Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 10 (chuẩn)

Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010

 Môn: Đạo đức – tiết 10.

Bài: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ(T2).

I.Mục tiêu:

-Bước đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.

-Yêu quý anh chị em trong gia đình.

-Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.

-Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

-Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

II.Phương tiện:

*GV: -Tranh phóng to theo VBT Đạo đức .

*HS: -VBT Đạo đức

 

doc 35 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 10 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 = 1
-Hs3: 1 + 2 = 3 3 – 1 = 2 
-Hs4: 1 + 4 = 5 2 + 2 = 4
-Hs còn lại làm vào SGK.
-Hs: viết phép tính thích hợp.
-Hs quan sát và nêu: có 2 quả bóng bạn cho 1 quả bóng. Hỏi còn lại mấy quả bóng.
-Hs: có 2 quả bóng, cho 1 quả bóng. Còn lại 1 quả bóng
-Hs: 2 – 1 = 1
-HS lên bảng làm 
-Hs nêu: có 3 con ếch, nhảy đi hết 2 con. Hỏi còn lại mấy con ếch?
-Hs chia 2 đội A và B.
-Hs tiến hành cuộc chơi.
-Hs: 3 – 2 = 1
-Hs chia 2 đội, mỗi đội 4 Hs thi đua tiếp sức.
-Hs lắng nghe.
-Hs chuẩn bị bài sau.
Môn: Tự nhiên và Xã hội – tiết 10.
Bài: Ôn tập: con người và sức khỏe.
I.Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan..
-Có thói quen vệ sinh hàng ngày.
-Nêu được các việc các em thường làm vào các buổi trong một ngày như:
+Buổi sáng: đánh răng, rửa mặt, ăn sáng,....
+Buổi trưa: ngủ trưa, chiều tắm gội.
+Buổi tối: học bài, đánh răng.
II. Phương tiện: 
*GV: -Tranh phóng to trong SGK.
	*HS: -SGK và vở BT. 
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Tiết tự nhiên tuần qua các em học bài gì?
-Gv hỏi Hs: kể một số hoạt động mà em thường chơi hàng ngày?
-Gv hỏi Hs2: Khi nào các em cần nghỉ ngơi?
Nghỉ ngơi để làm gì?
-Gv hỏi Hs 3: Nếu không hoạt động cơ thể của các em có phát triển tốt không? Vì sao ta phải hoạt động và nghỉ ngơi?
-Gv nhận xét qua kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các em ôn tập lại chương 1 
Con người và sức khỏe.
-Gv ghi tựa bài lên bảng.
b.Nội dung bài:
-Cho Hs chơi trò chơi “Chi chi chành chành”
-Gv hướng dẫn Hs.
-Qua trò chơi giúp Hs hứng thú khi học tập.
*Hoạt động 1: Hs thảo luận.
-Em hãy kể tên các bộ phận bên ngoài cơ thể?
-Vậy cơ thể chúng ta có mấy phần?
-Gv nhận xét.
-Chúng ta nhận biết các vật xung quanh bằng những giác quan nào của cơ thể?
+VD: các em nhận biết về màu sắc, nhận biết về --Hình dáng, 
-Nhận biết mùi, 
-Nhận biết vị, 
-Nhận biết nóng lạnh, 
-Nhận biết tiếng động.
-Gv nhận xét khen Hs.
-Nếu thấy bạn chơi súng cao su em sẽ khuyên bạn như thế nào?
-Vậy muốn có sức khỏe tốt em cần phải làm gì?
-Em hãy kể các hoạt động hằng ngày để cơ thể phát triển tốt?
-Gv nhận xét và nêu: Để cơ thể phát triển các em cần ăn đủ chất, cần hoạt động hằng ngày, tăng cường tập thể dục và nghỉ ngơi ,lao đông nhẹ. . .
*Hoạt động 2: Kể lại việc giữ vệ sinh hằng ngày.
-Gv nêu câu hỏi yêu cầu các em thảo luận.
+Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ? Thức dậy xong em làm gì? 
-Đi học xong em làm gì?
-Buổi trước khi đi ngủ em làm gì?
-Trước khi tắm em chuẩn bị những gì?
-hằng ngày các em có vệ sinh thân thể như thế nào ? Vì sao?
*Gv kết luận: Hằng ngày cần tắm gội và thay quần áo sạch sẽ cho cơ thể khỏe mạnh và phát triển ,học tập tốt .
4.Củng cố – dặn dò:
-Con ngưới cần làm gì để cơ thể phát triển tốt và học tập tốt?
-Gv nhận xét..
*GDHS :-Qua bài học hôm nay muốn nhắc các em biết bổ sung chất dinh dưỡng, vận động và vệ sinh thân thể cho cơ thể phát triển tốt giữ gìn sức khỏe để học tập tốt.
-Nhận xét bài dạy tiết dạy.-Tuyên dương –nhắc nhở 
*Dặn dò :-Hs về làm VBT.
 -xem trước bài sau 
5’
25’
5’
-Hát.
-Hs: Hoạt động và nghỉ ngơi.
-Hs: Đá cầu, nhảy dây, múa ,kéo co .. . .
-Hs: Khi cơ thể hoạt động quá sức thì cần nghỉ ngơi ,nghỉ ngơi cho khỏe để lấy lại sức.
-Hs nêu: Nếu không hoạt động thì cơ thể sẽ không phát triển. Vì thế em cần hoạt động và nghỉ ngơi để cơ thể phát triển, tinh thần được thoải mái và học tốt.
-Hs nhắc lại.
-Hs: 2 Hs quay mặt vào nhau thực hiện trò chơi.
Chi chi chành chành.
Cái đanh thổi lửa
Con ngựa chết vương
Ba dương ngũ đế
Bát giới đi tìm
Ù à. Uø. ập
-Hs thảo luận
-Hs: mắt, mũi, miệng,, bụng, tay, chân, ngực . . .. . 
-Hs: có 3 phần đầu, mình, tay chân.
-Hs:nhận biết giác quan thị giác
-Hs: giác quan khứu giác.
-Hs: giác quan vị giác.
-Hs: giác quan xúc giác.(da)
-Hs: giác quan thính giác.
-Hs: em khuyên bạn không nên chơi loại súng đó là trò chơi nguy hiểm , nó có hại cho sức khỏe.
-Hs: Muốn có ức khỏe tốt các em cần ăn uống đủ chất, ăn đều đô và tập thể dục thể thao
-Hs: Các hoạt động hằng ngày như học tập nhảy dây , đá cầu..tập thể dục giữa giờ ,kéo co. . .. 
-Hs thảo luận lớp.
-Hs: 6 giờ em thức dậy làm vệ sinh như đánh răng rửa mặt, thay quần áo, ăn sáng.
-Hs: Học về em ăn cơm, nghỉ ngơi sau đó học bài tiếp.
-Hs: Buổi chiều em ăn cơm, tắn rửa, thay quần áo, đánh răng, học bài, và chuẩn bị đi ngủ 8 giờ.
-Hs: Quần áo, khăn, xà phòng, nước sạch để tắm.. . .
-Hs: Hằng ngày cần tắm rửa để cơ thể luôn sạch sẽ, phát triển tốt.
-HS lắng nghe 
-Hs: Để cơ thể phát triển tốt em thường xuyên vận động bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh thân thể sạch sẽ, nghỉ ngơi sau khi vận động như vậy mới có sức khỏe tốt học tập tốt.
-HS lắng nghe
-HS thực hiện 
-Hs: xem bài Gia đình.
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
Môn: Toán – tiết 38.
Bài: Phép trừ trong phạm vi 4. 
I.Mục tiêu:
-Hs thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ..
-Học sinh làm được các BT1(c1,2), 2, 3.
II.Phương tiện: 
*GV: -Bảng phụ ghi BT1,3và tranh BT4,bảng nhóm .
*HS: -SGK, bộ đồ dùng học toán 
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Tiết toán tuần qua các em học bài gì?
-Gọi 2 Hs lên bảng làm BT
-Gv hỏi Hs lớp đọc phép trừ trong phạm vi3.
-Hỏi Hs lớp:
+1 cộng 2 bằng mấy?
+5 bằng 3 cộng mấy?
+3 cộng 0 bằng mấy?
-Gv nhận xét - cho điểm. 
-Gv nhận xét qua kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
-Hôm nay các em sẽ học phép trừ trong phạm vi 4
b.Tìm hiểu bài:
-Gv treo tranh 1 và hỏi Hs: tranh vẽ gì?
-Lúc đầu có mấy quả cam, sau đó rụng đi mấy quả?
-Vậy dựa vào tranhg em nêu cho cô bài toán đối với phép trừ.
-Gv nhận xét.
-Gọi Hs nêu câu trả lời.
-Vậy rụng đi (hái đi) ta làm tính gì?
-Lấy mấy trừ mấy cho Hs cài bảng.
-Cho vài Hs đọc lại.
*Tương tự tranh kế tiếp cho Hs nêu bài toán và câu trả lời để có phép tính, Gv ghi bảng.
-Cho Hs thi đua học thuộc công thức.
-Gv có thể xóa dần giúp HS đọc thuộc 
*HDHS nhận biết mối quan hệ giữa cộng và trừ.
-Gv treo tranh 3 chấm tròn, thêm một chấm tròn. Tất cả là bao nhiêu chấm tròn?
-Gv nhận xét.
-Vậy các em có thể nêu phép tính khác.
-Nhận xét 2 phép tính đó , các em nêu được bài toán đối với phép trừ.
-Cho Hs nêu câu trả lời.
-Hs viết phép tính tương ứng.
-Gv nhận xét.
-Em nào có thể nêu bài toán khác.
-Cho Hs nêu câu trả lời.
-Viết phép tính như thế nào?
-Gv nhận xét và nêu mối quan hệ giữa cộng và 
trừ.
*Tương tự chấm tròn kế tiếp
c.Luyện tập:
+Bài 1: Bài toán yêu cầu các em làm gì?
-Gv gọi 4 Hs lên bảng làm BT
-Gv nhận xét bài tập 1
+Bài 2: Bài toán yêu cầu các em làm gì?
-Ta cần chú ý diều gì?
-3 HS lên bảng làm 
-Cã lớp làm vào SGK
+Bài 3: Bài toán yêu cầu các em làm gì?
-Gv treo tranh cho Hs nêu bài toán.
-Cho Hs thi đua.
-Gv nêu cách chơi và luật chơi ;Đội nào đúng và nhanh được khen 
-Cho Hs tiến hành.
-Gv nhận xét tính điểm
4.Củng cố – dặn dò: 
-Cho Hs đọc thuộc phép trừ trong phạm vi 4.
-Gv nhận xét .
-*GDHS : Biết làm tính trừ để tính toán khi cần bớt ra mà vận dụng trong cuộc sống giúp Hs biết rèn kỹ năng nhanh nhẹn 
*Nhận xét : Khen những HS học tốt –động viên các em yếu –nhận xét chung 
*Dặn dò:-Về làm VBT
 -xem trước bài :Luyện tập 
5’
30’
5’
-Hát.
-Hs: luyện tập. 
-Hs1: 1 + 1 + 1 = 
 3 – 1 = 
3 – 2 = 
-Hs 2: 2
3
2 
-Hs: 2 – 1 = 1 3 – 1 = 1 3 – 2 = 1 
-Hs: 1 + 2 = 3
5 = 3 + 1
3 + 0 = 3 
-Hs nhắc lại.
-Hs: vẽ quả cam.
-Hs: có 4 quả, rụng đi 1 quả cam.
-Hs: bước đầu có 4 quả cam, sau đó rụng đi 1 quả cam. Hỏi còn lại bao nhiêu quả?
-Hs: có 4 quả cam rụng đi 1 một quả còn lại 3 quả cam.
-Hs: Tính trừ
-Hs: 4 – 1 = 3
-Hs: 4 – 1 = 3
-Hs: Đồng thanh. 
-HS nêu;. . . .. . . .
-Hs1: 4 – 2 = 2 
 4 - 3 = 1 
-Hs học thuộc.
-Hs2: 4 – 1 = 3
 4 – 2 = 2
 4 – 3 = 1
-Hs nêu và viết bảng con
 3 + 1 = 4 
-Hs4: 1+ 3 = 4 
-Hs: có 4 chấm tròn, bớt 1 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn?
-Hs: có 4 chấm trò. Bớt 1 chấm tròn còn lại 3 chấm tròn.
-Hs: 4 – 1 = 3
-Hs: có 4 chấm tròn, bớt 3 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn?
-Hs: có 4 chấm tròn. Bớt 3 chấm tròn còn lại 1 chấm tròn.
-Hs: 4 – 3 = 1
-Hs: 2 + 2 = 4
 4 – 2 = 2
-Hs: Tính.
-Hs1: 4 – 1 = 3 3 – 1 = 2 2 – 1 = 1
-Hs2: 4 – 2 = 2 3 – 2 = 1 4 – 3 = 1
-Hs3: 3 + 1 = 4 4 – 3 = 1 4 – 1 = 3
-Hs4: 1 + 2 = 3 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1
-Hs còn lại làm vào SGK.
-HS nhận xét . 
-Tính :theo cột dọc
-Viết kết quả cho thẳng cột :
-2 HS lên bảng làm
 4 4 3 4 2 3
 - - - - - -
 2 1 2 3 1 1
_____ ____ ____ ___ ___ ____
-Hs: viết phép tính thích hợp.
-Hs nêu trước : có 4 bạn đang chơi nhảy dây có 1 bạn chạy ra. Hỏi còn lại mấy bạn?
-Hs: mỗi đội chọn 1 bạn thi đua.
-Hs: 4 – 1 = 3
 -Hs: 4 – 1 = 3
4 – 2 = 2
4 – 3 = 1
-Hs lắng nghe.
-HS thực hiện 
-Hs chuẩn bị bài sau.
Môn: Học vần – tiết 44.
Bài: Ôn tập giữa kỳ I.
I.Mục tiêu
-Đọc được các âm, vần các từ và câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
-Viết được các âm, vần các từ và câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40. 
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề đã học.
-Hs khá giỏi có thể kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh
II. Phương tiện: 
*GV: -Tranh minh họa từ khóa, từ, câu ứng dụng và phần luyện nói.
-Bảng từ
*HS: -SGK.,bảng con , vở luyện viết 
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Tiết học vần qua các em học bài gì?
-Gv giơ vần iu, êu và hỏi Hs cô có vần gì? Có mấy âm ghép lại? 
-Gv giơ 3 từ chịu khó, cái phễu, kêu gọi, líu lo và hỏi Hs cô có từ gì? Tìm tiếng có vần iu êu
-Cho Hs đọc câu ứng dụng và hỏi trong câu tiếng nào có vần iu ?
-Chia 2 nhóm viết kêu gọi và líu lo.
-Gv gọi 2 Hs lên bảng viết (nhận xét – cho điểm)
-Gv nhận xét qua kiểm tra bài cũ. 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
-Hôm nay cô sẽ cho các em ôn tập để chuẩn bị thi giữa kỳ 1 đạt kết quả tốt .
b.Nội dung bài:
-Cho Hs nhắc lại các âm đã học từ bài 1 đến bài 40.
-Gv ghi bảng nhận xét, bổ sung.
-Cho Hs đọc không theo thứ tự, Gv nhận xét.
*Ôn vần đã học:
-Cho Hs đọc các vần.
-Gv ghi bảng nhận xét bổ sung.
-Cho Hs đọc(Hs yếu đánh vần)
*Đọc từ ứng dụng:
-Gv treo bảng phụ đã viết sẵn một số từ ứng dụng cho Hs quan sát đọc thầm.
-Gọi Hs đọc từ.
-Cho Hs đọc và tìm tiếng có vần đã học.
*Luyện viết bảng con.
-Gv đọc từ và hướng dẫn Hs viết vào bảng.
-Gv nhận xét khen Hs.
4.Củng cố – dặn dò:
- Gv cho Hs đọc lại các từ trên. . . .
-Gv nhận xét:
*GDSH : Khuyến khích HS đọc tốt để làm chuẩn 
-Nhận xét bài dạy, tiết dạy.
-Dặn Hs chuẩn bị tiết 2
5’
30’
5’
-Hát.
-Hs nêu: iu, êu.
-Hs nêu: iu, êu, 2 vần có 2 âm ghép lại
-Hs1: chịu khó tiếng chịu có vần iu, 
-Hs2:cái phễu tiếng phễu có vần êu
-Hs3: kêu gọi tiếng kêu có vần êu
-HS4: líu lo, líu có vần iu 
-Hs: Cây bưởi, cây táo nhà bà sai trĩu quả.
Trong câu có vần iu, êu đã học
+Nhóm 1: kêu gọi 
+Nhóm 2: líu lo
-Hs nhắc lại :ôn tập 
-Hs nhắc theo trí nhớ : : e b ê v h l o c ô ơ i a n m d đ t th u ư s r x ch k kh g gh ng ngh y tr
-Hs đọc theo yêu cầu Gv.
-Hs: ia ua ưa oi ơi ôi ui ưi uôi ươi ai ay ây eo ao au âu iu êu 
-Hs đọc theo yêu cầu.
-Hs quan sát đọc thầm.
-Hoc sinh đọc từ cá nhân, nhóm, lớp: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi, rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu, cái kéo, leo trèo, trái đào, , đôi đũa, tuổi thơ, mây bay, cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười, cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi, cái chổi, thổi còi, ngói mới, , ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở, mua mía, mùa dưa, ngựa tía, ,cà chua, nô đùa, tre nứa .tỉa lá.. . . .. . .
-Hs viết bảng con theo yêu cầu gv.
-Hs : vây cá , bài vở ,xưa kia . . .. . .. . .. . 
 . . .. . .. . .. .. . .
-Hs lắng nghe.
-Hs chuẩn bị tiết 2.
TIẾT 2
*Luyện tập:
a.Luyện đọc:
-Cho Hs đọc lại phần vần, ghi từ ở tiết 1.
-Gv nhận xét
-Gv treo tranh giới thiệu một số câu ứng dụng.
-Gọi Hs đọc câu ứng dụng.
-Khuyến khích HS đọc nhanh dần 
-Gv nhận xét sửa sai Hs.
-Gv đọc mẫu các tiếng Hs đọc sai.
bLuyện viết vào vở:
-Gv cho Hs nhìn chép vào vở câu ứng dụng. 
-Cho Hs viết vào vở Tập viết.
-Gv nhắc tư thế ngồi và cách cầm bút.
-Gv quan sát và uốn nắn Hs.
-Gv nhận xét.
c.Luyện nói: 
-Gv treo tranh giới thiệu chủ đề luyện nói và cho Hs thảo luận. 
-Cho Hs hỏi 2-3 câu theo từng chủ đề.
 1/Đi học:
 2/Về nhà :
-Cho 2 Hs nói với nhau
-Gv nhận xét.
5.Củng cố – dặn dò:
-Hôm nay các em học bài gì ? 
-Cho HS kể lại một số vần ôn ?
-Nhận xét bài dạy, tiết dạy.
*Dặn dò: Hs về học bài chuẩn bị thi GHKI.
5’
10’
10’
10’
5’
-Hs đọc: 
-Hs đọc âm vần, từ, câu theo cá nhân, nhóm, lớp.
-Hs quan sát tranh và đọc câu.
Dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ
Bố thả cá mè, bé thả cá cờ
Cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ
Thứ tư bé Hà thi vẽ
Xe ô tô chở cá về thị xã
Bò bê có cỏ, bò bê no nê
Bé tô cho rõ chữ và số
Chị Kha kẻ vở cho bé Hà và bé Lê
Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù
Chú tư ghe qua nhà ch be giỏ cá
Nghỉ hè chị Kha ra nhà bé Nga
Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ, phố bé Nga có nghề giả giò
Bố nẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa
Bé bị ho mẹ cho bé ra y tế xã
Bé Hà nhổ cỏ chị Kha tỉa lá
Dì Na vừa gửi thư về cả nhà vui quá
Buổi tối, chi Kha rủ bé chơi trò đố chữ
Giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sao
Chào mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về
.. . .. . .. . . .. .. . . .. . . . . . .. 
-Hs lắng nghe.
-Hs quan sát và viết vào vở
-HS viết :đoạn thơ:
-Gió từ tay mẹ .
. . .. .. .. . .. .. .. . .
. . .. .. .. .. . .. .. . .
. . .. .. .. ..  .  . . 
-Hs thảo luận nhóm đôi.
-Thảo luận xong từng cặp trình bày trước lớp 
-Ôn tập :
-HS kể 
-Về nhà tập đọc và luyện viết 
Môn: Thủ công – tiết 10.
Bài: Xé, dán hình con gà con (t1). 
I.Mục tiêu:
-Biết cách xé dán hình con gà con.
-Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa; 
 hình dáng tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.
-Với Hs khéo tay: Xé dán được hình con gà con; đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa, hình dáng mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ; Có thể xé thêm được hình con gà con có kích thước khác, màu sắc khác nhau 
II.Phương tiện: 
*GV: -Bài mẫu xé dán hình con gà con và Giấy màu, hồ, giấy vở... .
*HS: -Giấy màu, hồ, giấy vở ,dụng cụ học thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS nhắc lại các bộ phận của quả cam
-GV nhận xét bổ sung.
-Gv kiểm tra dụng cụ học tập của Hs
-Gv nhận xét. 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
-Hôm nay các em sẽ xé dán hình con gà con.
b.Nội dung bài:
-Cho Hs quan sát bài mẫu xé dán con gà con :
- Gà gồm những bộ phận nào?
-Gv nói: Để các em khắc sâu các bộ phận của con gà và nhớ lại, xé cho đẹp.
c.Hướng dẫn Hs các thao tác:
c1.Xé hình thân gà:
-Cho Hs lấy giấy màu vàng lật mặt kẻ ô xé hình chữ nhật theo ước lượng
-Sau đó xé 4 góc chỉnh sửa cho giống hình con gà.
c2.Xé hình đầu con gà:
-Cho Hs lấy giấy màu vàng lật mặt kẻ ô xé hình vuông 
-Sau đó xé 4 góc chỉnh sửa cho giống hình đầu con gà.
c3.Xé hình đuôi con gà:
-Cho Hs lấy giấy màu vàng lật mặt kẻ ô vẽ và xé hình vuông ,vẽ hình tam giác và xé.
-Sau đó xé 4 góc chỉnh sửa cho giống đuôi con gà.
c3.Mỏ, mắt, chân:
-Gv cho Hs trang trí, dùng bút màu để vẽ mỏ, mắt, chân con gà.
-Gv hướng dẫn Hs vẽ mỏ vẽ giống hình tam giác.
-Vẽ mắt dùng bút màu đỏ vẽ chấm tròn đỏ giống mắt gà.
-Vẽ chân dùng bút màu nâu để vẽ chân gà.
d.Dán sản phẩm:
-Gc hướng dẫn Hs bôi hồ vừa phải và dán lần lượt: thân gà, đầu gà, đuôi gà, mỏ, mắt, chân Hs vẽ theo Gv hướng dẫn.
-Gv yêu cầu trưng bày sản phẩm
-Nhận xét đáng giá.
4.Củng cố – dặn dò:
-Hôm nay các em xé dán hình gì?
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của Hs
*GDHS : Các em còn nhỏ cần có tinh thần ham học hỏi , tìm tòi, sáng tạo để tiến bộ ,rèn luyện kỹ năng sống khéo tay ,mà làm các sản phẩm khác 
-Nhận xét : Khen HS hoàn thành tốt .
*Dặn dò: - chuẩn bị tiết sau thực hành 
5’
25’
5’
-Hát.
-HS nêu.. . . . . .
-HS khác nhận xét 
-Hs nhắc lại tựa bài.
-Hs quan sát và nêu: Gà gồm các bộ phận như đầu, mình, chân, cánh, đuôi.
-HS nhận xét :
-Hs lấy tờ giấy màu và vẽ hình chữ nhật theo ước lượng 
-Hs xé 4 góc chỉnh sửa cho giống hình thân gà.
-Hs lấy giấy màu vàng vẽ và xé hình vuông 
-Hs xé 4 góc và chỉnh sửa cho giống hình đầu con gà.
-Hs lấy giấy nàu vàng vẽ hình vuông vẽ hình tam giác và xé.
-Hs xé và chỉnh sửa cho giống đuôi con gà con.
-Hs dùng bút màu để vẽ mỏ, mắt, chân theo Gv hướng dẫn.
-HS tránh bôi hồ ướt 
-Hs thực hiện theo yêu cầu Gv hướng dẫn.
-Hình con g.à
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
-Hs chuẩn bị tiết sau.
 Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
MÔN THỂ DỤC
BÀI 10: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I/ Mục tiêu
Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay giang ngang (có thể tay chưa ngang vai) và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
Bước đầu làm quen với tư thế kiễng gót, hai tay chống hông (thực hiện bắt chước theo GV)
II/ Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.
Phương tiện: - GV: Chuẩn bị một còi
 - HS: Yu7 thế chuẩn bị 
III/ Nội dung và hoạt động lên lớp 
Nội dung
Định
lượng
Phương pháp
tổ chức
GV
I/ Hoạt động 1
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học
GV cho HS vỗ tay, hát
GV cho hS chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc địa hình tự nhiên sân trường
Gv đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
GV cho HS chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
II/ Hoạt động 2
* GV ôn phối hợp: Đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưahai tay giang ngang
Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước
Nhịp 2: Về TTĐCB
Nhịp 3: Đứng đưa hay tay dang ngang
Nhịp 4: Về TTĐCB
 * Ôn phối hợp: Đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay lên cao
Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước
Nhịp 2: Về TTĐCB 
Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao
Nhịp 4: Về TTĐCB
Ôn phối hợp: Đưa hai tay giang ngang, đưa hai tay lên cao
 * Đứng kiễng gót, hai tay chống hông
GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác
GV hô: “Động tác đứng kiễng gót, hai tay chống hông, lắt đầu”
Trò chơi: “Qua đường lội”
III/ Hoạt động 3
Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc địa hình tự nhiên ở sân trường
GV cùng HS hệ thống bài
GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
Trò chơi
HS
HS chú ý theo dõi
HS hát 
HS chạy
HS đi thường và hít thở
HS tham gia trò chơi
HS tập luyện
HS tập luyện
HS tập luyện
HS tập luyện
HS ôn tập phối hợp các động tác
HS bắt chước
HS tập động tác
HS tham gia trò chơi
HS đi thường
HS có ý kiến
HS chú ý lắng nghe
2-3’
1-2’
1-2’
3-5’
2-3’
2’
1-2’
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x xx 
 x x x x x xx 
GV
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x
Môn: Toán – tiết 39.
Bài: Luyện tập. 
I.Mục tiêu:
-Hs làm tính trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
-Học sinh làm được các BT1,2(d1), 3, 5a.
-Hs khá giỏi làm được BT2 (d2),4,5b.
II.Phương tiện: 
*GV: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung của các bài tập 
*HS: -SGK,VBT
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Tiết toán rồi các em học bài gì?
-Gọi 2 Hs lên bảng làm BT
-Cả lớp làm vào bảng con :
 4 – 1 =
 3 - 0 =
 1+ 2 =
-Cho HS đọc phép trừ trong phạm vi4.
-Gv nhận xét - cho đie

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 10.doc