THỨ HAI
NS: 9/12/2011 Học vần
ND: 12/12/2011 Bài 69 : ăt - ât
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: ăt, ăt, rửa mặt, đấu vật; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: ăt, ăt, rửa mặt, đấu vật.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- SGK, bảng, vở tập viết mẫu
được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Những người bạn tốt. *HS hiểu được cây xanh đem đến cho con người nhiều ích lợi.Biết cảm nhận được vẻ đẹp của cây xanh và bảo vệ môi trường. Có thói quen tham gia trồng cây và chăm sóc cây xanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ăt - ât -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần ôt - ơt GV viết bảng 2. Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần ôt với ôi -So sánh ơt với ôt b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá cột - vợt Đánh vần cờ - ôt - côt - nặng - cột vờ - ơt - vơt - nặng - vợt GV giới tranh rút ra từ ứng dụng cột cờ - cái vợt -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá ô - tờ - ôt ơ - tờ - ơt cờ - ôt - côt - nặng - cột vờ - ơt - vơt - nặng - vợt cột cờ cái vợt - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng cơn sốt quả ớt xay bột ngớt mưa GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. -GV đọc mẫu * Cây xanh đem đến cho con người những lợi ích gì? -Cho HS cảm nhận vẻ đẹp của câylà cho chúng ta bóng mát, làm cho môi trường thêm đẹp và trong lành giúp con người thêm khoẻ khoắn. Vì thế chúng ta phải góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất? Vì sao em lại yêu quý bạn đó? +Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì? Hướng dẫn HS làm bài tập: -Hướng dẫn HS có thói quen nhận biết các dạng yêu cầu của đề -Cho HS đọc nội dung từng bài 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 71. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ đôi mắt, thật thà -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ôt: được tạo nên từ ô & t +Giống nhau: âm đầu ô +Khác nhau: ôt kết thúc bằng t. ơt: được tạo nên từ ơ và t +Giống nhau: âm cuối t +Khác nhau: ôt bắt đầu bằng ô -HS nhìn bảng phát âm ô - tờ - ôt ; ơ - tờ - ơt Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ôt, ơt; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc -Có bóng mát , làm cho môi trường thêm đẹp, con người thêm khoẻ. - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Những người bạn tốt. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10. - Biết cộng trừ các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Bài tập cần làm: Bài 1 , bài 2 ( a , b, cột 1), bài 3 ( cột 1, 2), bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nội dung luyện tập, vở bài tập -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -GV cho HS lên bảng làm bài tập -Gọi HS NX , GVNX 2.Bài mới : -GV giới thiệu ghi tên bài Luyện tập chung .Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách: GV tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự Yêu cầu: +Nối các chấm theo thứ tự từ số bé đến số lớn +Nêu tên hình vừa được tạo thành Bài 2: Tính (a, b, côt 1) a)Cho HS tính 10 9 6 2 9 5 - - + + - - 5 6 3 4 5 5 -GV NX b) 4 + 5 – 7 = 1 + 2 + 6 = 3 – 2 + 9 = -Cho HS tính (theo thứ tự từ trái sang phải) Nhắc HS tính theo hai bước Bài 3: > , < , = ( cột 1,2) 0 ..1 3 + 2 ..2 + 3 10 .9 7 – 4 ..2 + 2 Cho HS tự viết dấu thích hợp vào chỗ chấm Bài 4: Cho HS nhìn hình ảnh trong từng tranh để nêu bài toán rồi viết phép tính giải bài toán vào dòng các ô trống *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm BT5 Bài 5: Xếp hình theo mẫu 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị bài 65: Luyện tập chung -HS lên bảng làm BT -HS đọc cn, đt -Thực hành nối bằng bút chì -HS làm và chữa bài -HS làm bảng con -HS làm bài chữa bài -HS làm bài vào vở -HS làm bài a/ 5 + 4 = 9 b/ 7 - 2 = 5 TN&XH GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH, ĐẸP (BVMT+ KNS+ SDNLTK) I. MỤC TIÊU: -Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. -Biết giữ gìn lớp học sạch , đẹp, nêu những công việc đơn giản em có thể làm để góp phần làm cho lớp học sạch đẹp. Kĩ năng làm chủ bản thân, ra quyết định,KN ra quyết định, phát triển kĩ năng hợp tác. -Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch, đẹp. * Biết sự cần thiết phải giữ gìn môi trường lớp học sạch, đẹp . Biết các công việc cần phải làm để lớp học sạch, đẹp. Có ý thức giữ gìn lớp học sạch sẽ, không vứt rác , vẽ bậy bừa bãi, **HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh giữ gìn lớp học sạch đẹp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Tranh trong sgk phóng to -Một số đồ dùng và dụnh cụ như: Chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ : +Em hãy kể một số hoạt động học tập ở lớp ? +Em hãy nêu một số hoạt động mà em thích ? -GVNX B. Bài mới : 1. Khám phá -GV hỏi: các em có yêu quý lớp học của mình không? -GV hỏi: Yêu quý lớp học thì các em phải làm gì? Yêu quý lớp học thì phải giữ cho lớp học sạch, đẹp.Để giữ cho lớp học sạch đẹp chúng ta cần phải làm những công việc gì ?. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài « Giữ gìn lớp học sạch, đẹp » 2. Kết nối *Hoạt động 1: Làm việc SGK MT : Biết giữ lớp học sạch, đẹp. CTH : Bước 1: -GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở trang 36 SGK và trả lời với các bạn câu hỏi sau: + Trong bức tranh thứ nhất, các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? + Trong bức tranh thứ hai, các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? Bước 2: -GV gọi một số HS trả lời trước lớp. Bước 3: -GV và HS thảo luận các câu hỏi: + Lớp học của em đã sạch, đẹp chưa? + Lớp em có những góc trang trí như trong tranh vẽ không ? + Bàn ghế trong lớp có xếp ngay ngắn không? + Cặp, mũ, nón đã để đúng nơi quy định chưa? + Em có viết, vẽ bẩn lên bàn, ghế, bảng, tường không? + Em có vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi ra lớp không? + Em nên làm gì để giữ cho lớp sạch, đẹp? Kết luận: Để lớp học sạch, đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch, đẹp. * BVMT: Biết sự cần thiết phải giữ gìn MT lớp học sạch đẹp. - Biết các công việc cần phải làm để lớp học sạch đẹp. Có ý thức giữ gìn lớp học sạch sẽ không vứt rác, vẽ bậy bừa bãi - Sắp xếp đồ dùng học tập cá nhân và đồ dùng của lớp gọn gàng, không vẽ lên bàn, lên tường; trang trí lớp học. 3. Thực hành *Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành theo nhóm. MT : Biết cách sử dụng cụ (đồ dùng) để làm vệ sinh lớp học. CTH : Bước 1: -Chia nhóm theo tổ -Phát cho mỗi tổ một, hai dụng cụ (đồ dùng) (tuỳ thuộc vào số tổ và số dụng cụ (đồ dùng) mà GV đã chuẩn bị). Bước 2: -GV nêu câu hỏi gợi ý: + Những dụng cụ (đồ dùng) này được dùng vào việc gì? + Cách sử dụng từng loại như thế nào? (Nếu nhóm nào không biết, GV sẽ hướng dẫn cách sử dụng). Bước 3: GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và thực hành. Kết luận: Phải biết sử dụng dụng cụ (đồ dùng) hợp lí, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. **GD HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinhgiữ gìn cho lớp học sạch đẹp. *Lớp học sạch, đẹp sẽ giúp các em khỏe mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy, các em phải luôn có ý thức giữ cho lớp học sạch, đẹp. 4. Vận dụng: -Dặn HS cùng nhắc nhau thực hiện giữ gìn lớp học sạch, đẹp.Không vứt rác bừa bãi -Về nhà cũng thực hiện như ở trường -Nhận xét tiết học -HS trả lời -HS tự nêu -HS nhắc lại cn, đt -HS quan sát tranh -HS làm việc theo hướng dẫn của GV. -HS QS lớp học nêu câu trả lời. -Một số HS trả lời -Chia thành 3 nhóm -Các tổ nhận dụng cụ -Mỗi tổ sẽ thảo luận theo các câu hỏi THỨ TƯ NS: 11/12/2011 Học vần ND:14/12/2011 Bài 71 : et - êt I. MỤC TIÊU: -Đọc được: et, êt, bánh tét, dệt vải; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Chợ tết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ôt - ơt -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần et - êt -GV viết bảng 2. Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần et với en -So sánh êt với et b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá tét - dệt Đánh vần tờ - et - tét - sắc - tét dờ - êt - dệt - nặng - dệt GV giới tranh rút ra từ ứng dụng bánh tét - dệt vải -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá e - tờ - et ê - tờ - êt tờ - et - tét - sắc - tét dờ - êt - dệt - nặng - dệt bánh tét dệt vải - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng nét chữ con rết sấm sét kết bạn GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Chim tránh rét bay về phương nam Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Em được đi chợ Tết vào dịp nào? +Chợ Tết có những gì đẹp? 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 72. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ cơn sốt, ngớt mưa. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT et: được tạo nên từ e & t +Giống nhau: âm đầu e +Khác nhau: et kết thúc bằng t. êt: được tạo nên từ e và t +Giống nhau: âm cuối t +Khác nhau: êt bắt đầu bằng ê -HS nhìn bảng phát âm e - tờ - et ; ê - tờ - êt Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con et, êt, bánh tét, dệt vải. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc et, êt; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Chợ tết. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng GDNGLL Chủ đề: GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG I. MỤC TIÊU: -HD HS chải răngvà ích lợi của việc chải răng hằng ngày. -Tập thói quen và dùng kem bàn chỉ để phòng bệnh viêm nướu và sâu răng. II. CHUẨN BỊ: -Bàn chải, kem đánh răng, mô hình hàm răng -Mỗi HS 1 bàn chải . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Trò chơi Hỏi nhau +Răng để làm gì? +Không chải răng có hại gì? +Đánh răng như thế nào là đúng cách? *Hoạt động 2: -Làm gì để giữ vệ sinh răng miệng? -HD HS xem hình vẽ +mỗi buổi sáng thức dậy em làm gì?Khi đánh răng ta dùng gì để làm sạch răng? +Giữ sạch răng có lợi gì? *Hoạt động 3: Thực hành HD HS biết tiết kiện khi sử dụng nước để thực hành đánh răng. Kết luận: Để đảm bảo sức khoẻvà giử vệ sinh răng miệng chúng ta cần phải làm gì? Củng cố, dặn dò: -HS ở nhà nhớ thực hiện cchỉa răng hằng ngày. Trả lời +Răng để nhai thức ăn. +Sâu răng, sún răng không nhai kĩ được thức ăn. +Chải mặc trong, chải mặt ngoài, chải mặt trên, mặt dưới -HS qs -HS thảo luận nhóm theo cặp. -HS thực hành chải răng THỨ NĂM NS: 12/12/2011 Học vần ND: 15/12/2011 Bài 72: ut - ưt I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ut ,ưt, bút chì, mứt gừng; từ và các câu ứng dụng. -Viết được:ut ,ưt, bút chì, mứt gừng. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ngón út, em út, sau rốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: et - êt -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần ut - ưt -GV viết bảng 2. Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần ut với un -So sánh ưt với ut b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá bút - mứt Đánh vần bờ - ut - but - sắc - bút mờ - ưt - mưt - sắc - mứt GV giới tranh rút ra từ ứng dụng bút chì - mứt gừng -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - tờ - ut ư - tờ - ưt bờ - ut - but - sắc - bút mờ - ưt - mưt - sắc - mứt bút chì mứt gừng - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng chim cút sứt răng sút bóng nứt nẻ GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Cả lớp giơ ngón tay út và nhận xét so với 5 ngón tay, ngón út là ngón như thế nào? +Kể cho các bạn tên em út của mình. Em út là lớn nhất hay bé nhất? +Quan sát đàn vịt, chỉ con vịt đi sau cùng? 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 73. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ nét chữ, con rết . -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ut: được tạo nên từ u & t +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: ut kết thúc bằng t. ưt: được tạo nên từ ư và t +Giống nhau: âm cuối t +Khác nhau: ưt bắt đầu bằng ư -HS nhìn bảng phát âm u - tờ - ut ; ư - tờ - ưt Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con ut, ưt, bút chì, mứt gừng. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ut, ưt; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Ngón út, em út, sau rốt. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10. -Thực hiện đươc5 cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10. -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nội dung luyện tập, vở bài tập -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 + 5 – 7= 1 + 2 + 6 = 3 – 2 + 9 = 3. Bài mới: *Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách: GV tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 1: Tính a) 4 9 5 8 2 10 + - + - + - 6 2 3 7 7 8 -Tính theo cột dọc (nhắc HS ghi thẳng cột) +Chữa: HS đọc từng phép tính b) 8 – 5 – 1 = 10 – 9 + 7 = 9 – 5 + 4 = 10 + 0 – 5 = 4 + 4 – 6 = 2 + 6 + 1 = 6 – 3 + 2 = 7 – 4 + 4 = Nhắc HS tính theo hai bước Bài 2: Viết số 8 = ... + 5 9 = 10 - ... 7 = ... + 7 Cho HS tự nêu cách làm và làm bài Bài 3: Trong các số 6, 8, 4, 2, 10 a)Số nào lớn nhất? b)Số nào bé nhất? Bài 4: Viết phép tính thích hợp Có : 5 con cá Thêm : 2 con cá Có tất cả :... con cá? *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 5 Bài 5: Trong hình bên: Có bao nhiêu hình tam giác 4.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị: Kiểm tra cuối học kì 1 -Hát -HS lên bảng làm bài -HS làm bảng con -HS làm bài vào vở -Chữa bài -HS làm bài chữa bài -HS nêu -HS nêu bài toán -Có 5 con cá, thêm 2 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá? -HS viết phép tính vào ô vuông -Làm bài -HS làm bài chữa bài Thủ công Bài: GẤP CÁI VÍ (T1) I. MỤC TIÊU: -Biết cách gấp cái ví bằng giấy -Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. -Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. II. CHUẨN BỊ: -Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví -1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví, 1 tờ giấy vở HS, Vở thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Giới thiệu ví mẫu: GV giới thiệu: Ví có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. Giáo viên hướng dẫn mẫu: GV thao tác gấp ví trên tờ giấy hình chữ nhật to Bước 1: Lấy đường dấu giữa: Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật trước mặt, để dọc giấy. Mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (h1). Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu (h2) Bước 2: Gấp 2 mép ví: + Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4 Bước 3: Gấp ví: + Gấp tiếp 2 phần ngồi (h5) vào trong (h6) sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình 7 + Lật hình 7 ra sau theo bề ngang giấy như hình 8. Gấp 2 phần ngồi vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (h9) được hình 10 + Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa (h11), cái ví đã hồn chỉnh (h12) -Cho HS thực hành 4. Củng cố - dặn dò: + Sự chuẩn bị của học sinh + Tinh thần học tập - Nhận xét tiết học: -Chuẩn bị giấy màu tiết 2 thực hành. -HS hát. -Quan sát mẫu -Quan sát từng bước gấp -HS quan sát -Thực hành tập gấp cái ví trên giấy nháp (tờ giấy vở của HS) -Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. -Chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu. -HS lắng nghe. THỨ SÁU NS: 13/12/2011 Tập viết ND: 16/12/2011 Thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, thật thà. I.MỤC TIÊU: -Viết đúng các chữ: thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, thật thà kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một *HS khá, giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV : Chữ mẫu -HS : Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng -Nhận xét 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Hôm nay ta học bài: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. GV viết lên bảng * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết _GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + thanh kiếm: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “thanh kiếm”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “thanh kiếm” ta viết tiếng thanh trước, đặt bút ở đường kẻ 3 viết chữ th lia bút viết vần anh điểm kết thúc ở đường kẻ 2. Muốn viết tiếp tiếng kiếm nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết chữ k lia bút viết vần iêm, điểm kết thúc trên đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ ê -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + âu yếm: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “âu yếm”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “âu yếm” ta viết tiếng âu trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết vần âu điểm kết thúc ở đường kẻ2. Muốn viết tiếp tiếng yếm, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết vần yêm, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ ê -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + ao chuôm: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “ao chuôm” ? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “ao chuôm” ta viết chữ ao trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết vần ao, điểm kết thúc ở đường kẻ 2. Muốn viết tiếp tiếng chuôm, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ ch lia bút viết vần uôm, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + bánh ngọt: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “bánh ngọt”? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “bánh ngọt” ta viết chữ bánh trước, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ b, lia bút viết vần anh, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ a. Muốn viết tiếp tiếng ngọt, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút trên đường kẻ 2 viết chữ ng, lia bút viết vần ot, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu nặng ở dưới con chữ o -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + bãi cát: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “bãi cát”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “bãi cát” ta viết tiếng bãi trước, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ b, lia bút lên viết vần ai điểm kết thúc ở đường kẻ2, lia bút viết dấu ngã trên con chữ a. Muốn viết tiếp tiếng cát, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ c, lia bút viết vần at, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ a -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + thật thà: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “thật thà”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “thật thà” ta viết tiếng thật trước,
Tài liệu đính kèm: