TUẦN 6
Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2011
Chào cờ
Tập trung chào cờ toàn trường
___________________________________
Tiết 2. MĨ THUẬT: Vẽ hoặc nặn quả có dạng tròn
(Có giáo viên chuyên trách)
___________________________________
Tiết 3,4. HỌC VẦN: Bài 22: p - ph - nh
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: p - ph, nh, phố xá, nhà lá; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: p - ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ (hoặc vật mẫu) các từ khoá: phố xá, nhà lá.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù; phần luyện nói: chợ, phố, thị xã (SGK).
ài tiết 1: - GV sửa phát âm cho HS * Đọc câu ứng dụng - GV giới thiệu câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV nhắc lại quy trình viết, lưu ý nét nối - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. Chấm 1 số bài, nhận xét. c. Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh và hỏi: ? Trong tranh vẽ những con vật nào ? Gà gô thường sống ở đâu? ? Em đã trông thấy gà gô hoặc nghe kể bao giờ chưa? ? Hãy kể tên 1 số loại gà mà em biết? ? Gà thường ăn những loại thức ăn gì? Nhà em nuôi loại gà nào? ? Con gà trong tranh vẽ là loại gà trống hay gà mái? Vì sao em biết? Gv bổ sung, nhận xét: - HS nhìn trong SGK đọc lại bài tiết 1 - HS đọc các tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp (bảng lớp) - HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu đọc ứng dụng. - HS tìm, đọc tiếng mới, từ mới. - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân,nhóm, cả lớp. - HS đọc lại. - HS tô và viết vào vở tập viết: g, gh, gà ri, ghế gỗ - HS đọc tên bài luyện nói: gà ri, gà gô - HS quan sát tranh và trả lời. - HS tự trả lời. - ... - ... - ... - ... - ... - ... - ... C. Nối tiếp: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho học sinh theo dõi và đọc theo. - HS tìm chữ vừa học (trong SGK, trong các tờ báo hoặc các văn bản mà giáo viên có). - Dặn học sinh học lại bài và xem trước bài sau. _________________________________________ Tiết 4. Tự nhiên - xã hội: Chăm sóc và bảo vệ răng I. Mục tiêu: Giúp HS biết - Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng - Biết chăm sóc răng đúng cách. HS K- G: Nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng. Nêu được việc nên và không nên làm để bảo vệ răng. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm sóc răng - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ răng. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập III. Các PP/ KT dạy học tích cực có thể sử dụng - Thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp, đóng vai xửỷ lí tình huống IV. Phương tiện dạy - học: - Các hình trong bài 6 SGK; Vở bài tập TNXH. V. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Các con đã làm gì để bảo vệ thaõn theồ? - HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Khám phá Trò chơi “Ai nhanh ai khéo ” - GV phổ biến luật chơi: “Chuyển hàng cho nhau bằng răng miệng” - Lấy một nhóm lên làm thử. - Cả lớp cùng chơi vài lần. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. 2. Kết nối HĐ1: Tìm hiểu về răng. Mục tiêu: HS biết thế nào là răng khoẻ đẹp. Thế nào là răng bị sún, răng sâu hoặc thiếu vệ sinh. Rèn kĩ năng tự bảo vệ và chăm sóc răng đúng cách Cách tiến hành: Bước1: HS quan sát răng của nhau (theo bàn) Bước 2: Trình bày kết quả quan sát của mình, nêu nhận xét về răng của bạn.. GV nêu kết luận, cho HS quan sát mô hình hàm răng và nói về tiến trình và sự phát triển của răng sữa đến răng vĩnh viễn (Răng trẻ em có đầy đủ 20 chiếc gọi là răng sữa. Khoảng 6 tuổi răng sữa sẽ bị lung lay và rụng, khi đó răng mới mọc lên gọi là răng vĩnh viễn); về ý thức bảo vệ và chăm sóc hàm răng 3. Thực hành HĐ2: Sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng; những việc nên và không nên làm để bảo vệ răng. Mục tiêu: Thấy được sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng; những việc nên và không nên làm để bảo vệ răng. Rèn kĩ năng tự bảo vệ và chăm sóc răng đúng cách Cách tiến hành: - HS quan sát hình vẽ trang 14, 15 SGK và nêu được việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ răng - GV nêu câu hỏi cho HS suy nghĩ và trả lời: ? Chỉ và nói về việc làm của các bạn trong từng hình, việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao? ? Nên đánh răng và súc miệng vào lúc nào là tốt nhất. ? Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt. ? Phải làm gì khi răng bị đau và răng bị lung lay. - HS chỉ và nói về việc làm của các bạn trong từng hình và cho biết việc làm nào đúng, việc làm nào sai, giải thích tại sao em cho là đúng, là sai. - Nên đánh răng và súc miệng vào buổi tối trước khi đi ngủ và sau khi ngủ dậy. - Không nên ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt vì sẽ bị đau răng. - ... GV kết luận: GV khen những em có hàm răng chắc khoẻ, nhắc những em có răng bị sâu, sún cần phải chăm sóc thường xuyên và nhắc nhở những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ răng của mình. 4. Vận dụng - Nhận xét chung giờ học. - Dặn thực hiện đúng những điều đã học. _____________________________________________________ Buổi chiều Tiết 1. luyện Tiếng Việt: Luyện đọc I. Mục tiêu: - Đọc được chắc chắn các âm đã học trong tuần. - Đọc được các tiếng, từ, câu có các âm đã học. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn luyện: a. Luyện đọc âm, tiếng, từ: ? Hãy kể tên các âm đã học? - GV ghi bảng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. ? Tìm các tiếng, từ có các âm vừa luyện đọc? - GV chỉ bảng. - GV chỉnh sửa, giải thích thêm (nếu cần) - HS nêu lần lượt - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS nêu nối tiếp - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc lại. b. Luyện đọc sách giáo khoa: - GV cho HS luyện đọc lại lần lượt từng bài trong SGK - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - GV theo dõi, uốn nắn thêm (HS K - G: KK đọc trơn). 3. Nối tiếp: Dặn về nhà luyện đọc, viết thêm. ________________________________________________ Tiết 5. Thủ công: Luyện xé, dán hình tròn I. Mục tiêu: - HS biết cách xé, dán hình tròn - Xé dán được hình tròn. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể xé được thêm hình tròn có kích thước khác. II. Chuẩn bị: - Hai tờ giấy màu khác nhau. - Bài xé dán mẫu hình chữ - Vở Nghệ thuật, hồ dán, khăn tay. III. Các hoạt động dạy- học: A. Giới thiệu bài. B. Dạy bài mới. 1. Quan sát và nhận xét bài xé dán mẫu. - GV cho HS quan sát bài mẫu. - HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu thêm về hình tròn. ? Quan sát và tìm xem xung quanh mình có đồ vật nào có dạng hình tròn. - HS tìm và nêu GV nhận xét, bổ sung thêm. 2. Hướng dẫn HS xé và dán hình tròn. a. HD vẽ và xé dán.. - GV hướng dẫn mẫu: - GV làm mẫu các thao tác vẽ và xé hình vuông. - Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu - Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ sau đó xé dần, chỉnh sửa thành hình tròn. - Sau khi xé xong lật mặt màu cho HS quan sát. - HS quan sát, làm theo trên giấy nháp. - GV giúp đỡ HS còn lúng túng. 3. Thực hành - HS thực hành xé và dán vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm Lưu ý: - Xếp hình cân đối trước khi dán. - Phải dán hình bằng 1 lớp hồ mỏng, đều. - Dán cân đối, phẳng. - Chấm 1 số bài, nhận xét. C. Nối tiếp: - Khen HS chú ý học, xé dán đẹp. - Chuẩn bị giấy màu, giấy nháp để học bài xé dán sau. Tiết 3. luyện Toán: Luyện tiết 1 (Tuần 6/ 46) I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về thứ tự các số từ 0 đến 10 - Biết được vị trí các số trong dãy số từ 0 đến 10. - Đọc, viết được số 10 và biết cấu tạo của số 10 HS K - G: Hoàn thành thêm các bài tập trong vở bài tập giáo khoa. II. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài. B. Dạy học bài mới. 1. Hướng dẫn làm lần lượt các bài tập trong vở Thực hành/ 39 Bài 1. GV nêu yêu cầu bài tập: Viết số 10 - GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết - GV theo dõi, HD thêm - Chữa bài tập, chốt kq, nhận xét Bài 2. GV nêu yêu cầu bài tập: Viết số thích hợp vào ô trống - GV theo dõi, giúp đỡ thêm - Chữa bài, chốt kq 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 - GV có thể hỏi thêm: ? Số 10 đứng sau những số nào? ? Những số nào đứng trước số 10? ............................... Bài 3. GV nêu yêu cầu bài tập: Điền dấu , = - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu Bài 4. Khoanh vào số bé nhất GV HD mẫu: a. 5, 4, 7, 2. ? Trong các số đó, số nào bé nhất? ? Vậy ta khoanh vào số nào? Làm tương tự với các bài còn lại. Lưu ý: Chỉ khoanh vào số bé nhất. Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất Làm tương tự bài 4. Lưu ý: Chỉ khoanh vào số lớn nhất. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét, chốt kq: KK HS K - G: Nếu làm xong trước thì có thể làm thêm các bài tập trong vở bài tập giáo khoa 2. Nối tiếp: - Nhận xét tiết học, dặn về nhà hoàn thành các bài trong vở bài tập giáo khoa - HS tập viết bảng con - HS viết vào vở - HS tự làm - HS đọc lại các số từ 1 đến 10 và từ 10 về 1 - ... - ... - HS tự làm bài - HS tự trả lời - ... - HS tự làm các bài còn lại - HS tự làm ______________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 5 tháng 10 năm 2011 Tiết 1. Thể dục: Đội hình đội ngũ - Trò chơi vận động I. Mục tiêu: * Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.; quay phải, quay trái. Dàn hàng, dồn hàng. - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. - Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Nhận biết đúng hướng để xoay người theo hướng đó. - Làm quen cách dàn hàng, dồn hàng. * Trò chơi: “Đi qua đường lội” - Biết cách chơi trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học - HS tập hợp thành 3 hàng dọc rồi chuyển thành 3 hàng ngang - HS đứng tại chỗ, vỗ tay và hát - Giậm chân đếm theo nhịp - Ôn trò chơi: "Diệt các con vật có hại" 2. Phần cơ bản * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc: 2 lần Lần 1: GV điều khiển Lần 2: Cán sự lớp điều khiển * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái: 2 lần Lần 1: GV điều khiển Lần 2: Cán sự lớp điều khiển - Sau mỗi lần, GV cho HS giải tán rồi giúp cán sự lớp tập hợp dưới hình thức thi đua xem tổ nào tập hợp nhanh, thẳng hàng, trật tự. GV theo dõi bổ sung (nhắc HS nhận biết đúng hướng để xoay) * Học dàn hàng, dồn hàng. - GV giải thích, làm mẫu. - HS tập. - GV chỉnh sửa, nhận xét. * Trò chơi: “Đi qua đường lội” - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, HS cách chơi. - HS tự chơi - GV theo dõi nhắc nhở thêm 3. Phần kết thúc - Giậm chân tại chỗ - đứng vỗ tay và hát - GV hệ thống lại bài - GV nhận xét - tuyên dương - Dặn về nhà ôn lại bài. _______________________________________________ Tiết 2,3. Học vần: Bài 24: q - qu - gi I. Mục tiêu: - HS đọc được: q - qu, gi, chợ quê, cụ già; từ và câu ứng dụng. - Viết được: q - qu, gi, chợ quê, cụ già - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: quà quê HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ (hoặc vật mẫu) các từ khoá: chợ quê, cụ già. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá; phần luyện nói: quà quê (SGK). III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bảng phụ: g, gh, nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ. - HS đọc câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - HS viết vào bảng con: g, gh, nhà ga, gồ ghề. - 1 HS đọc toàn bài SGK (48, 49). GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài, viết lên bảng: q - qu, gi, đọc mẫu - HS đọc theo GV 2. Dạy chữ ghi âm q a. Nhận diện chữ: - GV đưa chữ q mẫu ra cho HS quan sát và nói: Chữ q gồm nét cong kín và nét sổ thẳng. ? Chữ q và chữ a có gì giống và khác nhau? b. Phát âm và đánh vần: * Phát âm. - GV phát âm mẫu - GVchỉnh sửa phát âm cho HS. - HS quan sát. - Giống: Đều có 1 nét móc cong kín. - Khác: Chữ q có thêm nét sổ thẳng. - HS nhìn bảng, phát âm. Lưu ý: q không đứng một mình trong mọi trường hợp. Nếu đi với những tiếng khác thì phải đi kèm với u: qu (quả, quần,...). qu a. Nhận diện chữ: - GV chỉ chữ qu mẫu cho HS quan sát và nói: Chữ qu là chữ ghép từ hai con chữ q và u (q đứng trước, u đứng sau). ? Chữ qu và chữ q có gì giống và khác nhau? b. Phát âm và đánh vần: * Phát âm. - GV phát âm mẫu (môi tròn lại, gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm, hơi thoát ra xát nhẹ) - GVchỉnh sửa phát âm cho HS. * Ghép chữ, đánh vần ? Lấy âm qu ? Có âm qu, muốn có tiếng quê ta thêm âm gì đứng sau? - GV quay bảng phụ - GV chỉ thước - GV hướng dẫn HS đánh vần: quờ - ê - quê. - GV nhận xét. - GV đưa tranh ra và hỏi: ? Bức tranh vẽ gì? GV: Tiếng quê có trong từ chợ quê. - GV đọc mẫu: - GV nhận xét. - HS quan sát. - Giống: Đều có q - Khác: Chữ qu có u đứng sau. - HS nhìn bảng, phát âm. - HS lấy, đọc. - Âm ê - HS ghép: quê - HS đọc: cá nhân, tổ, cả lớp. - HS phân tích tiếng phố (ph đứng trước, ô đứng sau, dấu sắc trên ô). - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - Bức tranh vẽ chợ quê. - HS đọc từ: cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc: qu - quê - chợ quê theo cá nhân, tổ, cả lớp. gi (Quy trình dạy tương tự như âm q, qu) Lưu ý: - Chữ gi là chữ ghép từ hai con chữ g và i (g đứng trước, i đứng sau). - So sánh chữ gi với g có gì giống và khác nhau? - Phát âm: (đọc tên theo quy ước): di. c. Đọc tiếng, từ ứng dụng: * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: quả thị giỏ cá qua đò giã giò - GV gạch chân tiếng mới: - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đọc mẫu, giải nghĩa (cho HS xem tranh) d. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp chữ cái q, qu, gi; từ chợ quê, cụ già theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - GV theo dõi và sửa sai cho HS. Lưu ý điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa qu và ê; gi và a và vị trí đánh dấu thanh. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. - Tìm tiếng mới, đọc tiếng từ. - HS đọc: cá nhân, nhóm, bàn, lớp. - HS đọc lại. - HS viết lên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ ở bảng con. - HS viết lần lượt vào bảng con: q, qu, gi; chợ quê, cụ già - HS đọc lại toàn bài. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc * Luyện đọc lại bài tiết 1: - GV sửa phát âm cho HS * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV nhắc lại quy trình viết, lưu ý nét nối - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. Chấm 1 số bài, nhận xét. c. Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh và hỏi: ? Trong tranh vẽ gì ? ? Quà quê gồm những thứ quà gì? ? Em thích thứ quà gì nhất ? ? Ai hay cho em quà? ? Được quà em có hay chia cho mọi người không? ? Mùa nào thường có nhiều quà từ làng quê? Gv bổ sung, nhận xét: - HS nhìn trong SGK đọc lại bài tiết 1: - HS đọc các tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp (bảng lớp). - HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu đọc ứng dụng. - HS tìm, đọc tiếng mới, từ mới. - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân,nhóm, cả lớp. - HS đọc lại. - HS viết vào vở tập viết: q, qu, gi; chợ quê, cụ già - HS đọc tên bài luyện nói: quà quê. - HS quan sát tranh và trả lời. + Trong tranh vẽ bà trao quà cho bé. + Quà quê gồm những những thứ quà chỉ có từ làng quê. - HS tự trả lời: - ... - ... - ... C. Nối tiếp: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho học sinh theo dõi và đọc theo. - HS tìm chữ vừa học (trong SGK, trong các tờ báo hoặc các văn bản mà giáo viên có). - Dặn học sinh học lại bài và xem trước bài sau. ________________________________________________ Tiết 4. Toán: Luyện tập chung (40) I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Cả lớp đồng thanh các số từ 0 đến 10 rồi từ 10 về 0. B. Luyện tập. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập vào vở bài tập toán. Bài1: Hướng dẫn HS nối với số thích hợp: VD: ? Hình thứ nhất có mấy con gà? (3) ? Ta nối với chữ số mấy?(số 3) - HS tự làm các bài còn lại. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm. Bài 3: GV nêu yêu cầu (Điền số vào ô trống còn thiếu để hoàn thành dãy số từ 0 đến 10) Gợi ý: a. - Toa đầu tiên số mấy? (1) - Toa cuối cùng số mấy? (10) Lưu ý: Viết số theo thứ tự từ toa cuối đến toa đầu tiên. b. HD tương tự. - HS tự làm. - GV nhận xét, chốt kq. Bài 4: Viết các số 6, 1, 3, 7, 10: a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: Gợi ý: Trong các số đó, so sánh xem số nào bé nhất, lớn nhất, sau đó mới xếp theo yêu cầu. Bài 5: Trò chơi: Xếp hình. - HS sử dụng bộ ĐD học toán để xếp hình theo yêu cầu. - Thi đua giữa các tổ. - GV theo dõi đánh giá. C. Nối tiếp: - Tuyên dương những em làm bài tốt. - Dặn về nhà làm bài 2: Viết các số từ 0 đến 10 (lưu ý: mỗi ô viết 1 số). Tiết 5. Thủ công: Xé, dán hình quả cam (T1) I. Mục tiêu: - Biết cách xé dán hình quả cam. - Xé dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. Với HS khéo tay: - Xé dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. - Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng, màu sắc khác. - Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - Bài mẫu về xé dán hình quả cam. - 1 tờ giấy thủ công màu da cam (màu đỏ) - 1 tờ giấy màu xanh lá cây, hồ dán. 2. Chuẩn bị cho HS: - 1 tờ giấy màu da cam, 1 tờ giấy màu xanh lá cây. - Hồ dán, bút chì, vở nháp. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài. B. Dạy bài mới. 1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV cho HS xem tranh mẫu và gợi ý cho HS trả lời đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam: - Quả cam hình hơi tròn, phình ở giữa, phía trên có cuống và lá, phía đáy hơi lõm. Khi quả cam chín có màu vàng đỏ... ? Em nào cho cô biết còn có những quả nào giống hình quả cam? (quả táo, quả quýt...) 2. GV hướng dẫn a. Xé, dán quả cam: - GV lấy 1 tờ giấy màu, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh khoảng 8 ô. - Xé rời lấy hình vuông ra. - Xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ, sửa cho giống quả cam. b. Xé hình lá: Lấy mảnh giấy màu xanh vẽ 1 hình chữ nhật có cạch dài khoảng 4 ô, cạnh ngắn khoảng 2 ô. Xé hình chữ nhật rời khỏi tờ giấy màu. Xé 4 góc của hình chữ nhật theo đường vẽ. Chỉnh, sửa cho giống hình chiếc lá. c. Xé hình cuống lá: - Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé 1 HCN cạnh dài khoảng 4 ô và cạnh ngắn khoảng 1 ô. Xé đôi HCN, lấy 1 nửa làm cuống. d. Dán hình: - Sau khi xé được quả, lá, cuống. GV làm thao tác bôi hồ và dán quả, cuống và lá lên giấy nền. 3. Học sinh thực hành trên giấy nháp: - GV yêu cầu HS lấy tờ giấy nháp. - HS nhớ laị cách xé, dán hình quả cam. Sau khi xé xong từng bộ phận của hình quả cam. HS xếp hình vào trong vở nháp cho cân đối. Cuối cùng lần lượt bôi hồ và dán theo thứ tự như đã hướng dẫn. C. Nối tiếp: - Nhận xét chung giờ học. - Đánh giá sản phẩm. - Dặn dò: Về nhà tập xé, dán thêm và chuẩn bị giấy màu, bút chì, hồ dán để học “Xé, dán hình quả cam” (Tiết 2). ______________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 6 tháng 10 năm 2011 Tiết 1. âm nhạc: Học hát: Bài Tìm bạn thân (Có giáo viên chuyên trách) _____________________________________________ Tiết 2. Toán : Luyện tập chung (42) I. Mục tiêu: Giúp HS - So sánh các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10. - Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS làm vào bảng con: Điền số vào chỗ chấm Tổ1: .... > 9 Tổ 2: ...... < 10 Tổ 3: 10 = ...... - GV kiểm tra kq, nhận xét. B. Luyện tập: 1. Hướng dẫn HS làm các bài tập ở vở Luyện toán. Bài 1: - GV nêu yêu cầu cần làm Viết số còn thiếu vào ô trống: Lưu ý: Viết số theo chiều mũi tên. GV chốt kq: 0 -> 1 -> 2 1 -> 2 -> 3 8 -> 9 -> 10 0 -> 1 -> 2 -> 3 -> 4 8 <- 7 <- 6 <- 5 Bài 2.HS nêu yêu cầu bài tập. Lưu ý: Dựa vào thứ tự các số để so sánh rồi điền dấu. HS tự làm, GV chốt kq: 4 < 5 2 < 5 8 < 10 7 = 7 7 > 5 4 = 4 10 > 9 7 < 9 Bài 3: HS tự làm. GV nhận xét, chốt kq: Lưu ý thêm trường hợp: 3 < 4 < 5. Bài 4: Viết các số 8, 5, 2, 9, 6. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: Gợi ý: Trong các số đó, so sánh xem số nào bé nhất, lớn nhất, sau đó mới xếp theo yêu cầu. - HS tự làm, nêu kq.. - GV nhận xét, chốt kq. Bài 5. (Làm thêm ở nhà) GV hướng dẫn: Hình vẽ bên có mấy hình tam giác. + HS tìm rồi chỉ vào từng hình - HS: có 3 hình tam giác đó là: hình 1, hìmh 2, hình 3 (gồm hình 2 và hình1) 2. Trò chơi: “Thi ai nhanh, ai đúng, ai viết đẹp” - GV nêu cách chơi: Hãy xếp thứ tự các số có ở bảng theo thứ tự bé dần, lớn dần. - 3 tổ sau khi thảo luận, cử từng thành viên của tổ mình lên điền vào các hình tròn các số thích hợp. GV nêu lệnh cho các tổ “Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé”. Tổ1 Tổ 2 Tổ3 5, 8, 7, 1, 10 2, 4, 9, 3, 0 8, 5, 10, 2, 7 - Các nhóm làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm - GV chấm bài - chữa bài ở bảng lớp, nhận xét.. C. Nối tiếp: - Tuyên dương những em làm bài tốt. - Dặn về nhà hoàn thành bài tập. ______________________________________________ Tiết 3,4. Học vần: Bài 25: ng - ngh I. Mục tiêu: - HS đọc được ng - ngh, cá ngừ, củ nghệ; từ và câu ứng dụng. - Viết được ng - ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: bê, nghé, bé HS K- G: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ (hoặc vật mẫu) các từ khoá: cá ngừ, củ nghệ. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga; phần luyện nói: bê, nghé, bé (SGK) III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bảng phụ: q, qu, gi, quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò. - 1 HS đọc câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. - HS viết vào bảng con: qua đò, giỏ cá. - 1 em đọc toàn bài SGK (50, 51) GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài, viết lên bảng: ng, ngh, đọc mẫu - HS đọc theo GV: ng, ngh 2. Dạy chữ ghi âm ng a. Nhận diện chữ: - GV đưa chữ ng mẫu ra cho HS quan sát và nói: Chữ ng là chữ ghép gồm 2 con chữ n và g. ? Chữ ng và chữ g có gì giống và khác nhau? b. Phát âm và đánh vần: * Phát âm. - GV phát âm mẫu GVchỉnh sửa phát âm cho HS. * Ghép chữ, đánh vần - HS quan sát. - Giống: Đều có con chữ g. - Khác: Chữ ng có thêm con chữ n đứng trước. - HS nhìn bảng, phát âm. ? Lấy âm ng ? Có âm ng, muốn có tiếng ngừ ta thêm âm gì đứng sau và dấu thanh gì? - GV quay bảng
Tài liệu đính kèm: