanh cây trồng 
-GV HD HS làm 
-GV nhắc nhở hS HS thường xuyên vun xới, tưới nước bón phân cho cây được xanh tốt
*Hoạt động 2: Tổng kết buổi trồng cây
-GV tập trung HS lại
-Tuyên dương những hS làm việc tốt, khen các tổ thực hiện tốt.
-HS chia thành các nhóm 
-Các tiến hành trồng cây
THỨ NĂM
NS: 29/1/2012 Học vần
ND: 2/2/2012 Bài 89 : iêp - ươp
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK 
-SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: ip - up 
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
-Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần iêp - ươp
 -GV viết bảng
 Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần iêp với ip
 -So sánh ươp với iêp
 b. Đánh vần:
-Vần:
 Đánh vần
GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá
 liếp - mướp 
 Đánh vần lờ - iêp - liêp - sắc - liếp 
 mờ - ươp - mươp - sắc - mướp
GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 tấm liếp - giàn mướp
-Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 i - ê - pờ - iêp ư - ơ - pờ - ươp 
lờ - iêp - liêp - sắc - liếp mờ - ươp - mươp - sắc - mướp
 tấm liếp giàn mướp
-GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 rau diếp ướp cá
 tiếp nối nườm nượp
- GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
 Nhanh tay thì được 
 Chậm tay thì thua 
 Chân dậm giả vờ 
 Cướp cờ mà chạy. 
-GV đọc mẫu
b. Luyện viết:
-Cho HS viết bài vào vở
-GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Tranh vẽ gì?
+Cho HS lần lượt giới thiệu nghề nghiệp của cha mẹ
+GV giới thiệu nghề nghiệp của các cô, các bác trong tranh vẽ
- Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể)
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Hỏi lại bài 
-GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. 
-Về học lại bài xem trrước bài 90.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: nhân dịp, chụp đèn.
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
iêp: được tạo nên từ i,ê & p
 +Giống nhau: âm cuối p
 +Khác nhau: ip bắt đầu bằng iê.
ươp: được tạo nên từ ư,ơ và p
+Giống nhau: âm cuối p
+Khác nhau:ươp bắt đầu bằng ươ
-HS nhìn bảng phát âm
i - ê - pờ - iêp , ư - ơ - pờ - ươp 
- Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: iếp, ươp, tấm liếp, giàn mướp.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
-HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc iêp, ươp; đọc từ ngữ
-Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
-2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Nghề nghiệp của cha mẹ
-HS trả lời câu hỏi
-HS làm bài tập trong vở BTTV
-HS đọc bài. Tìm tiếng
Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 -Biết tìm số liền trước, số liền sau. Biết cộng trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 20.
 -Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1,3), bài 5 (cột 1,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Các bó chục que tính và các que tính rời
 -SGK, bảng con, vở BT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
 -Gọi HS lên bảng làm bài tập
-GV NX
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài 
 b. HD hS làm các bài tập trong SGK
 Bài 1: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
 Yêu cầu HS nêu yêu cầu
 0 
 10 20
-GV NX
 Bài 2: Trả lời câu hỏi
 Số liền sau của 7 là số nào?
 Số liền sau của 9 là số nào?
 Số liền sau của 10 là số nào?
 Số liền sau của 19 là số nào?
Mẫu: Số liền sau của 7 là 8
Bài 3: Trả lời câu hỏi 
 Số liền trước của 8 là số nào?
 Số liền trước của 10 là số nào?
 Số liền trước của 11 là số nào?
 Số liền trước của 1 là số nào?
Mẫu: Số trước sau của 8 là 7
-Có thể nêu: Lấy một số nào đó trừ đi 1 thì được số liền trước số đó
Bài 4: Đặt tính rồi tính (1,3)
 12 + 3 11 + 7
 15 – 3 18 – 7 
Bài 5: Tính (cột 1, 3)
- Thực hiện các phép tính từ trái sang phải
 11 + 2 + 3 = 17 – 5 – 1 =
 12 + 3 + 4 = 17 – 0 – 5 = 
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Bài tốn có lời văn
-HS hát
-HS dưới lớp làm bảng con
-HS nêu yêu cầu 
-Điền mỗi số thích hợp vào một vạch của tia số
-HS đọc lại các số
-HS trả lời câu hỏi
 Số liền sau của 7 là số 8
 Số liền sau của 9 là số 10
 Số liền sau của 10 là số 11
 Số liền sau của 19 là số 12
-HS trả lời câu hỏi
 Số liền trước của 8 là số 7
 Số liền trước của 10 là số 9
 Số liền trước của 11 là số 10
 Số liền trước của 1 là số 0
-HS tự đặt tính rồi tính 
-HS làm bài chữa bài
-Lấy 11 cộng 2 bằng 14. Lấy 14 cộng 3 bằng 17
-HS làm bài chữa bài
 Thủ công
 Bài: ÔN CHƯƠNG KỈ THUẬT GẤP HÌNH 
I. MỤC TIÊU:
 -Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy.
 -Gấp được ít nhất 1 hình gấp đơn gảin. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
 -HS khéo tay: gấp ít nhất 2 hình gấp đơn gảin .Các nếp gấp thẳng phẳng.
 -Có thể gấp thêm những hình gấp mới có tính sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
 -Giấy màu, vở thủ công, kéo, keo dán, thước kẻ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Bài cũ:
 - HS lên bảng gấp mũ ca lô
 -GVNX
 2. Bài mới:
 Ôn tập 
 3. Các hoạt động:
 -HS gấp lại 1 trong các hình mà các em đã học, gấp ví, quạt, mũ ca lô.
 -HS thực hành gấp 
 -HS khá giỏi có thể gấp thêm những hình mới
 4. Nhận xét:
 -GV nhận xét sản phẩm cuảa HS
......................................................................
 ATGT
KHÔNG CHƠI ĐÙA TRÊN ĐƯỜNG PHỐ
I. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS nhận biết nguy hiểm của việc chơi đùa trên đường phố
 -Giúp hs biết vui chơi đúng nơi quy định để đảm bảo an toàn
 -Giúp HS có độ không đồng tình với việc chơi đùa trên đường phố.
 II. CHUẨN BỊ:
 -Tr anh vẽ sgk phóng to, hình vẽ ông mặt trời cười
 -SGK “Rùa và Thỏ cùng em học ATGT”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-GV nêu câu hỏi
+Người đi bộ muốn sang đường cần phải đi ở đâu?
+Trẻ em khi sang đường phải đi như thế nào?
-GV nhận xét
2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài 
 -GV giới thiệu ghi tên bài
 b.Các hoạt động: 
 *Hoạt động 1: Đọc va 2tìm hiểu nội dung truyện 
 Bước 1: GV giao nhiệm vụ
 Bước 2: HD HS tiếp cận nội dung truyện bằng hệ thống câu hỏi
 -GV chia nhóm
 +Chuyện gì có thể xảy ra với An khi An chạy sang đường?
 +Hành động chạy sang đường của An là an toàn hay nguy hiểm? Tại sao?
 +Nếu em ở đó sẽ khuyên An điều gì?
 Bước 3: GV cho HS kể đoạn kết của câu chuyện.
 Bước 4: Kết luận
-Hành động chạy sang đường của An một mình là rất nguy hiểmvì có thể xảy ra tai nạn. Muốn qua đường các em phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ.
 *Hoạt động 2: Giới thiệu vạch trắng dành cho người đi bộ
 Bước 1:
+Em đã nhìn thấy vạch trắng trên đường không? Nó nằm ở đâu? Hãy mô tả vạch trắng?
-GV hỏi: Các bạn vừa mô tả vạch trắng có đúng như trong sgk không?
 Bước 2:
 -Yêu cầu HS mở sgk
+Em có thấy vạch trắng trong tranh kh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 21(5).doc