Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc
Bác đưa thư
I-Mục đích yêu cầu.
1. Học sinh đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ: mừng quýnh,nhễ nhại,mát lạnh,lễ phép.
- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy( dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy)
2. Ôn các vần inh, uynh; tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng vần trên.
3. Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư rất vất vả trong việc đưa thư đến cho mọi nhà.Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
-Giáo dục hs kính trọng lễ phép với người lớn .
II-Đồ dùng dạy học
- Tranh trong sách giáo khoa.
III-Các hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài :Nói dối hại thân SGK.
? Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã tới giúp?
? Khi sói đến thật chú bé kêu cứu , có ai đến giúp không?
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
2 Bài mới: Tiết 1
57 88 73 88 Bài 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? Đồng hồ a chỉ : 1 giờ. Đồng hồ b chỉ : 6 giờ. Đồng hồ c chỉ : 10 giờ. 3.Củng cố :? Bớt đi thì làm tính gì ? ( Tính trừ ) 4.Dặn dò : Về nhà làm vở bài tập -Xem trước bài : Luyện tập chung Tiết 3: Chính tả Bác đưa thư. I-Mục đích yc. - Học sinh nghe-viết lại chính xác, trình bày đúng bài: Bác đưa thư. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần inh hay uynh,chữ c hoặc k vào chỗ chấm. - Giáo dục học sinh viết bài cẩn thận. II-Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài. - Bài tập chép sẵn lên bảng. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên viết: be bé, rừng cây. - 1 học sinh làm bài tập 2 . - Giáo viên nhận xét 2 Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng. b/ Giảng bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép. -Gv đọc mẫu lần 1 - Gọi học sinh đọc bài ? Hãy nêu những từ khó viết? - Cho học sinh viết bảng con từ khó. - Chỉ bảng cho học sinh đọc những chữ dễ viết sai. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai . Hoạt động 2: Thực hành viết. -Gv đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài viết - Đọc cho học sinh viết vào vở. -Theo dõi uốn nắn học sinh viết đúng mẫu chữ hiện hành, đúng độ cao, đúng khoảng cách, nối nét, cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết, cách trình bày bài viết - Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi. -Thu vở-chấm điểm Giải lao. Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập. - Cho học sinh đọc yêu cầu bài 1. -Hd hs làm bài - Ở dưới lớp làm bài vào vở bài tập, 1 hs lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai Giải nghĩa từ vừa điền - Ghi điểm. -Cho hs nêu yêu cầu bài tập 2 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập -Cho 1 hs lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập - Giải nghĩa từ vừa điền - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Hoạt động 4 : Nhận xét-sửa sai - Sửa sai một số lỗi do học sinh hay mắc phải lên bảng lớp. - Tuyên dương học sinh viết chữ đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. -Hs lắng nghe -1 Học sinh đọc bài. -mừng quýnh, trao, rồi -Viết bảng con một số từ khó - Đọc lại các từ viết 1 lần -Hs lắng nghe - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Thực hành viết bài vào vở. - Soát lại lỗi chính ta bàng bút chìû. 1. Điền vần inh hay uynh ? -bình hoa, khuỳnh tay. 2. Điền c hay k ? cú mèo, dòng kênh. - Lắng nghe và sửa các chữ viết sai. - Lắng nghe và thực hiện. 3) Củng cố :Cho hs viết lại những chữ viết sai trên bảng lớp 4)Dặn dò :Về nhà viết lại những chữ viết sai Xem trước bài : Chia quà Tiết 4 : Đạo đức Giáo dục an toàn giao thông I-Mục đích yc. - Học sinh biết tác dụng, ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu đèn giao thông. - Biết nơi có tín hiệu đèn giao thông. - Có phản ứng với tín hiệu đèn giao thông.Xác định vị trí đèn tín hiệu giao nhau, giữa những phố giao nhau, gần ngã ba , ngã tư. - - Đi theo đúng tín hiệu đèn giao để đảo bảo an toàn. II-Đồ dùng dạy học 1 Giáo viên : Ba tấm bìa vẽ sẵn đèn màu xanh, đỏ, vàng. III-Các hoạt động dạy học . 2 Bài mới: a/Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/Giảng bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu đèn tín hiệu. - Bứơc 1:Giáo viên cho học sinh đàm thoại các câu hỏi sau: ? Đèn tín hiệu giao thông được đặt ở đâu? ? Đèn tín hiệu giao thông có mấy màu? ? Thứ tự các màu như thế nào? Kết luận: Đèn tín hiệu đặt ở nơi có đường giao nhau. Đặt bean tay phải đường.Có 3 màu thứ tự: Đỏ, xanh, vàng.Có 2 loại đèn tín hiệu là loại đèn dành cho các loại xe và đèn dành cho người đi bộ. Giải lao: Cho lớp hát 1 bài Hoạt động 2: QS tranh và trả lời. ? Tín hiệu đèn dành cho các loại xe trong tranh màu gì? ? Xe cộ lúc đó dừng lại hay đi? ? Tín hiệu đèn dành cho người đi bộ lúc đó bật màu gì? ? Người đi bộ dừng lại hay đi? Kết luận:Đèn tín hiệu là lệnh chỉ huy giao thông.Khi đèn tín hiệu bật lên xe và mọi người được phép đi.Khi đèn tín hiệu bật màu đỏ thì mọi người dừng lại.Còn đèn tín hiệu bật màu vàng bật lên báo hiệu chuẩn bị đi. Hoạt động 3:Trò chơi đèn xanh- đèn đỏ. Giáo viên nhận xét . Kết luận: Các con cần ghi nhớ và phải tuân theo hiệu lệnh đèn tín hiệu để đảm bảo an toàn cho bản thân. Học sinh quan sát nhớ tên và lần lượt trả lời. Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát ảnh chụp trong sách giáo khoa trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh nhắc lại. Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên và thực hiện chơi. Học sinh thực hiện cả lớp Học sinh nhắc lại. 3.Củng cố –Dặn dò. ? Để đảm bảo an toàn cho bản thân đối với những con đường có đèn tín hiệu con cần làm gì ? - Về thực hiện tốt những điều vừa học. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho bài sau . Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2009 Tiết 1 + 2: Tập đọc Làm anh. I-Mục đích yc. 1. Học sinh đọc trơn cả bài: Phát âm đúng các tiếng :làm anh, người lớn,dỗ dành, dịu dàng. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ. 2. Ôn các vần ia, uya;tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ia, uya. 3. Hiểu nội dung bài:Anh chị phải thương yêu em nhường nhịn em. -Gd hs biết yêu thương,nhường nhịn em nhỏ II-Đồ dùng dạy học - Tranh skg. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài : Bác đưa thư. ? Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì? ? Nội dung bài nói gì? - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: Tiết 1 a/Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh luyện đọc . + Giáo viên đọc lần 1. - Đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng,nhí nhảnh. -Cho hs đọc cả bài a. Đọc tiếng, từ. - Cho học sinh tìm tiếng, từ ngữ khó,giáo viên gạch chân, và giải nghĩa một số từ khó hiểu -Cho hs luyện đọc từ khó b. Luyện đọc câu: - Gọi học sinh lần lượt đọc nối tiếp các câu thơ trong bài. c. Luyện đọc đoạn, bài. - cho học sinh đọc nối tiếp mỗi học sinh 1 đoạn -Cho hs đọc cả bài - Giáo viên nhận xét - Sửa sai . Giải lao. Hoạt động 2: Ôn các vần ia, uya? a. Tìm tiếng trong bài. ? Tìm tiếng trong bài có vần ia? b.Tìm tiếng trong bài ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ia? ? Tìm tiếng ngoài bài có vần uya? - Giáo viên nhận xét - tuyên dương Tiết 2 Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc khổ thơ 1-2. ? Anh phải làm gì khi em bé khóc? ? Anh phải làm gì khi em bé ngã? - Cho đọc khổ thơ 3-4 ? Anh phải làm gì khi chia quà cho em? ? Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp? ? Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé? ? Nội dung bài nói gì? - Giáo viên nhận xét. + Đọc diễm cảm lần 2. -Cho hs thi đọc cả bài Giải lao. Hoạt động 4 Luyện đọc bài. - Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc khổ thơ mà em thích - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm thi đua. Hoạt động 5: Luyện nói. -Cho hs đọc tên bài luyện nói -Cho hs thảo luận - Giáo viên nhận xét - Sửa sai ,T-dương. - Học sinh lắng nghe. - 1Học sinh đọc các nhân- Lớp đọc thầm - làm anh, người lớn,dỗ dành, dịu dàng. - Hs luyện đọc(cn,nhóm, lớp) - 1 học sinh đọc trơn câu đầu, các học sinh đọc câu tiếp theo. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 1khổ thơ - Đọc bài các nhân,nhóm, tổ,đồng thanh. - Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) - chia. - tia chớp, lia lịa, đỏ tía, mỉa mai, tía. - đêm khuya, khuya khoắt, giấy pơ- luya. - 3 học sinh đọc khổ thơ 1,2. - Anh phải phải dỗ dành. - Anh phải nâng dịu dàng - 3hs đọc khổ thơ 3 -4. - Anh phải chia quà cho em phần hơn. - Anh phải nhường nhịn cho em. - Phải yêu em bé. * Anh chị phải thương yêu em nhường nhịn em. -Hs lắng nghe -Hai học sinh thi đọc bài -Hs đọc thuộc khổ thơ mìmh thích - Kể về anh(chị) của em. -Hs thảo luận nhóm (2 em ) ? Bạn hãy kể về anh chị em của mình ? TL :Em của tớ tên là Hoa ,năm nay em 5 tuổi,đang học lớp mẫu giáo lớn.Em Hoa rất ngoan. 3)Củng cố :Muốn làm được anh thì phải làm gì ? (yêu thương em bé ) 4) Dặn dò : Về nhà học bài-viết bài -Xem trước bài : Người trồng na Tiết 3: Toán Ôn tập: Các số đến 100. I-Mục đích yêu cầu - Củng cố về: Nhận biết thứ tự của một số từ 0 đến 100.Đọc viết bảng từ 1 đến 100. - Thực hiện phép tính cộng, phép trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 100. - Giải bài toán có lời văn. - Đo độ dài đoạn thẳng. - Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận. III-Các hoạt động dạy học - Chuẩn bị : Viết sẵn bài 1 lên bảng lớp. 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập. 15 + 2 + 1= 18 ; 34 + 1 + 1= 36; 68 - 1- 1 = 66; - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2-Bài mới a.Giới thiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng b/Giảng bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Cho hs nêu yêu cầu bài 1 -Hd hs viết số còn thiếu vào ô trống - Cho học sinh làm bài nêu kết quả nối tiếp của bài 1. - Giáo viên ghi lần lượt kết quả vào bài. Giảng: Đây là bảng các số trong phạm vi từ 1 đến 100. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. -Cho học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Hướng dẫn học sinh làm bài - Gọi học sinh lên làm bài tập nối tiếp. - Giáo viên nhận xét - sửa sai. -Cho hs nêu yêu cầu bài 3 -Hd hs tính và ghi kết quả - Cho 3 học sinh làm bảng con - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Nghỉ 5 phút - Cho học sinh đọc bài 4. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Cho học sinh làm bài vào vở trắng. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. - Cho học sinh đọc yêu cầu bài 5. - Gọi 1 học sinh lên đo và nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Bài 1 :Viết số thích hợp vào ô trống: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống a.82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90. b.45, 44, 43, 42, 41, 40,39, 38, 37. c. 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80 ,90, 100. Bài 3: Tính: a.22+ 36 =58; 96 - 32= 64; 62 - 30 = 32; 89 - 47 =42; 44 + 44= 88; 45 - 5= 40; b.32+3- 2= 33; 56- 20 - 4= 32; 23+14-15=22 Bài 4.Có tất cả 36 con gà và thỏ trong đó có 12 con thỏ.Hỏi có mấy con gà ? Tóm tắt -Gà và thỏû: 36 con - thỏ : 12 con - gà : Con? Bài giải Số con gà có là: 36 - 12 =24 (con) Đáp số: 24 con. Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB: 12cm A B 3 . Củng cố :? Trong bảng các số từ 1 đến 100 số nào có 3 chữ số? ? số liền trước 100 là số nào? 4.Dặn dò : Về nhà làm vở bài tập -Xem trước bài :Luyện tập chung Tiết 4: Tự nhiên xã hội Thời tiết. I-Mục đích yêu cầu . - Sau bài học giúp học sinh biết: - Thời tiết luôn thay đổi. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết. - Có ý thức ăn mặc theo thời tiết để đảm bảo sức khoẻ. Gd hs biết ăn mặc phù hợp với thời tiết. II) Chuẩn bị. - Học sinh : Vở bt TH -XH III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ : ? Khi nào thì ta biết trời nóng ? ? Dấu hiệu nào thì ta biết trời rét ? - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Đánh giá. 2-Bài mới a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đề bài lên bảng. b.Giảng bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Làm việc với tranh sgk . +Bước 1: - Giáo viên chia nhóm. Quan sát tranh và sắp xếp các tranh ,ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi. + Bước 2 : Cho học sinh lần lượt trình bày. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp: ? Thời tiết có thay đổi không? ? Vì sao con biết? ? Vậy con cần ăn mặc như thế nào khi thời tiết thay đổi? Kết luận:Ta biết được thời tiết làdo các bản tin dự báot thời tiết được phát thanh trên đài hoặc trên ti vi Hoạt động 2: Trò chơi. Dự báo thời tiết. - Cho học sinh chơi: - Quản trò hô: Trời mưa - Cho học sinh nhóm khác lên thi đua chơi khi nghe yêu cầu của quản trò hô - Giáo viên nhận xét - Đánh giá.Ghi điểm. + Kết luận: Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nóng hoăïc cảm lạnh,sổ mũi,nhức đầu,viêm phổi - Học sinh lăùng nghe - Học sinh quan sát và sắp xếp. - Ví dụ: trời lúc nắng-lúc mưa- trời lặng gió- trời có gió - Học sinh lắng nghe các nhóm bổ sung. - Lớp nhận xét . - Cả lớp thảo luận: - Có - Vì lúc trời nóng lúc lại lạnh và có mưa. - Con đã xem dự báo thời tiết ở ti vi. - Lúc trời lạnh thì cần mặc áo đủ ấm. - Lúc trời mưa mặc áo mưa, che dù - Lúc trời nóng mặc áo ngắn tay,mỏng và mát - Học sinh nhắc lại. - Học sinh thực hành chơi. - Thì học sinh viết nhanh vào bảng: mặc áo mưa, che dù - 1hs hô trời nóng thì bạn của mình phải ghi nhanh các trang phục phù hợp với thời tiết trời nóng. 1hs hô trời rét thì bạn của mình phải ghi nhanh các trang phục phù hợp với thời tiết trời rét. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh nhắc lại. 3.Củng cố –Dặn dò. - Giáo viên: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ khi thời tiết thay đổi? - Hướng dẫn hs làm vở BTT - Chuẩn bị cho bài sau . Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2009 Tiết 1: Thể dục Trò chơi vận động . I-Mục đích yêu cầu . - Ôn lại bài thể dục. Yêu cầu thuộc bài. - Tiếp tục ôn “ Tâng cầu” Yêu cầu nâng cao thành tích. II Địa điểm -phương tiện. - Giáo viên : sân tập . III Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Phần mở đầu. - Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học:1-2 phút. - Cho học sinh đứng vỗ tay và hát. - Xoay các khớp cổ chân , đầu gối, chân -Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường:60- 80m. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút. 2) Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung: 2 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp. - Lần 1 : Cho học sinh tập chung cả lớp dưới sự điều khiển của giáo viên . - Lần 2 cán sự hô điều khiển từng tổ tập. - Trò chơi: Tâng cầu - Giáo viên cho học sinh nêu tên trò chơi và cách chơi sau đó cho học sinh thực hiện chơi. Cho từng học sinh chơi, giáo viên theo dõi, nhận xét . 3) Phần kết thúc. - Giáo viên cho học sinh đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc - Giáo viên hệ thống bài học :1-2phút - Về nhà tập ôn lại những động tác các con vừa học . - Nhận xét tiết học - Lắng nghe yêu cầu của giáo viên, - 3 tổ thực hiện theo yêu cầu của lớp trưởng. - Học sinh tập theo hướng dẫn của lớp trưởng. - Học sinh thực hiện. - Học sinh lần lượt thực hiện tập theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh lăùng nghe yêu cầu giáo viên và học sinh thực hành chơi. - Từng nhóm học sinh tự chơi. - Cả lớp thực hiện. - Đi thường theo nhịp ( 2- 4) hàng dọc. - Lắng nghe yêu cầu của giáo viên và thực hiện. Tiết 2: Chính tả Chia quà. I-Mục đích yc. - Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn của bài: Chia quà. - Nhận ra thái độ lễ phép của chị Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn của em Phương. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ s hay x, v hay d vào chỗ chấm. - Giáo dục học sinh viết bài cẩn thận. II-Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài. - Bài tập chép sẵn lên bảng. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng viết: nhễ nhại, mồ hôi, lễ phép. - 1 học sinh làm bài tập 2. - Giáo viên nhận xét - ghi điểm. 2 Bài mới: a/Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe -viết. -Gv đọc mẫu lần 1 - Gọi học sinh đọc bài ? Hãy nêu những từ khó viết? - Cho học sinh viết bảng con từ khó. -Cho hs luyện đọc từ khó - Giáo viên nhận xét - Sửa sai . Hoạt động 2: Thực hành viết. -GV đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài viết. - Cho cho học sinh viết bài. - Theo dõi uốn nắn học sinh viết đúng mẫu chữ hiện hành, đúng độ cao, đúng khoảng cách, nối nét, cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết, cách trình bày bài viết - Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi. -Thu vở-chấm điểm Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập. - Cho học sinh đọc yêu cầu bài 1. -Hd hs làm bài -Cho 1 hs lên bảng làm, Ở dưới lớp làm bài vào vở bài tập. -Nhận xét-sửa sai -Cho hs đọc yêu cầu bài 2 - Cho 1 hs lên bảng làm ,cả lớp làm vở bài tập - Giải nghĩa từ vừa điền - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Hoạt động 4 : Nhận xét-sửa sai -Nhận xét bài của hs - Sửa sai một số lỗi do học sinh hay mắc phải lên bảng lớp. - Tuyên dương học sinh viết chữ đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. -Hs lắng nghe - 1Học sinh đọc khổ thơ 2 -chào, chúng, chọn, xin. - Viết bảng con một số từ khó học - Đọc lại những từ khócn-đt -Hs theo dõi - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn . - Thực hành viết bài vào vở. - Cả lớp soát lỗi bằng bút chì. 1. Điền chữ s hay x ? - sáo tập nói. Bé xách túi. - Điền chữ :v hay d ? - Học sinh thi đua làm bài, ở bảng lớp. 2.Điền chữ v hay d Hoa cúc vàng. Bé dang tay. - Lắng nghe và sửa sai các chữ viết sai. 3)Củng cố :Cho hs viết lại những chữ viết sai 4) Dặn dò :Về nhà viết lại những chữ viết sai -Xem trước bài : Loài cá thông minh Tiết 3: TOÁN Luyện tập chung. I-Mục đích yc. - Học sinh củng cố về đếm,đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100( cộng, trừ không nhớ) - Giải toán có lời văn. - Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận. II-Đồ dùng dạy học - Thước 20 cm. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh làm bài và làm bảng con: 22+ 36 =58; 96 - 32= 64; 62 - 30 = 32; 89 - 47 =42; 44 + 44= 88; 45 - 5= 40; - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: a/ Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/ Giảng bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Cho hs nêu yêu cầu bài -Hd hs viết số - Cho học sinh lên bảng làm bài, ở dưới lớp làm bảng con. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. -Cho học sinh đọc yêu cầu bài 2. -Hd hs tính - Cho học sinh tính và nêu kết quả nối tiếp - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Giải lao - Cho học sinh đọc yêu cầu bài 3 . - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Gọi 3 học sinh lên thi đua làm,lớp làm bảng con. - Nhận xét bài làm của học sinh- chấm điểm thi đua. -Cho hs đọc bài toán 4 - Hướng dẫn học sinh tóm tắt ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Cho học sinh làm bài. - Ở dưới lớp làm bài vào vở. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. -Cho hs nêu yêu cầu bài 5 - Cho học sinh đo độ dài và ghi kết quả. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Bài 1: viết số: 5, 19, 74, 38, 69, 0, 41, 55. Bài 2: Tính: a. 4 + 2= 6;10 - 6 = 4; 3 + 4 =7;14 + 4=18. 8 - 5 = 3;19+ 0 =19; 2+8 =10; 18 -5=13. 3 + 6 =9; 17 - 6=11; 10 - 7 =3; 12+7=19. Bài 3. =? 35<42; 90< 100; 38 = 30 + 8; 87> 85; 69> 60; 46 > 40 + 5; 63 > 36; 50 =50; 94 < 90 + 5 Bài 4.Băng giấy dài 75cm,cắt bỏ đi 25cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu cm? Tóm tắt Băng giấy dài :75 cm Cắt đi :25 cm Còn lại : cm? Bài giải Băng giấy còn lại số cm là: 75 - 25 = 50 ( cm ) Đáp số : 50 cm. Bài 5:Đo rồi ghi số đo độ dài từng đoan thẳng 4cm 6cm. 3.Củng cố : Bớt đi thì làm tính gì ? ( tính trừ ) 4.Dặn dò : Về nhà làm vở bài tập -Xem trước bài :Luyện tập chung Tiết 4 : Mĩ thuật Vẽ tự do I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS. - Tự chọn được đề tài để vẽ tranh. - Vẽ được tranh theo ý
Tài liệu đính kèm: