Thứ hai,ngày tháng năm 20
Đạo đức: LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ((T 2)
.I-Yêu cầu:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ theo nội dung bài lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
HS: VBT Đạo đức
III-Các hoạt động dạy - học:
p – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu:Nhận biết được: : iêp , ươp , tấm thiếp , giàn mướp +Cách tiến hành : a.Dạy vần: iêp -Nhận diện vần:Vần iêp được tạo bởi: iê và p GV đọc mẫu -So sánh: vần iêp và ươp -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : -Đọc lại sơ đồ: iêp thiếp tấm thiếp b.Dạy vần ưt: ( Qui trình tương tự) ươp mướp giàn mướp - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Tiết 2 Mục tiêu :Viết được : : iêp , ươp , tấm thiếp , giàn mướp - -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: rau diếp ướp cá tiếp nối nườm nượp Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: đọc lại bài T1,2 Tiết 3: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 2 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy ” c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Nghề nghiệp của cha mẹ”. +Cách tiến hành : Hỏi:- Trong tranh những người đó làm nghề gì? - Các con hãy kể cho cả lớp nghe nghề nghiệp của cha mẹ mình? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồngthanh) ( cá nhân - đồng thanh) Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: iêp , ươp, tấm thiếp,giàn mướp Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Thứ ba,ngày tháng năm 20 Học vần: BÀI 90: ÔN TẬP I.Yêu cầu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90, viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bàì 90. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép. II.Chuẩn bị: HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, VTV tập 2 GV:Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p. Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: 1. KTBC :- Học vần hôm trước các em được học âm gì? - Viết bảng con: Tổ 1: cấp cứu Tổ 2: ướp đá Tổ 3: tấm liếp - GV nhận xét, ghi điểm.. Học sinh nêu tên bài trước. - Viết vào bảng con theo yêu cầu của gv. - Đọc tiếng trên bảng con. - Đọc câu ứng dụng II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp): 2- Ôn tập: a- Ôn các vần có p ở cuối TC HS ghi bảng các vần đã học có âm p ở cuối. - Y/c HS chỉ vần theo lời đọc của mình ( GV đọc không theo thứ tự). - GV cho 1 HS lên bảng chỉ vần bất kì để HS khác đọc đồng thời phân tích cấu tạo vần. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 1,2 HS lên bảng ghi. - 1 vài HS lên bảng chỉ. - HS thực hiện theo Y/C. Tiết 2 b- Đọc từ ứng dụng: - Gọi HS đọc các từ ứng dụng trong bài. - GV ghi bảng từ ứng dụng. - Y/C HS lên bảng tìm tiếng có vần - Y/C HS luyện đọc và giải nghĩa từ - GV nhận xét và đọc mẫu. - 1 vài HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc lại. c- Tập viết: - GVHDHS viết các từ ứng dụng vào bảng con. ấp trứng, đón tiếp + Lưu ý HS nét nối giữa các chữ, vị trí các dấu thanh, khoảng cách giữa các từ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Cho HS đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. - HS luyện viết trên không sau đó viết trên bảng con. - HS đọc ĐT (1 lần). Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn ở tiết 2 - GV chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Cho HS cầm SGK, đọc bài. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Treo tranh minh hoạ và hỏi. ? Tranh vẽ gì? + Đoạn thơ ứng dụng hôm nay sẽ cho các con biết thêm về nơi sinh sống của một số loài cá. - Hãy đọc cho cô đoạn thơ ứng dụng. - GV theo dõi và chỉnh sửa phát âm cho HS Tiết 3 b- Luyện viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết các từ đón tiếp, ấp trứng. - Y/C HS nhắc lại quy trình viết. - GV theo dõi và uốn nắn thêm. - Nhận xét bài viết. c- Kể chuyện: Ngỗng và tép. + GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu câu chuyện chúng ta nghe và kể hôm nay là Ngỗng Tép. Qua câu chuyện này chúng ta sẽ biết được tại sao Ngỗng không bao giờ ăn Tép. + GV kể chuỵện. - 1 vài em. - Tranh vẽ cảnh các con vật dưới ao, có cá, có cua. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS chú ý theo dõi. - 1 vài HS nêu - HS tập viết trong vở. - HS chú ý nghe - GV giao cho mỗi nhóm 1 tranh và Y/C HS tập kể theo nội dung của tranh. - GV theo dõi, và HD thêm - HS kể chuyện theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện kể. - Kể nối tiếp theo từng tranh. ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Ca ngợi tính vợ chồng biết hy sinh vì nhau. 4- Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em về nhà ôn lại bài và tìm các từ, tiếng có chứa các vần vừa ôn tập. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ tư,ngày tháng năm 20 Học vần: BÀI 91:oa, oe I.Yêu cầu: -Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. -Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất. II.Chuẩn bị: Gv: Tranh: hoạ sĩ, múa xoè, chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất. Hs: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2... III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : ấp trứng , đón tiếp. -Nhận xét bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3.Bài mới : 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: -Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay, giới thiệu cho các em vần mới: : – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu:Nhận biết được: oa, oe, oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè múa xoè +Cách tiến hành : a.Dạy vần: oa -Nhận diện vần:Vần oa được tạo bởi: o và a GV đọc mẫu -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : -Đọc lại sơ đồ: oa họa hoạ sĩ b.Dạy vần ưt: ( Qui trình tương tự) oe xòe múa xòe - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Tiết 2 Mục tiêu :Viết được : oa, oe, oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: sách giáo khoa chích chòe hòa bình mạnh khỏe Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: đọc lại bài T1,2 Tiết 3: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 2 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “Hoa ban xòe cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng ” c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Sức khỏe là vốn quý nhất”. +Cách tiến hành : Hỏi:- Trong tranh những các bạn đó làm gì? - Tại sao các bạn lại tập thể dục? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồngthanh) ( cá nhân - đồng thanh) Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: oa, oe, oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Toán: Bài 76 LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20, biết cộng nhẩm dạng 14 + 3 Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 20 *Ghi chú: Bài 1(cột1, 2, 4) , bài 2( cột 1,2, 4),bài 3(cột1 ,3) II.Chuẩn bị: -Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Viết theo cột dọc và tính kết quả. 15 + 1, 13 + 5, 17 + 0 Gọi học sinh lên bảng làm (3 em). 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào? Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:(Trò chơi) Giáo viên cần lưu ý học sinh nối phép tính với số ghi kết quả đúng. Tổ chức luyện tập bằng hình thức thi đua, mỗi dãy cử 6 học sinh đại diện cho dãy, mỗi học sinh nối tiếp sức 1 phép tính vào 1 số thích hợp. Dãy nào nối đúng và nhanh thắng cuộc. Tuyên dương dãy thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. 3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét. Học sinh nhắc tựa. Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái. Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác. Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả. 11 + 7 15 + 1 11 + 2 13 + 3 12 + 2 15 + 3 Các phép tính và kết quả khác học sinh tự nối. Học sinh nêu lại nội dung bài học. TNXH: BÀI 20: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC IYêu cầu: - Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. - Có ý thức chấp hành quy định về trật tự ATGT. Kns : kĩ năng tự bảo vệ :Ứng phó với các tình huống trên đường đi học.(HĐ1) II.Đồ dùng dạy học: -Các hình bài 20 phóng to. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.Bài mới: Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ. Giáo viên chia nhóm, cứ 2 nhóm 1 tình huống với yêu cầu: * Điều gì có thể xãy ra? * Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động Gọi đại diện các nhóm trình bày. Giáo viên nêu thêm: * Để cho tai nạn không xãy ra chúng ta phải chú ý điều gì khi đi đường? Ghi bảng ý kiến của học sinh. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: * Cho học sinh quan sát tranh trang 43 và trả lời các câu hỏi sau: Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? Đi như vậy bảo đảm an toàn chưa? Hoạt động 3: Trò chơi : “Đi đúng quy định”. Bước 1: Hướng dẫn chơi: Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch. Đèn xanh, mọi người và xe cộ được phép đi lại. Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa lên, đèn xanh thì đưa biển xanh lên. Bước 2: Thực hiện trò chơi: Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa sai giúp học sinh chơi tốt hơn. Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh. 4.Củng cố : Nhận xét. Tuyên dương. Học sinh nhắc lại tựa bài học. Học sinh các nhóm trình bày và bổ sung cho nhau các ý kiến hay. Không được chạy lao ra đường, bám theo ngoài ô tô Học sinh khác nhắc lại. Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của giáo viên. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cần đi sát mép đường bên phải của mình còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè. Vài học sinh nhắc lại. Học sinh chí ý lắng nghe quy cách chơi và chơi thử một vài lần. Học sinh thực hiện trò chơi. Học sinh nêu tên bài. Học sinh nhắc nội dung bài học. Ôn Tập Bài Hát: BẦU TRỜI XANH I. YÊU CẦU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca và biết hát kết hợp vận động phụ hoạ bài hát. II. CHUẨN BỊ: - máy nghe và băng nhạc. - Chuẩn bị vài động tác vận động phụ hoạ để hướng dẫn HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn hát. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Bầu trời xanh. - Cho HS nghe giai điệu bài hát Bầu trời xanh. - Hỏi HS tên bài hát vừa được nghe giai điệu, nhạc sĩ nào sáng tác - Hướng dẫn HS ôn lại bài hát để giúp HS hát thuộc lời ca và đúng gia điệu, bằng nhiều hình thức: hát đồng thanh, từng dãy, nhóm, cá nhân - Cho HS hát và vỗ tay đệm theo phách và tiết tấu lời ca (đã hướng dẫn tiết tấu trước). *Hoạt động 2:Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Hướng dẫn HS vài động tác vận động phụ hoạ: + Câu 1: Một tay chống hông, tay kia đưa ngón tay trỏ lên bầu trời, Chân nhún hai bên (bên trai phách mạnh nhịp thứ 2, bên phải phách mạnh nhịp thứ 4). + Câu 2: Chân nhún như ở câu 1, tay giang ngang thể hiện như cách chim bay. + Câu 3: Động tác như câu 1. + Câu 4: Chân tiếp tục nhún nhịp nhàng, vỗ tay theo nhịp kết hợp nghiêng người qua trái, phải. - Mời HS lên biểu diễn trước lớp. * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - Kết thúc tiết học, GV đệm đàn cùng hát lại với HS - Nhận xét (khen cá nhân và những nhóm biểu diễn tốt, nhắc nhở những nhóm chưa đạt cần cố gắng hơn). - Dặn HS về ôn lại bài hát vừa học, tập vỗ tay đúng - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe giai điệu bài hát. - Trả lời: + Bài hát Bầu trời xanh + Nhạc và lời: Nguyễn Văn Quỳ. - Hát theo hướng dẫn của GV: hát đồng thanh, dãy, nhóm, cá nhân - Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. - Hát kết hợp với vận động phụ hoạ theo hướng dẫn. Hs tập từng động tác trước khi phối hợp hát và vận động. - HS biểu diễn trước lớp (cá nhân, từng tổ, nhóm). - HS thực hiện theo hướng dẫn. HS lắng nghe. - Ghi nhớ Thủ công: GẤP MŨ CA LÔ ( Tiết 2) I.Yêu cầu: Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy ; Gấp được mũ ca lô bằng giấy ,các nếp gấp tương đối thẳng phẳng . Rèn cho HS gấp mũ ca lô thành thạo Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận *Ghi chú: Với HS khéo tay : Gấp được mũ ca lô bằng giấy , mũ cân đối.Các nếp gấp thẳng ,phẳng. II.chuẩn bị: GV-Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình vuông. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 3.Học sinh thực hành: Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp. Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống : Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2) Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3. Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4. Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5 Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8. Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10. *Học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô. Quan sát giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp. 4.Củng cố:nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh khác bổ sung nếu thấy cần thiết. HS thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh trang trí sản phẩm của mình và trưng bày sản phẩm trước lớp. Nêu quy trình gấp mũ ca lô Thực hiện gấp mũ ca lô ở nhà thành thạo Thứ năm ,ngày tháng năm 20 Học vần: BÀI 92: oai ,oay I.Yêu cầu: - Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. -Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II.Chuẩn bị : GV: - Vật thật ,điện thoại, củ khoai lang.Tranh HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2... III.Các hoạt động dạy học : Tiết 1 Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: hoà bình, chích choè, mạnh khỏe. - Cho HS đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con. - 1 vài HS đọc. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp). 2- Dạy vần: oai. a- Nhận diện vần: - Ghi bảng vần cấu tạo như thế nào? - Vần oai do o, a, i ghép lại, âm o đứng đầu sau đó đến a và tiếp là i. - Vần oai có cấu tạo như thế nào? - Giống bắt đầu = o - Hãy so sánh oai với oa? - Khác oai được ghép = hai âm oai ghép = 3 âm - Vần oai đánh vần như thế nào? - GV theo dõi và chỉnh sửa. - o – a – i – oai b- Tiếng và từ khoá: - Yêu cầu HS viết vần oai. - Muốn có tiếng thoại ta phải viết như thế nào? ( HS đánh vần CN, nhóm, lớp) - HS viết bảng con. - Viết thêm âm th vào trước vần oai và dấu nặng dưới âm a - Hãy đánh vần tiếng thoại? - HS viết bảng con - HS đọc lại. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Tiếng thoại có âm th đứng trước, vần oai đứng sau dấu nặng dưới a. - Cho HS xem chiếc điện thoại và hỏi. - Đây là cái gì? - GV ghi bảng: Điện thoại (gt) - GV chỉ oai – thoại - điện thoại không theo thứ tự cho HS đọc. - Thờ – oai – thoai – nặng – thoại. HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp). - Cái điện thoại. - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp. oay: ( quy trình tương tự vần oai). - Cấu tạo vần oay gồm 3 âm ghép lại là o, a, y, o đứng đầu, a đứng giữa, y đứng cuối. - So sánh oay với oai. + Giống đều viết bằng âm và đều bắt đầu = oa. -+ Khác oai kết thúc = i. Oay kết thúc = y - Đánh vần o – a – y – oay xờ - oay – xoay – sắc – xoáy * GV cho hs cài : oai , thoại – oay , xoáy - HS thực hiện theo hướng dẫn . - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân - 1 vài em đọc lại. - HS đọc ĐT cả lớp. HS cài Tiết 2 1- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài. quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. + Cho HS đọc lại vần, từ, từ ứng dụng. 2- Luyện đọc: + Đọc bài tiết 2 - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo chỉnh sửa. Tiết 3 b- Luyện viết: - Hướng dẫn HS cách viết, viết mẫu. HS viết bảng con - Lưu ý HS nét nối, khoảng cách giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - HS tập viết trong vở theo hướng dẫn. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - Nhận xét bài viết. - Cho HS đọc bài thơ ứng dụng. - HS tìm và gạch chân khoai. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV theo dõi chỉnh sửa. c- Luyện viết theo chủ đề: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. - GV tteo tranh cho HS quan sát. - Yêu cầu HS chỉ đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, đâu là ghế tựa? - HS quan sát. - HS lên chỉ (1 vài em) ? Hãy tìm những điểm giống và khác nhau giữa các loại ghế? - Khi ngồi trên ghế cần chú ý những gì? - HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi gợi ý của GV. - Ngồi ngay ngắn - Gọi HS giả thiết loại ghế cho cả lớp nghe. - 1 vài em 4- Củng cố – dặn dò: - Cho HS đọc lại các từ tiếng có vần mới học. - Yêu cầu HS tìm các từ tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. + ôn lại bài.- Xem trước bài 93. - 1 vài em đọc trong SGK. - HS tìm những tiếng ở ngoài bài. - HS nghe, ghi nhớ và thực hiện. Toán: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3 I.Yêu cầu: Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm dạng 17 - 3 Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 20 *BTCL: Bài 1a , bài 2( cột 1, 3),bài 3 (phần 1) II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3 a. Thực hành trên que tính : Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính, phần bên phải có 7 que tính rời. Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính , còn lại bao nhiêu que tính? b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và làm tính trừ : Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị). Viết dấu cộng (-) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái. 4. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và thực hiện tính trừ từ phải sang trái. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc tóm tắt bài toán. Cho học sinh dựa tóm tắt đọc đề toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thao tác theo hướng dẫn của giáo viên. Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính. Học sinh theo dõi và làm theo. 17 viết số 17 ở trên, viết số 3 ở dưới, 3 sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng 14 cột với số 7, viết dấu - ở trước. Tính từ phải sang trái. 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. Hạ 1, viết 1. Học sinh Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Học sinh đọc tóm tắt. Học sinh đọc đề toán. Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái. Hỏi còn lại mấy cái kẹo? Học sinh làm ở phiếu học tập. Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 – 7. Thứ sáu ,ngày tháng năm 20 Học vần: BÀI 93: oan, oăn I.Yêu cầu: - Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi. II.Chuẩn bị: GV:-Tranh giàn khoan, tóc xoăn, chủ đề : Con ngoan, trò giỏi HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2... III.Các hoạt động dạy học : Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết quả xoài loay hoay. - Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm. - 2 HS lên bảng và viết - 1 vài HS đọc. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Dạy vần. oan. a- Nhận diện vần - GV ghép vần oan lên bảng và hỏi? - Vần oan do 3 âm tạo nên là o, a, n. ? Vần oan do mấy âm tạo nê
Tài liệu đính kèm: