Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 33 - Trường tiểu học Kim Đồng

Tiết 1 : Chào cờ

Tiết 2+3: Tập đọc

Cây Bàng.

I-Mục đích yc.

1. Học sinh đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

 - Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy( dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy)

2. Ôn các vần oang,oac; tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng vần trên.

3. Hiểu nội dung bài: Cây Bàng thân thiết đối với các trường học.

 - Cây Bàng có một đặc điểm: mùa đông( cành trơ trụi khẳng khiu),mùa xuân( lộc non xanh mơn mởn),mùa hè( tán lá xanh um), mùa thu( quả chín vàng)

 - Giáo dục học sinh bảo vệ tốt cảnh đẹp thiên nhiên nhất là cây cối.

II-Đồ dùng dạy học

- Tranh trong sách giáo khoa.

III-Các hoạt động dạy học

1 Kiểm tra bài cũ

 

doc 30 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 33 - Trường tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
1 Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên viết: trưa, tiếng chim, bóng râm.
- 1 học sinh làm bài tập 2 .
- Giáo viên nhận xét 
2 Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng. 
b/ Giảng bài: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép.
-Gv đọc mẫu lần 1
- Gọi học sinh đọc bài 
? Hãy nêu những từ khó viết?
- Cho học sinh viết bảng con từ khó.
- cho học sinh đọc những chữ dễ viết sai.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai .
Hoạt động 2: Thực hành viết.
-Gv đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài viết 
- Cho học sinh viết vào vở.
-Theo dõi uốn nắn học sinh viết đúng mẫu chữ hiện hành, đúng độ cao, đúng khoảng cách, nối nét, cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết, cách trình bày bài viết
- Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi.
-Thu vở- chấm điểm
 Giải lao.
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập.
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài 1.
-Hd hs chọn vần và điền
- Ở dưới lớp làm bài vào vở bài tập- 1 hs lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai Giải nghĩa từ vừa điền - Ghi điểm.
-Cho hs đọc yêu cầu bài 2 
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
-Cho 1 hs lên bảng điền ,lớp làm vào vở bài tập
- Giải nghĩa từ vừa điền 
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
Hoạt động 4: Nhận xét- sửa sai
- Giáo viên nhận xét bài chính tả.
- Sửa sai một số lỗi do học sinh hay mắc phải lên bảng lớp.
- Tuyên dương học sinh viết chữ đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ.
-Hs lắng nghe
- 1Học sinh đọc bài.
-chi chít ,lộc non, kẽ lá
-Hs viết từ khó
- Đọc lại các từ viết 1 cn-đt
-Hs theo dõi
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn .
- Thực hành viết bài vào vở.
- Soát lại lỗi chính tả bằng bút chì
1. Điền vần oang hay oac ?
-1 học sinh lên làm, lớp làm vào vở bài tập.
-Cửa sổ mở toang. Bố mặc áo khoác.
 2. Điền g hay gh ?
- gõ trống, chơi đàn ghi ta.
- Lắng nghe và sửa các chữ viết sai. 
3) Củng cố : Cho hs viết lại những chữ viết sai
4) Dặn dò : Về nhà viết lại những chữ viết sai
-Xem trước bài : Đi học 
 Tiết 4 : Đạo đức 
 Giáo dục học sinh tham gia an toàn giao thông.
I-Mục đích yc. 
- Học sinh biết những qui định về an toà khi đi bộ trên đường phố.
+ Không chơi, đùa dưới lòng đường.
- Xác định được những nơi an toàn đẻ chơi và đi bộ.
+ Biết chọn cách đi an toàn khi gặp cản trở đơn giản trên đường đi.
- Chấp hành qui định về an toàn khi gặp cản trở đường phố.
III-Các hoạt động dạy học .
2 Bài mới: 
a/Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, 
b/Giảng bài: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Trò chơi đóng vai.
- Bứơc 1:Giáo viên chọn vị trí trên sân trường kẻ vạch trên sân để chia thành đường đi và hai vỉa hè.
Yêu cầu học sinh đứng làm người bán hàng , hay dựng xe máy gây cản trở cho việc đi lại. 
? Làm thế nào để xe và người đi lại được an toàn.
Kết luận: Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua lại được thì người đi bọ có thể đi xuống lòng đường.Nhưng cần đi sát vỉa hè hoặc nhờ người lớn dắt qua.
 Hoạt động 2: Tổng kết.
Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi.
 ? Khi đi bộ trên đường phố, cần đi ở đâu đẻ đảm bảo an toàn?
? Trẻ em đi bộ, chơi đùa dưới lòng đường thì nguy hiểm như thế nào?
Khi qua đường trẻ em cần làm gì để đảm bảo an toàn?
? Khi đi bộ trên đường phố có vật cản , các con cần phải chọn cách đi như thế nào cho an toàn?
Giáo viên nhận xét .
Kết luận: Các con cần ghi nhớ và phải tuân theo hiệu lệnh đèn tín hiệu để đảm bảo an toàn cho bản thân.
Học sinh thực hành chơi.
Lớp bổ sung cho bạn.
Học sinh nhắc lại
Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên và thực hiện
 Học sinh chia 4 nhóm và trả lời.
Mỗi nhóm 1 câu hỏi.
Các nhóm nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
3.Củng cố –Dặn dò. 
? Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi đi bộ trên đường các con cần làm gì ?
- Về thực hiện tốt những điều vừa học. 
 Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2009
 Tiết 1 + 2: Tập đọc 
 Đi học. 
I-Mục đích yc.
1. Học sinh đọc trơn cả bài: Phát âm đúng các tiếng :lên nương,tại lớp,hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ.
2. Ôn các vần ăn, ăng tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăn, ăng.
3. Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ trường đến nhà rất đẹp. Bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo bạn hát rất hay.
-Gd hs yêu quí trường lớp.
II-Đồ dùng dạy học 
- Tranh skg.
III-Các hoạt động dạy học 
1 Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài : Cây Bàng.
? Mùa đông cây bàng có đặc điểm gì?
? Con thích mùa nào nhất? Vì sao? 
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
2 Bài mới:	Tiết 1
a/Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng,
b/Giảng bài
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh luyện đọc .
+ Giáo viên đọc lần 1.
- Đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng,nhí nhảnh.
-Cho hs đọc cả bài
a. Đọc tiếng, từ.
- Cho học sinh tìm tiếng, từ ngữ khó,giáo viên gạch chân, và giải nghĩa một số từ khó hiểu 
-Cho hs luyện đọc từ khó
b. Luyện đọc câu:
- Gọi học sinh lần lượt đọc nối tiếp các câu thơ trong bài.
c. Luyện đọc đoạn, bài.
-cho học sinh đọc nối tiếp mỗi học sinh 1 đoạn
-Cho hs thi đọc cả bài
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai .
 Giải lao.
Hoạt động 2: Ôn các vần ăn, ăng? 
a. Tìm tiếng trong bài.
? Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
b.Tìm tiếng trong bài
? Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn?
? Tìm tiếng ngoài bài có vần ăng?
- Giáo viên nhận xét - tuyên dương
Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc cả bài
? Hôm nay con trường cùng với ai?
? Đường đến trường có những gì đẹp?
? Đọc những câu thơ ứng với nội dung mỗi bức tranh ?
? Nội dung bài nói gì?
- Giáo viên nhận xét.
+ Đọc diễm cảm lần 2.
-Cho hs thi đọc bài
 Giải lao.
Hoạt động 2 : Hát bài đi học
- Giáo viên hát mẫu –Hd hs hát
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm thi đua.
- Học sinh lắng nghe.
- 1Học sinh đọc các nhân- Lớp đọc thầm
- lên nương,tại lớp,hương rừng,nước suối. 
- Hs luyện đọc(cn,nhóm, lớp)
- 1 học sinh đọc trơn câu đầu, các học sinh đọc câu tiếp theo.
- Học sinh thi đọc nối tiếp mỗi học sinh 1 đoạn
- Đọc bài các nhân,nhóm, tổ,đồng thanh.
- nắng, lặng, vắng.
- chăn, băn khoăn, bắn súng, lăn tăn.
- băng giá, băng tuyết, nặng nề, măng tre, mắng mỏ, tăng cường.
- Lớp nhận xét.
 -3 học sinh đọc cn.
- Hôm nay con đến trường một mình.
- Đường đến trường có hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thầm thì, có cây cọ xoè ô che nắng.
T1:Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
T2 : Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay
T3: Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thì thầm
T4: Cọ xòe ô che nắng
Râm mát đường em đi.
- Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ trường đến nhà rất đẹp. Bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo bạn hát rất hay.
-Hs lắng nghe
-Hai học sinh thi đọc lại.
-Học sinh thi hát cá nhân- đồng thanh.
3)Củng cố : Cho hs hát lại bài : Đi học
4) Dặn dò : Vềnhà học bài-viết bài
-Xem trước bài :Nói dối hại thân
 Tiết 3: Toán 
 Ôn tập: Các số đến 10.
I-Mục đích yêu cầu 
- Củng cố về: Bảng trừ từ 10 đến 1.
- Làm phép trừ ( trừ nhẩm) trong phạm vi các số đến 10.
- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn.
- Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận.
III-Các hoạt động dạy học 
- Chuẩn bị : Viết sẵn bài 1 lên bảng lớp.
1-Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
 2= 1 +1 8 = 7 + 1 9 = 5 +4
 3= 2 + 1 8 = 6+ 2 9 =7 + 2
 5= 4 +1 8 =4 + 4 10 =6+ 4
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
2-Bài mới 
a.Giới thiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng 
b/Giảng bài:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
-Cho hs nêu yêu cầu bài 1
-Hd hs nhẩm tính và nêu kết quả
- Cho học sinh nêu kết quả nối tiếp của bài 1.
- Giáo viên ghi lần lượt kết quả vào bài.
Giảng: Đây là bảng trừ trong phạm vi 10.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
-Cho học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
- Gọi học sinh lên làm bài tập.
- Cho cả lớp làm bảng con.
? Con có nhận xét gì về kết quả và các số trong bài tập 2?
- Giáo viên nhận xét - sửa sai.
Nghỉ 5 phút
-Cho hs nêu yêu cầu bài 3
-Cho hs làm bảng con
- Thực hiện liên tiếp các phép tính rồi ghi kết quả cuối cùng. 
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
- Cho học sinh đọc bài 4.
-Hd hs tóm tắt
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Cho học sinh làm bài vào vở trắng.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
Bài Tính: 
10-1= 9 ; 9-1=8; 8-1=7 ; 7-1= 6; 6-1=5;
10-2= 8 ; 9-2=7; 8-2= 6 ; 7-2= 5; 6-2=4;
10-3= 7; 9-3=6; 8-3 =5 ; 7-3= 4; 6-3=3;
10-4= 6 ; 9-4= 5 ; 8-4=4 ; 7-4=3; 6-4=2;
10-5= 5 ; 9-5= 4 ; 8-5= 3 ; 7-5=2; 6-5=1;
10-6= 4 ; 9-6= 3 ; 8-6= 2 ; 7-6=1; 6-6= 0;
10-7= 3 ; 9-7= 2 ; 8-7= 1 ; 7-7=0; 
10-8= 2 ; 9-8= 1 ; 8-8= 0 ; 
10-9= 1; 9-9= 0 ; 
10-10=0 ; 
Bài 2: Tính.
5+ 4 = 9; 1 + 6 = 7; 4 + 2= 6; 9 + 1= 10 
9 - 5= 4 ; 7 - 1 = 6 ; 6 - 4 = 2; 10 -9 =1
9 - 4 = 5; 7 - 6 = 1 ; 6 - 2 = 4; 10 -1 = 9
- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Tính:
9 - 3- 2= 4; 7 -3 -2= 2; 10 -5- 4 = 1
10 - 4-4=2 ; 5 -1-1 = 3; 4 + 2 -2= 4
Bài 4: Nhà em nuôi 10 con gàvà vịt,trong đó có 3 con gà . Hỏi nhà em nuôi mấy con vịt ?
 Tóm tắt
-Có tất cả: 10 con gà và vịt.
- gà : 3 con
-á vịt : con?
 Bài giải
Số con vịt có là:
10 - 3 = 7 (con)
Đáp số: 7 con.
3 . Củng cố : Bớt đi thì làm tính gì ? ( Trừ )
4.Dặn dò :Về nhà làm vở bài tập
- Về nhà xem trước bài :Ôn tập các số đến 100. 
 Tiết 4: Tự nhiên xã hội 
 Trời nóng, trời rét.
I-Mục đích yêu cầu .
 - Sau bài học giúp học sinh biết:
 - Nhận xét trời nóng hay trời rét.
 - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hay trời rét.
 - Có ý thức ăn mặc theo thời tiết.
 II) Chuẩn bị.
- Học sinh : Vở bt TH -XH
III-Các hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ : 
? Khi nào thì ta biết trời có gió?
? Dấu hiệu nào thì ta biết trời sắp có gió mạnh?
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Đánh giá. 
2-Bài mới 
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
b.Giảng bài.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Làm việc với tranh sgk . 
Mt :Hs biết phân biệt các tranh ảnh có mô tả cảnh trời nóng với các bức tranh,ảnh mô tả trời rét.Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc rét
+ Bước 1: 
- Giáo viên chia nhóm. Quan sát tranh và cho biết những dấu hiệu về trời nóng hay trời rét.
? Nêu lên những dấu hiệu về trời nóng?
? Nêu lên những dấu hiệu về trời rét ?
+ Bước 2 : Cho học sinh lần lượt trình bày.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai.
Kết luận: Khi trời nóng làm cho người bức bối, toát mồ hôi.
- Cần mặc áo ngắn tay và dùng quạt cho mát hoặc máy điều hoà nhiệt độ. 
- Khi trời rét : Chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc. Phải mặc nhiều quần áo và vải dày. Nếu rét quá phải dùng lò sưởi.
Hoạt động 2: Trò chơi.
Mt :Hs hình thành thói quen mặc phù hợp với thời tiết
- Cho học sinh chơi: Ghi nhanh các trang phục trời nóng, trời rét? 
- Cho học sinh nhóm khác lên thi đua chơi về trời rét
- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.Ghi điểm.
+ Kết luận: Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nóng hoăïc cảm lạnh,sổ mũi,nhức đầu,viêm phổi 
- Học sinh quan sát.
- Làm cho người bức bối, toát mồ hôi.
- Cần mặc áo ngắn tay và dùng quạt cho mát hoặc máy điều hoà nhiệt độ. 
- Chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc. Phải mặc nhiều quần áo và vải dày. Nếu rét quá phải dùng lò sưởi.
- Sau đó cử đại diện một bạn nêu rõ đó là dấu hiệu của trời nóng hay trời rét.
- Học sinh lắng nghe các nhóm bổ sung.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh thực hành chơi.
- 1hs hô trời nóng thì bạn của mình phải ghi nhanh các trang phục phù hợp với thời tiết trời nóng.
1hs hô trời rét thì bạn của mình phải ghi nhanh các trang phục phù hợp với thời tiết trời rét.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nhắc lại.
3.Củng cố –Dặn dò. 
- Giáo viên: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ khi trời nóng, trời rét?
- Hướng dẫn hs làm vở BTT 
- Chuẩn bị cho bài sau . Nhận xét tiết học
 Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2009 
 Tiết 1: Thể dục
 Đội hình đội ngũ- Trò chơi vận động .
I-Mục đích yêu cầu .
 - Ôn lại một số kĩ năng về đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng và nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau.
 - Tiếp tục ôn “ Tâng cầu” Yêu cầu nâng cao thành tích.
II Địa điểm -phương tiện.
- Giáo viên : sân tập .
III Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1) Phần mở đầu.
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học:1-2 phút.
- Cho học sinh đứng vỗ tay và hát.
- Xoay các khớp cổ chân , đầu gối, chân
-Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường:60- 80m.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút.
 2) Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái: 2 lần. 
- Lần 1 giáo viên điều khiển.
- Lần 2 cán sự hô điều khiển.
- Trò chơi: Tâng cầu 
- Giáo viên nêu tên trò chơi và cách chơi sau đó cho học sinh nêu tên trò chơi, chỉ làm mẫu làm mẫu động tác , đồng thời giải thích cách chơi. Cho từng học sinh chơi, giáo viên theo dõi, nhận xét .
3) Phần kết thúc.
- Giáo viên cho học sinh đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc
- Giáo viên hệ thống bài học :1-2phút 
- Về nhà tập ôn lại những động tác các con vừa học . 
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe yêu cầu của giáo viên,
- 3 tổ thực hiện theo yêu cầu của lớp trưởng.
- Học sinh tập theo hướng dẫn của 
lớp trưởng.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh lần lượt thực hiện tập hợp theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh lăùng nghe giáo viên giải thích.
- Học sinh thực hành chơi.
- Từng nhóm học sinh tự chơi.
- Cả lớp thực hiện
- Đi thường theo nhịp ( 2- 4) hàng dọc.
- Lắng nghe yêu cầu của giáo viên và thực hiện.
 Tiết 2: Chính tả
 Đi học. 
I-Mục đích yc.
- Học sinh nhe -viết chính xác, trình bày đúng 4 dòng đầu của bài: Đi học.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần ăn hoặc ăng chữ ng hay ngh vào chỗ chấm.
- Giáo dục học sinh viết bài cẩn thận.
II-Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài.
- Bài tập chép sẵn lên bảng.	
III-Các hoạt động dạy học 
1 Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng viết: xuân sang, chi chít.
- 1 học sinh làm bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
2 Bài mới:	
a/Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng,
b/Giảng bài
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe -viết.
-Gv đọc mẫu lần 1
- Gọi học sinh đọc bài
? Hãy nêu những từ khó viết?
- Cho học sinh viết bảng con từ khó.
- Chỉ bảng cho học sinh đọc những chữ dễ viết sai.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai .
Hoạt động 2: Thực hành viết.
-Gv đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài viết. 
 - Đọc cho học sinh viết bài.
 - Theo dõi uốn nắn học sinh viết đúng mẫu chữ hiện hành, đúng độ cao, đúng khoảng cách, nối nét, cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết, cách trình bày bài viết
- Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi.
-Thu vở- chấm điểm
Nghỉ 5 phút
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập.
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài 1.
-Hd hs làm bài
- Ở dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai Giải nghĩa từ vừa điền - Ghi điểm.
-Cho hs nêu yêu cầu bài 2
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
-Cho 1 hs lên bảng làm bài ,cả lớp làm vở bài tập
- Giải nghĩa từ vừa điền 
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
Hoạt động 4 :Nhận xét- sửa sai
-Nhận xét bài chính tả của hs
 - Sửa sai một số lỗi do học sinh hay mắc phải lên bảng lớp.
- Tuyên dương học sinh viết chữ đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ.
-Hs lắng nghe
- 1 Học sinh đọc bài
- dắt tay, lên nương, nằm, lặng, giữa.
- hs viết bảng con
- Đọc lại những từ khó cn-đt
-Hs theo dõi
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn .
- Lắng nghe giáo viên đọc và viết bài.
- Thực hành viết bài vào vở.
- Cả lớp soát lỗi bằng bút chì.
1. Điền chữ :ng hay ngh ? 
 Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.
2. Điền vần:ăn, ăng?
 Bé ngắm trăng. Mẹ mang chăn ra phơi nắng.
- Lắng nghe và sửa sai các chữ viết sai. 
 3)Củng cố : Cho hs viết lại những chữ viết sai
4) Dặn dò :Về nhà viết lại những chữ viết sai
-Xem trước bài : Bác đưa thư
 Tiết 3: TOÁN 
 Ôn tập : Các số đến 100.
I-Mục đích yc. 
- Học sinh củng cố về đếm,đọc, viết các số trong phạm vi 100. 
- Cấu tạo của các số có 2 chữ số.
- Làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100( cộng, trừ không nhớ)
- Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận.
II-Đồ dùng dạy học 
- Bảng lớp viết nội dung bài 1.
III-Các hoạt động dạy học 
1 Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh làm bài và làm bảng con:
 5+ 4 = 9; 1 + 6 = 7; 4 + 2= 6; 9 + 1= 10 
 9 - 5= 4 ; 7 - 1 = 6 ; 6 - 4 = 2; 10 -9 =1
 9 - 4 = 5; 7 - 6 = 1 ; 6 - 2 = 4; 10 -1 = 9
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
2 Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, 
b/ Giảng bài: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
-Cho hs nêu yêu cầu bài 1
-Hd hs viết số
- Cho 1 học sinh lên bảng làm bài, ở dưới lớp làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
-Cho học sinh đọc yêu cầu bài 2.
-Hd hs viết số dưới mỗi vạch của tia số
- Cho học sinh lên bảng điền nối tiếp-mỗi em 1 số
- Cho lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
Giải lao
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài 3 
-giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gọi học sinh lên thi đua làm nối tiếp-mỗi em 1 bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh- chấm điểm thi đua.
-Cho hs nêu yêu cầu bài 4
- Hướng dẫn học sinh tính hàng đơnvị trước,hàng chục sau
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
 Bài 1 . viết số:
a.Từ 11 đến 20: 11,12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
b. Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
c. Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54.
d. Từ 69 đến 78: 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78.
Bài 2: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số:
a. 
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
b.
 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
Bài 3. Viết ( theo mẫu): 35 = 30 + 5.
35= 30 + 5; 27= 20 + 7; 19 = 10 + 9
45= 40 + 5; 47= 40 + 7; 79 = 70 + 7
95= 90 + 5; 87= 80 + 7; 99 = 90 + 9
Bài 4.Tính:
a.24 53 45 36 70 91
 + + + + + +
 31 40 33 52 20 4
 55 93 78 88 90 95
3.Củng cố :Nêu cách thực hiện phép tính :24 + 31 ? ( Đặt tính theo cột dọc, tính từ phải sang trái )
4. Dặn dò : Về nhà làm bài ở trong vở BTT. 
 - Chuẩn bị bài sau :Ôn tập các số đến 100.
 Tiết 4 : Mĩ thuật
 	Vẽ tranh bé và hoa
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS
- Nhận biết được đề tài bé và hoa.
- Cảm nhận được vẽ đẹp của con người, thiên nhiên.
- Vẽ được bức tranh về đề tài bé và hoa.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học :
GV chuẩn bị: Sưu tầm một số tranh, ảnh về đề tài bé và hoa.
 Tranh minh hoạ trong vở tập vẽ 1.
HS chuẩn bị : Vở tập vẽ
 bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
 GV nhận xét
Bài mới: Giới thiệu bài. GV ghi đầu bài.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
+ Hoạt động 1: Giới thiệu đề tài
- GV giới thiệu tranh mẫu để HS thấy:
- Bé và hoa là vẽ mà các em rất hứng thú . đây là đề tài gần gũi với sinh hoạt và vui chơi của các em. Tranh được thể hiện được vẽ đẹp thơ ngây cua rcác em qua hình vẽ và màu sắc.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ
-GV gợ

Tài liệu đính kèm:

  • doc33.doc