THỨ HAI
NS: 19/11/2011 Học vần
ND: 21/11/2011 Bài 55: eng - iêng
(BVMT)
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng.
*HS hiểu được những lợi ích của ao, hồ, giếng. Biết sử dụng nguồn nước đúng mục đích, không làm ô nhiễm, không làm cạn kiệt nguồn nước. Có thói quen giữ gìn vệ sinh nguồn nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ó lợi gì? Còn đi học muộn sẽ có hại gì? Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Đi học đều và đúng giờ”. GV ghi tên bài lên bảng 2. Kết nối: *Hoạt động 1: QS bài tập 1 và thảo luận nhóm MT: HS biết được thế nào là đi học đúng giờ. CTH: -GV giới thiệu BT1: Thỏ và Rùa là đôi bạn học cùng lớp. Thỏ thì nhah nhẹn còn Rùa vốn chậm chạp. Chúng ta hãy đón xem chuyện gì xảy ra với hai bạn. -ND tranh: Đến giờ học bác Gấu đánh trống vào lớp. Rùa đã ngồi vào bàn học, Thỏ đang la cà, nhởn nhơ ngoài đường hái hoa, bắt bướm chưa vào lớp học. -GV hỏi: +Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn? +Qua cạu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? GV kết luận: -Thỏ la cà nên đi học muộn. -Rùa tuy chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ. -Bạn Rùa thật dáng khen. 3. Thực hành, luệy tập: *Hoạt động 2:Đóng vai xử lí tình huống « Tước giờ đi học » MT: Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. CTH: -GV chia học sinh thành nhiều nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống. -GV hỏi: +Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn? Vì sao? *Hoạt động 3: HS liên hệ MT: Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ. Kể một vài bạn trong lớp luôn đi học đúng giờ. CTH: -GV hỏi: +Bạn nào trong lớp mình luôn đi học đúng giờ? +Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? -GV kết luận: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. Để đi học dúng giờ cần phải: +Chuẩn bị quần áo, soạn sách vở đấy đủ từ tối hôm trước. +Không thức khuya +Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy để đi học đúng giờ TIẾT 2 *Hoạt động 4: Sắm vai tình huống trong bài tập 4 MT: HS có khả năng ứng xử phù hợp, thể hiện trong các tình huống. CTH: -GV chia nhóm phân công +Đi học và đúng giờ sẽ có lợi gì? -Kết luận: Đi học đều và dúng giờ giúp các em được nghe giảng đầy đủ. *Hoạt động 5: HS thảo luận nhóm bài tập 5 MT: Rèn cho HS KN trình bày suy nghĩ, khi gặp trời mưa làm thế nào để đến lớp hôc. CTH: -GV yêu cầu -GV nhận xét GV kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa, vượt khó khăn đi học *Hoạt động 6: Thảo luận cả lớp MT: HS hiểu được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. CTH: +Đi học đều có lợi ích gì? +Cần phải làm gì để học đều và đúng giờ? +Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ cần phải làm gì? -GV HD HS đọc hai câu thơ KẾT LUẬN CHUNG: -Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 4. Vận dụng: -GV nêu câu hỏi: +Để thực hiện tốt việc học tập của mình em cần phải làm gì? -Vậy em đã được học bài này rồi ,từ nay các em phải đi học đều và đúng giờ -HS trả lời câu hỏi. -HS trả lời -HS đọc cá nhân, cả lớp -HS làm việc theo nhóm hai người -HS trình bày (kết hợp chỉ tranh) +Vì Thỏ la cà dọc đường hái hoa bắt bướm +bạn Rùa đáng khen vì tuy chậm chạp nhưng Rùa cố gắng đến lớp đúng giờ. -Hai HS ngồi cạnh nhau thành 1 nhóm. -Các nhóm chuẩn bị đóng vai. -HS đóng vai trước lớp. -HS nhận xét và thảo luận. +Em sẽ nhắc nhỡ bạn để bạn đi học đúng giờ. +HS tự kể các bạn luôn đi học đúng giờ +Dậy sớm, soạn tập vở từ tối hôm trước , nhờ ba mẹ gọi dậy -Các nhóm thảo luận -HS lên đóng vai trước lớp - Cả lớp trao đổi nhận xét -HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Cả lớp nhận xét +Giúp được nghe giảng đầy đủ +Dậy sớm nhờ ba mẹ gọi, soạn tập từ hôm trước. +Khi bị bệnh nặng, nếu nghỉ phải có giấy phép của ba mẹ. -HS đọc hai câu thơ -HS cả lớp hát bài “ Tới trường, tới lớp” +Em cần phài đi học đều và đúng giờ THỨ BA NS: 19/11/2011 Học vần ND: 22/11/2011 Bài 56: uông - ương I. MỤC TIÊU: -Đọc được: uông, ương, quả chuông, con đường; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uông, ương, quả chuông, con đường . -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Đồng ruộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: eng - iêng -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần uông - ương GV viết bảng 2. Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần uông với uôn -So sánh ương với uông b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá chuông - đường Đánh vần chờ - uông - chuông đờ - ương – đương -huyền - đường GV giới tranh rút ra từ ứng dụng quả chuông – con đường -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u -ô - ngờ - uông ư- ơ - ngờ - ương chờ - uông - chuông đờ-ương-đương-huyền-đường quả chuông con đường GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng rau muống nhà trường luống cày nương rẫy GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Nắng đả lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Lúa, ngô, khoai, sắn, được trồng ở đâu? + Ai trồng lúa, ngô, khoai? +Trên đồng ruộng, các bác nông dân đang làm gì? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 57. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ cái kẻng, bay liệng. HS nhắc tựa bài. CN - ĐT uông: được tạo nên từ u,ô & ng +Giống nhau: âm đầu uô +Khác nhau: uông kết thúc bằng ng. iêng: được tạo nên từ ư,ơ và ng +Giống nhau: âm ng +Khác nhau: ương bắt đầu bằng ươ -HS nhìn bảng phát âm u- ô-ngờ-uông ; ư- ơ -ngờ -ương Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: uông, ương, quả chuông, con đường. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc uông, ương; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Đồng ruộng -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán LYUỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Thực hiện phép cộng và phép trừ trong phãm vi 8. -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nội dung luyện tập, bảng phụ, các tấm bìa ghi số -Vở bài tập, đồ dùng học toán, que tính III. CÁC HOẠT DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Phép trừ trong phạm vi 8 -Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 8 -Nêu kết quả các phép tính 8 – 7 = 8 – 4 = 8 – 2 = 8 – 3 = 8 – 5 = 3.Dạy và học bài mới: -Giới thiệu: Luyện tập *Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Mục tiêu: Khắc sâu lại cho học sinh phép cộng trừ trong phạm vi 8 Phương pháp : Luyện tập, đàm thoại Hình thức học : Lớp, cá nhân ĐDDH : que tính -Cho học sinh lấy 8 que tính tách thành 2 phần -Nêu các phép tính trừ và cộng có được từ việc tách đó -Giáo viên ghi bảng: 2 + 6 8 – 1 6 + 2 8 – 2 1 + 7 8 – 6 7 + 1 8 – 7 *Hoạt động 2: Làm bài tập trong sgk Mục tiêu : Nắm được dạng bài toán, biết cách giải và tính đúng Bài 1 : Tính 7 + 1 = 6 + 2 = 1 + 7 = 2 + 6 = 8 – 7 = 8 – 6 = 8 – 1 = 8 – 2 = Bài 2 : Nối + 3 + 6 - 2 5 2 8 - 4 - 5 + 4 8 8 3 -GV nhận xét Bài 3 : Tính 4 + 3 + 1 = 8 – 4 – 2 = 5 + 1 + 2 8 – 6 + 3 = -Tính kết quả, thực hiện biểu thức có 2 dấu phép tính Bài 4: Viết phép tính thích hợp *Nếu còn thời giancho HS làm BT5 Bài 5: Nối với phép tính thích hợp 7 > 5 + 2 8 < 8 - 0 9 > 8 + 0 Giáo viên thu vở chấm và nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò: -Gv thu tập chấm điểm, NX sửa sai. -Giáo viên nhận xét tiết học -Ôn lại bảng phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8 -Hát -Học sinh đọc -Học sinh thực hiện -Học sinh thực hiện theo yêu cầu -Học sinh nêu 3 + 5 = 8 5 + 3 = 8 8 – 3 = 5 8 – 5 = 3 -HS làm bảng con -HS làm bài theo nhóm , trình bày bảng lớp -HS nhận xét -Học sinh làm bài, sửa bảng miệng -Học sinh nêu đề toán rồi viết phép tính vào ô vuông -Học sinh làm vào vở - Đại diện hai tổ lên thi đua TN&XH Bài : AN TOÀN KHI Ở NHÀ (KNS) I. MỤC TIÊU: -Kể tên một số đồ vật có trong nhà có thể gây đức tay, chảy máu, gây bỏng, cháy. -Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra, Biết được cách xử lí đơn giản khi bị bỏng, bị đứt tay. KN ra quyết định, KN tự bảo vệ, phát triển KN giao tiếp. -Cẩn thận khi sử dụng những vật sắc nhọn gây chảy máu, đứt tay, bỏng Biết gọi cứu hoả khi có lửa cháy lớn. Biết số điện thoại cứu hoả (114) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh trong sách giáo khoa phóng to -Sách giáo khoa, vở BT TNXH. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định B. Bài cũ : Công việc ở nhà - Kể tên 1 số công việc của 1 số người trong gia đình - Em làm những việc gì để giúp đỡ những người trong gia đình? -GV NX C. Bài mới: 1. Khám phá: *Hoạt động1: Khởi động giới thiệu bài -GV hỏi: +Ở nhà có bao giờ em bị hay chứng kiến người khác bị đức tay, bỏng, điện giật chưa? +Theo các em vì sao lại xảy ra tay nạn như vậy? -Vậy dao, bếp lửa, điện là những vật được sử dụng hằng ngày ở nhà, nếu sử dụng không cẩn thậnsẽ gây mất an toàn. Vậy học hôm nay cả lớp cùng tìm hiểu đó là bài “An toàn khi ở nhà” -GV ghi tên bài 2. Kết nối: *Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân có thể gây đứt tay, chân, bỏng và điện giật. MT: Nêu 1 nguyên nhân có thể gây đứt tay, chân ,bỏng và điện giật. CTH: Bước 1: Giáo viên tổ chức cho HS làm việc theo cặp -Cho học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa trang 30 +Chỉ và nói xem các bạn ơ mỗi hình đang gì? +Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong từng hình. Bước 2: -Học sinh trình bày Kết luận: Tai nạn có thể xảy ra bất ngờ và có thể xảy ra mọi nơi. Trong bếp, phòng khách, phòng ngủ hoặc nơi vui chơi, trên sàn nhà, ngoài sân, ngoài vườn... 3. Thực hành: *Hoạt động 3: Mục tiêu: Học sinh biết cách phòng tránh chơi gần lửa và chất gây cháy. MT: Biết cách phòn tránh đứt tay, chân, bỏn, điện giật Bước 1:GV chia lóp thành 4 mhòm -Chi nhóm 4 em. Quan sát hình sách giáo khoa trang 31 và đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với tình huống xảy ra trong hình Bước 2: - Cho các em lên trình bày Kết luận: Để an toàn cách tốt nhất chúng ta cần tránh xa các thứ nguy hiểm đèn dầu, diêm lửa, ấm nước sôi ,điện và các vật sắc nhọn 4. Vận dụng: -Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập -Giáo viên nhận xét -Về nhà cá nhân xác định 1 số vật trong nhà mình có thể gây đứt tay, chân, bỏng và điện giật. Chúng ta cần tránh xa những vật ấy. -Hát -Học sinh nêu -HS tự nêu -HS tự nêu -HS đọc cn, đt Học sinh quan sát và thảo luận theo cặp -Các cặp thảo luận theo yêu cầu của GV -HS trả lời mỗi nhóm quan sát 1 tranh. -HS kể các việc làm của các bạn trong tranh. -Đại diện các nhóm lên trình bày -Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV +N1: Nêu cách phòng tránh đứt tay + N2:Nêu cách phòng tránh đứt chân + N2: Nêu cách phòng tránh bỏng + N3: Nêu cách phòng tránh điện giật -Học sinh phân vai -Mỗi nhóm trình bày 1 cảnh -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Học sinh làm vở bài tập và sửa bài ở bảng lớp THỨ TƯ NS: 20/11/2011 Học vần ND: 23/11/2011 Bài 57: ang - anh I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ang, anh, cây bàng, cành chanh; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Buổi sáng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: uông - ương -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần ang - anh GV viết bảng 2. Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần ang với an -So sánh ang với anh b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá bàng - chanh Đánh vần bờ - ang - bang - huyền - bàng chờ - anh - chanh GV giới tranh rút ra từ ứng dụng cây bàng - cành chanh -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá a - ngờ - ang a - nhờ - anh bờ-ang-bang-huyền-bàng chờ-anh-chanh cây bàng cành chanh GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng buôn làng bánh chưng hải cảng hiền lành GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió ? -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Trong bức tranh, buổi sáng mọi người đang đi đâu ? +Em quan sát thấy buổi sáng, những người trong nhà em làm những việc gì ? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 58. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ rau muống, nương rẫy. HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ang: được tạo nên từ a & ng +Giống nhau: âm đầu a +Khác nhau: ang kết thúc bằng ng. anh: được tạo nên từ a và nh +Giống nhau: âm a +Khác nhau: anh kết thúc bằng nh -HS nhìn bảng phát âm a-ngờ-ang ; a - nhờ - anh Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: ang, anh, cây bàng, cành chanh. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ang, anh; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Buổi sáng -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng GDNGLL Chủ đề: GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM I. MỤC TIÊU: -HS hiểu được trẻ em có quyền có cha mẹ, có tên, có tiếng nói riêng, có quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục, được tôn trọng và bình đẳng. -HS hiểu trẻ có cũng có bổn phận với bản thân và gia đình, xã hội,như mọi người, HS có thể nói về mình một cách dễ dàng. -Có thái độ tin, tự trọng mọi quan hệ với tập thể, gia đình, cộng đồng. II. CHUẨN BỊ: -5 tranh về quyền trẻ em, chuyện kể về bạn ngân -Bài hát “ Em là hoa hồng nhỏ”. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: MT: HS hiểu được trẻ em có quyền có cha mẹ, có tên riêng, có tiếng nói riêng của mình, có quyền được chăm sóc, được tôn trọng và bình đẳng. -GV chia nhóm -HS hS chơi “Tìm bạn” -GV hỏi +Em hãy cho biết gia đình em có mấy người? +Em có mấy anh chị?Có chung sống với ông bà không? +Ba mẹ em có quan tâm em không? +Em có ước muốn điều gì? GV tóm lại: Là con người ai cũng có họ tên để chứng tỏ mình có cha mẹ gia đình khi mới được sinh ra. -GV cho HS xem tranh : sinh hoạt gia đình, sinh hoạt tập thể, vui chơi. *Hoạt động 2 : Kể chuyện « Bạn Ngân » +Nhân vật trong truyện là nam hay nữ? Tiếng nói của bạn có dễ nghe không? Tại sau? + Vì sau bạn Ngân lại cảm thấy buồn? +Vì sau Ngân lại thay đổi thái độ với bạn bè? Củng cố NX -Chia HS thành 4 nhóm -Trò chơi tìm bạn giúp HS tự giói thiệu về mình. -Nhóm giới thiệu về mình -HS tự trả lời câu hỏi -HS qs tranh +Bạn gái +Tiếng nói của bạn ấy rất khó nghe do khác miền + Vì bị lẻ loi +Ngân được bạn quan tâm THỨ NĂM NS: 21/11/2011 Học vần ND: 24/11/2011 Bài 58: inh - ênh I. MỤC TIÊU: -Đọc được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh; từ và các câu ứng dụng. -Viết được:inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ang - anh -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần inh - ênh GV viết bảng 2. Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần inh với in -So sánh ênh với inh b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá tính - kênh Đánh vần tờ - inh - tinh - sắc - tính ka - ênh - kênh GV giới tranh rút ra từ ứng dụng Máy vi tính - dòng kênh -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá i - nhờ - inh ê - nhờ - ênh tờ - inh - tinh - sắc - tính ka - ênh - kênh máy vi tính dòng kênh GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng đình làng bệnh viện Thông minh ểnh ương GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra? -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? - Em nhận ra trong tranh này có những máy gì mà em biết ? - Máy cày dùng để làm gì? thường thấy ở đâu ? - Máy nổ dùng làm gì ? - Máy khâu dùng làm gì , còn gọi tên gì khác ? - Máy tính dùng làm gì ? - Em còn biết những máy gì nữa? chúng làm gì ? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 59. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ buôn làng, bánh chưng. HS nhắc tựa bài. CN - ĐT inh: được tạo nên từ i & nh +Giống nhau: âm đầu i +Khác nhau: inh kết thúc bằng nh. anh: được tạo nên từ a và nh +Giống nhau: âm nh +Khác nhau: ênh bắt đầu bằng ê -HS nhìn bảng phát âm i - nhờ - inh ; ê - nhờ - ênh Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc inh, ênh; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9 I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng cộng, biết làm tính trong phạm vi 9. - Biết viết phép tính thích hợp với hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các nhóm mẫu vật có số lượng là 9 -Vở bài tập, bảng con, vở tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Luyện tập -HS lên bảng làm bài tập -Cho HS làm một số phép tính ở bài toán trước vào bảng con -GV NX ghi điểm 2.Bài mới : Phép cộng trong phạm vi 9 *Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 -GV đính các hình tam giác hỏi +Bên trái có mấy htg? +Bên phải có mấy htg? Vậy 8 hình tam giác thêm 1 hình tam giác. Là mấy hình tam giác? -Để có được 9 hình ta làm tính gì? Giáo viên ghi bảng: 8 + 1 = 9 Gợi ý suy ra: 1 + 8 = 9 Tương tự với: 7 + 2 = 9 , 2 + 7 = 9 , 6 + 3 = 9 , 3 + 6 = 9 -HD HS đọc thuộc lòng công thức 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 4 + 5 = 9 1 + 8 = 9 2 + 7 = 9 3 + 6 = 9 5 + 4 = 9 -GV xoá bảng dần để HS thuộc -GV nêu câu hỏi 8 cộng 1 bằng mấy ? *Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Giúp cho học sinh củng cố về phép cộng, ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 - HD HS làm BT trong SGK Bài 1: Tính 1 3 4 7 6 3 + + + + + + 8 5 5 2 3 4 Vận dụng công thức cộng vừa học để tính kết quả lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột Bài 2: Tính (cột 1,2, 4) 2 + 7 = 4 + 5 = 8 + 1 = 0 + 9 = 4 + 4 = 5 + 2 = 8 – 5 = 7 – 4 = 6 – 1 = Bài 3 : Tính ( cột 1) 5 + 5 = 4 + 1 + 4 = 4 + 2 + 3 = Bài 4: Viết phép tính (a) Nhìn tranh nêu bài toán a/ b/ 4.Củng cố-Dặn dò -GV thu tập chấm điểm. NX -Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 9 -Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi -Hát -HS lên bảng làm BT, cả lớp làm bảng con -Học sinh nêu: có 8 hình có 1 hình có 9 hình -Học sinh nêu bài toán -Tính cộng: 8 + 1 = 9 -Học sinh thực hành trên que tính để rút ra phép tính. -HS đọc thuộc CT theo CN, nhóm, ĐT Học sinh làm bảng con - Học sinh làm, sửa bảng lớp trả lời miệng. -Làm qua 2 bước , 5 dãy thi sửa bảng lớp -HS nhìn tranh nêu bài toán. Viết phép tính vào ô vuông 8 + 1 = 9 , 7 + 2 = 9 Thủ công GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐIỀU I . MỤC TIÊU: -Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều. -Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng. -Với HS khéo tay: Gấp được các đoạn thẳng cách đều. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II . CHUẨN BỊ: -Mẫu gấp các nếp gấp cách đều có kích thước lớn .Qui trình các nếp gấp -Giấy màu có kẻ ô III . CÁCHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gắn các mẫu kí hiệu trên bảng - HS nêu tên các loại kí hiệu gấp. - Nhận xét 3. Bài mới: - Tiết này các em học gấp các đoạn thẳng cách đều ghi tựa *Hoạt động 1 : GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét - GV cho hs quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều - Nhận xét gì về các nếp gấp giấy ? - Chốt : Các nếp gấp cách đều nhau , chúng có thể chồng khít lên nhau khi ta xếp chúng lại . *Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu cách gấp - Nếp gấp thứ nhất : - GV ghim giấy màu lên bề mặt màu áp sát vào bảng . - GV gấp giấy vào 1 ô theo đường dấu gấp . - Nếp gấp thứ hai : - GV ghim lại tờ giấy , mặt ngoài để nếp gấp thứ hai gấp thứ ba :GV lật tờ giấy và ghim mẫu gấp lên bảng , gấp vào 1 ô như
Tài liệu đính kèm: