THỨ HAI
NS: 11/11/2011 Học vần
ND: 14/11/2011 Bài 43: ÔN TẬP
I/. MỤC TIÊU :
-Đọc được các vần có kết thúc bằng N, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
-Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
-Nghe và hiểu được các đoạn truyện theo tranh: Chia phần
-HS khá giỏi kể lại 1, 2 đoạn truyện theo tranh.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK , tranh minh hoạ trong SGK, mẫu chữ.
-SGK, bảng con, Vở tập viết.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
hép tính Nhìn tranh nêu bài toán a/ b/ 4.Củng cố-Dặn dò -Thi đua điền số -Có 2 ngôi nhà đang xây nhưng thiếu gạch, các em hãy chọn viên gạch là những số để điền vào cho khít -Nhận xét -Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 6 -Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 6 -Hát -Học sinh nêu: có 6 hình có 1 hình có 7 hình -Học sinh nêu bài toán -Tính cộng: 6 + 1 = 7 -Học sinh thực hành trên que tính để rút ra phép tính. -HS đọc thuộc CT theo CN, nhóm, ĐT Học sinh làm bảng con - Học sinh làm, sửa bảng lớp -Làm qua 2 bước , 5 dãy thi sửa bảng lớp -HS nhìn tranh nêu bài toán. Viết phép tính vào ô vuông 6 + 1 = 7 4 + 3 = 7 -Học sinh thi đua, mỗi dãy cử 4 em lên thi đua Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương ĐẠO ĐỨC NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (T2) I . MỤC TIÊU : -Biết được tên nước, nhận biết được Quốc Kì, Quốc ca của Tổ Quốc Việt Nam. -Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc Kì. -Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. Biết: Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt nam. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Học sinh có màu đỏ , vàng , vở BTĐĐ1. -Giáo viên có lá cờ tổ quốc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : hát , 2.Kiểm tra bài cũ - Cờ tổ quốc VN như thế nào ? lá cờ tượng trưng điều gì ? - Khi chào cờ em cần nhớ điều gì ? - Tại sao ta phải nâng niu , tôn trọng quốc kỳ ? - Nhận xét bài cũ . KTCBBM 3.Bài mới : TIẾT 2 *Hoạt động 1 : Thực hành chào cờ Mt : Học sinh nắm tên bài học .tập chào cờ : -Cho học sinh hát bài “ Lá cờ VN ” -Giáo viên nhận xét thái độ , tác phong học sinh trong giờ chào cờ vừa qua . Nêu những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục ngay . -Cho Học sinh chơi “ Tập chào cờ ” + Giáo viên làm mẫu + Chia mỗi tổ 5 em lần lượt lên trước lớp tập chào cờ . Giáo viên treo lá cờ tổ quốc trên bảng . + Giáo viên hô : nghiêm. Chào cờ Chào . *Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm Mt : Học sinh hiểu tác phong , tư thế cần có khi chào cờ .- Giáo viên theo dõi , uốn nắn , phê bình ngay những em còn lắc xắc , chưa nghiêm túc . *Hoạt động 3 : Vẽ lá cờ VN . Mt : Học sinh vẽ được cờ Tổ Quốc VN - Cho Học sinh mở vở BTĐĐ. - Hướng dẫn học sinh vẽ lá cờ VN . - Giáo viên tuyên dương Học sinh vẽ đẹp . - Cho học sinh đọc câu thơ cuối bài . “ Nghiêm trang chào lá quốc kỳ Tình yêu Tổ quốc em ghi vào lòng” * Kết luận : - Trẻ em có quyền có quốc tịch , quốc tịch của chúng ta là Việt nam . - Khi chào cờ phải nghiêm trang để bày tỏ lòng tôn kính quốc kỳ , thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam . 4.Củng cố dặn dò : - Hôm nay em học bài gì ? Dặn Học sinh thực hiện đúng điều đã học . -Chuẩn bị bài hôm sau “ Đi học đều , đúng giờ ” . -Học sinh hát -Học sinh trả lời câu hỏi . -Cả lớp theo dõi , nhận xét để chọn ra tổ nào chào cờ tốt nhất. -Học sinh làm theo hiệu lệnh . -Học sinh tự nêu ra những sai sót của mình trong giờ chào cờ . - Cho Học sinh tập chào cờ cả lớp - Học sinh tự liên hệ bản thân đã thực hiện tốt trong giờ chào cờ chưa . Nếu chưa nghiêm túc cần sửa chữa , Rút kinh nghiệm - Bổ sung sửa chữa ngay . -Học sinh mở vở BTĐĐ. -Học sinh tự vẽ và tô màu Quốc kỳ đúng , đẹp , không quá thời gian quy định . -Giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp . -Cả lớp nhận xét tranh vẽ của bạn nào đẹp nhất . Học sinh lắng nghe , ghi nhớ THỨ BA NS: 12/11/2011 Học vần ND:15/11/2011 Bài 52: ong - ông I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông . -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Đá bóng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Ôn tập -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần ong - ông GV viết bảng 2. Dạy vần: ong – ông a.Nhận diện vần: -So sánh vần ong với on -So sánh ông với ông b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá võng - song Đánh vần vờ - ong – võng sờ - ông - sông GV giới tranh rút ra từ ứng dụng cái võng – dòng sông Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá o - ngờ - ong ô – ngờ - ông vờ - ong - vong – ngã - võng sờ - ông - sông cái võng dòng sông GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng con ông cây thông vòng tròn công viên GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Trong tranh vẽ gì? Em thường xem bóng đá ở đâu ? Em thích cầu thủ nào nhất ? Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt ? Nơi em ở, trường em học có đội bóng không ? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 45. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ cuồn cuộn, con vượn HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ong: được tạo nên từ o & ng +Giống nhau: âm đầu o +Khác nhau: ong kết thúc bằng ng. an: được tạo nên từ a và n +Giống nhau: âm ng +Khác nhau: ông bắt đầu bằng ô -HS nhìn bảng phát âm o - ngờ - ong ; ô - ngờ - ông Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: ong, ông, cái võng, dòng sông. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ong, ang; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Đá bóng. -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7 I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 7. -Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nhóm mẫu vật có số lượng là 6 -Vở bài tập, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Phép công trong phạm vi 7 -Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 7 -Làm bảng con: 4 + 3 = 5 + 2 = 6 + 1 = 7 + 0 = -Nhận xét 3.Bài mới : Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 7 *Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 Bước 1: HD thành lập CT 7 – 1 = 6, 7 – 6 =1 Giáo viên đính hình tam giác lên bảng +Có mấy hình tam giác? +Bớt mấy hình tam giác? +Còn mấy hình tam giác? -Làm tính gì để biêt được? -Vậy 7 bớt 6 còn mấy? -Giáo viên ghi bảng: 7 – 1 = 6 -GV HD ghi CT ngược lại 7 – 6 = 1 Bước 2: HD thành lập CT 7 – 2 = 5 , 7 – 5 = 2 -HDTương tự như trên 7 – 2 = 5 7 – 5 = 2 7 – 3 = 4 7 – 4 = 3 Bước 3: HD HS ghi nhớ bảng trừ bằng cách xoá bảng thi đua đọc CT -GV nêu câu hỏi “7 trừ 2 bằng mấy?” *Hoạt động 2: luyện tập Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng Bài 1 : Tính Vận dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để làm 7 7 7 7 7 7 - - - - - - 6 4 2 5 1 7 -GV NX Bài 2: Tính 7 – 6 = 7 – 3 = 7 – 2 = 7 – 4 = 7 – 7 = 7 – 0 = 7 – 5 = 7 – 1 = -GV thu tập chấm điểm NX Bài 3 : Tính (dòng 1) Tiến hành theo 2 bước , em hãy nêu cách làm 7 – 3 – 2 = 7 – 6 – 1= 7 – 4 – 2 = 7 – 5 – 1 = 7 – 2 – 3 = 7 – 4 – 3 = Bài 4 : viết phép tính thích hợp a/ b/ Giáo viên thu vở chấm và nhận xét 3.Củng cố Dặn dò : -Trò chơi thi đua. Ghi phép tính thích hợp có thể -Nhận xét -Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 7 -Làm lại các bài còn sai vào vở nhà -Chuẩn bị bài luyện tập -Hát -Học sinh đọc -Học sinh làm bảng con -Học sinh quan sát -Có 7 hình tam giác -Bớt 1 hình tam giác. -Có 7 hình tam giác, bớt 1 hình tam giác. Còn 6 hình tam giác. -HS nêu -HS đọc cn, đt -Tính trừ -Học sinh tự nêu và rút ra phép tính -Học sinh làm trên que tính để rút ra phép trừ -Học sinh đọc thuộc bảng trừ, cá nhân, lớp 7 – 1 = 6 7 – 1 = 6 7 – 2 = 5 7 – 5 = 2 7 – 3 = 4 7 – 4 = 3 Học sinh làm bài bảng con Học sinh sửa bảng lớp -Học sinh làm vào vở Học sinh đọc phép tính Học sinh nộp vở -HS làm bài sửa bài -HS nêu bài toán , Viết phép tính thích hợp -Học sinh thi đua tổ, viết lên bảng con 7 – 2 = 5 7 – 3 = 4 -Học sinh nhận xét -Tuyên dương tổ nhanh đúng TN&XH CÔNG VIỆC Ở NHÀ (KNS - BVMT) I. MỤC TIÊU: - Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình. -Biết được nếu mọi người trong gia đìnhcùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí gia đình vui vẻ, dầm ấm. KN giao tiếp, KN hợp tác, KN tư duy phê phán. -Yêu lao động và tôn trọng thành quả của mọi người. *Biết các công việc cần làm để nhà ở luôn sạch sẽ. Phải dọn dẹp nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. Có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp, gọn gàng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh vẽ ở sách giáo khoa trang 28 và 29 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ : Nhà ở - Em hãy kể về gia đình của mình - Nhà em ở rộng hay chật ? - Nhà em ở đâu ? - Nhận xét C. Bài mới: 1. Khám phá: +Hằng ngày ở nhà em thường làm những công việc gì? -Hằng ngày ở nhà có nhiều công việc, chúng ta phải biết làm giúp đỡ cha mẹ làm những công việc nhà tuỳ theo sức của mình. Những công ở nhà là những việc gì thì hôm cô cùng các em tìm hiểu bài: “Công việc ở nhà”. -GV ghi tên bài *Hoạt động1: Quan sát tranh MT: Kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình. CTH: Bước 1: Cho học sinh quan sát tranh nói về nội dung từng hình. Bước 2: + Cho học sinh nêu từng công việc được thể hiện + Tác dụng của từng việc làm đó Kết luận: Những việc làm đó giúp cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của những nhười trong gia đình mình. 2. Kết nối: *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm MT:HS biết kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình. CTH: Bước 1: Nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa trang 28 Bước 2: + Trong nhà em ai đi chợ nấu cơm? + Hàng ngày em làm gì để giúp đỡ gia đình ? +Em cảm thấy thế nào khi đã làm được những việc có ích cho gia đình? Kết luận: Mọi người trong gia đình cần phải tham gia công việc nhà tùy theo sức của mình. 3. Thực hành: *Hoạt động 3: Quan sát hình trong sách giáo khoa trang 29 MT:HS hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp. CTH: Bước 1: Quan sát hình +Hãy tìm những điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình này ? +Nói xem em thích căn phòng nào? Tại sao? +Để có được nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì giúp bố mẹ? Bước 2: Kết luận: Mỗi người trong nhà đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa , nhà ở sẽ gọn gàng ngăn nắp : sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập là góp phần BVMT sạch, đẹp. 4. Vận dụng: +Muốn giữ nhà cửa gọn gàng sạch sẽ .Em phải giúp mẹ làm những công việc gì? - Chia lớp thành 4 nhóm -Về nhà trang trí và sắp xếp góc học tập của mình - Hát - Học sinh kể về gia đình mình - Học sinh nêu -HS tự nêu -HS đọc CN, cả lớp - 2 em ngồi cùng bàn quan sát - 1 số học sinh trình bày trước lớp - Học sinh thảo luận công việc ở nhà của mình - Học sinh trình trước lớp - Hai em ngồi cùng bàn tập nêu câu hỏi và trả lời câu hỏi -HS kể -HS tự nêu những việc đã giúp đỡ cho gia đình -HS nêu -HS làm việc theo cặp -Đại diện nhóm trình bày +Giúp mẹ quét nhà, sắp xếp các đồ dùng học tập của em cho gọn gàng sạch sẽ. -HS về nhà thực hiện. THỨ TƯ NS: 13/11/2011 Học vần ND:16/11/2011 Bài 53: ăng - âng I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Vâng lời cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ong - ông -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần GV viết bảng 2. Dạy vần: ăng - âng a.Nhận diện vần: -So sánh vần ăng với ăn -So sánh âng với ăng b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá măng - tầng Đánh vần mờ - ăng – măng tờ - âng - tâng - huyền - tầng GV giới tranh rút ra từ ứng dụng măng tre – nhà tầng Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá ắ - ngờ - ăng ấ - ngờ - âng mờ - ăng - măng tờ - âng - tâng - huyền - tầng măng tre nhà tầng GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng rặng dừa vầng trăng phẳng lặng nâng nêu GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Trong tranh vẽ gì? +Em bé trong tranh đang làm gì ? +Bố mẹ em thường khuyên em điều gì ? +Em có hay làm theo những lời khuyên không ? +Khi em làm đúng những lời bố mẹ khuyên, bố mẹ thường nói thế nào ? +Đứa con biết vâng lời cha mẹ thì được gọi là đứa con gì ? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 45. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ vòng tròn, cây thông. HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ăng: được tạo nên từ ă & ng +Giống nhau: âm đầu ă +Khác nhau: ăng kết thúc bằng ng. âng: được tạo nên từ â và ng +Giống nhau: âm ng +Khác nhau: ăng bắt đầu bằng ă -HS nhìn bảng phát âm ắ - ngờ - ăng ; ấ - ngờ - âng Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: ăng, ăng, măng tre, nhà tầng. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ăng, ăng; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Vâng lời cha mẹ. -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng GDNGLL Chủ đề: THI ĐUA HỌC TẬP CHĂM NGOAN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 I. MỤC TIÊU: -HS quyết tâm thi đua để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. -Hiểu công lao của thầy cô giáo đối với HS sự trưởng thành của HS. II. CHUẨN BỊ: -Bản đăng kí thi đua -Các câu hỏi II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1:Thi đua học tốt -GV yêu cầu các tổ thảo luận để đăng kí thi đua tổ nào nhiều điểm 10 nhấttrong tháng để chào mừng ngày nhà giáo VN. -Nhận và giúp đỡ các tổ đăng kí cho phù hợp với tổ của mình. *Hoạt động 2: “Trò chơi hái hoa dân chủ” -Cách chơi: Bạn đầu tiên sẽ được GV chỉ định. Nếu trả lời đúng mời bạn kế tiếp, trả lời không đưịơc nhờ bạn trả lời thay. -Câu hỏi: +Bạn biết gì về ngày nhà giáo VN? +Để đền đáp công ơn thầy cô giáo em cần phải làm gì? +Bạn hãy đọc 1 câu ca dao nói về thầy cô giáo? +Em hiểu thế nào về câu “Không thầy đố mầy làm nên” Kết luận: khen những em trả lời đúng *Hoạt động 3: -NX tiết sinh hoạt -Dặn dò thực hiện tốt việc thi đua học tốt trong tuần. -Các tổ thảo luận . NẾu bạn nào đạt điểm 10 ghi vào sổ đăng kí đã chuẩn bị sẵn -HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi đã cho sẵn. -HS tham gia chơi THỨ NĂM NS: 14/11/2011 Học vần ND: 17/11/2011 Bài 54: ung - ưng (BVMT) I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối, đèo. *HS hiểu được đặc điểm riêng của hoa súng. Có thói quen trồng và chăm sóc các loài hoa. Biết yêu quí và bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ăng - âng -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần ung - ưng GV viết bảng 2. Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần ung với un -So sánh ưng với ung b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá súng - sừng Đánh vần sờ - ung - sung -sắc - súng sờ - ưng - sưng - huyền - sừng GV giới tranh rút ra từ ứng dụng *GV hỏi: +Bông súng sống ở đâu? -Bông súng là một loại hoa rất đẹp được nở trong hồ ao làm cho cảnh vật thiên nhiên thêm tươi đẹp. Vì thế chùng ta phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ vẽ đẹp của thiên nhiên của đất nước. bông súng - sừng hươu -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - ngờ - ung ư - ngờ - ưng sờ-ung-sung-sắc-súng sờ-ưng-sưng-huyền -sừng bông súng sừng hươu GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng cây sung củ gừng trung thu vui mừng GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi + Trong rừng thường có những gì ? + Em thích nhất thứ gì ở rừng ? + Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không ? + Em chỉ xem trong tranh đâu là thung lũng, suối, đèo + Có ai trong lớp đã được vào rừng ? em hãy kể cho mọi người nghe về rừng 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 55. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ rặng dừa, vầng trăng. HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ăng: được tạo nên từ u & ng +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: ung kết thúc bằng ng. ưng: được tạo nên từ ư và ng +Giống nhau: âm ng +Khác nhau: ưng bắt đầu bằng ư -HS nhìn bảng phát âm u - ngờ - ung ; ư - ngờ - ưng Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp +HS nêu bông súng sống ở trong đầm, hồ. -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ung, ưng; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Rừng, thung lũng, suối, đèo. -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Giúp học sinh củng cố vế phép tính cộng , trừ trong phạm vi 7 -Tính toán nhanh, chính xác - Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nội dung bài tập, trò chơi -Vở bài tập, bảng con, vở tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ : Phép trừ trong phạm vi 7 - Đọc bảng phép cộng trừ trong phạm vi 7 - Ghi phép tính có thể có Giáo viên nhận xét 3.Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập *Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Mục tiêu: Khắc sâu lại cho học sinh phép cộng trừ trong phạm vi 7 -Lấy 7 que tính, tách làm 2 nhóm rồi nêu phép tính có thể được -Cho 3 số: 7, 2, 5 hãy nêu phép tính có được từ 3 số đó *Hoạt động 2: HD HS làm các bài tập trong sgk Mục tiêu : Nắm được dạng bài toán, biết cách giải và tính đúng -Cho học sinh nêu yêu cầu của từng bài, rồi thực hiện làm bài Bài 1 : Tính Lưu ý điều gì khi làm ? -GV nhận xét Bài 2: Tính (Cột 1, 2) 6 + 1 = 5 + 2 = 1 + 6 = 2 + 5 = 7 – 6 = 7 – 5 = 7 – 1 = 7 – 2 = Lưu ý thực hiện các phép tính theo từng cột Bài 3: Số (Cột 1, 3) : 2 + = 7 7 - = 1 7 - = 4 7 - = 3 + 3 = 7 - 0 = 7 -Hướng dẫn sử dụng các bảng cộng trừ để chọn số điền vào ô Bài 4: > , < , = (cột 1, 2): 3 + 4 7 5 + 2 6 7 – 4 4 7 – 2 5 -Thực hiện phép tính ở bên trái trước rồi điền vào chỗ chấm -Giáo viên chấm điểm, nhận xét *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 5 Bài 5: Viết phép tính thích hợp 4. Củng cố - Dặn dò: -Học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7 -Làm thêm các bài tập ở sách cho thạo -Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 8 - Hát - Học sinh đọc - Học sinh viết bảng con 4 + 3 7 – 3 3 + 4 7 – 4 -Học sinh thực hiện theo yêu cầu và nêu -Học sinh làm bảng con 7 – 2 = 5 5 + 2 = 7 7 – 5 = 2 2 + 5 = 7 -Ghi kết quả thẳng cột -Học sinh làm bảng con -Học sinh sửa bài miệng -Học sinh làm bài , sửa ở bảng lớp -Học sinh làm bài sửa bảng lớp -Học sinh thi đua 4 tổ thảo luận, tiếp sức. Tổ nào làm đúng , nhanh sẽ thắng -HS làm vào vở -HS nêu bài toán, viết phép tính hợp vào ô vuông -HS làm vào vở THỦ CÔNG CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH I. MỤC TIÊU: - Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy. -Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước. II. CHUẨN BỊ: - Các ký hiệu và quy ước . - Giấy thủ công nhiều màu, bút chì , vở thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn Định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập . - Yêu cầu Học sinh nhắc lại quy trình xé và dán giấy - Giáo viên nhận xét bài tiết trước .. - Nhận xét : Ghi điểm . 3.Bài mới : - Giới thiệu bài : - Giáo viên ghi tựa: *Hoạt động 1: Ký hiệu đường giữa
Tài liệu đính kèm: