Chuyện ở lớp.
I-Mục đích yêu cầu.
1.Học sinh đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ: Ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy( dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy)
2.Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên.
3. Hiểu nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Mẹ gạt đi. Mẹ muốn nghe chuyện ở lớp con đã ngoan thế nào
- Giáo dục học sinh ngoan ,tự giác học bài,làm bài ở lớp cũng như ở nhà đầy đủ.
II-Đồ dùng dạy học
- Tranh trong sách giáo khoa.
III-Các hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài : Chú công SGK.
- Trả lời 2 câu hỏi trong sgk
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
m vở bài tập -Xem trước bài :Các ngày trong tuần lễ Tiết 3: Chính tả Chuyện ở lớp I-Mục đích yêu cầu. - Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng bài: Chuyện ở lớp. - Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần uôc, hay uôt, chữ c hoặc k vào chỗ chấm. - Giáo dục học sinh viết bài cẩn thận. II-Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài. - Bài tập chép sẵn lên bảng. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên viết: xem tai,xem gạc. - 1 học sinh làm bài tập 2 b. - Giáo viên nhận xét 2 Bài mới: a/ Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/ Giảng bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép. -Gv đọc mẫu lần 1 - Gọi học sinh đọc bài ? Cho hs nêu những từ khó viết? - Cho học sinh viết bảng con từ khó. - Chỉ bảng cho học sinh đọc những chữ dễ viết sai. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai . Hoạt động 2: Thực hành viết. - Hướng dẫn HS cách trình bày bài viết. -Gv đọc mẫu lần 2 - Cho học sinh viết vào vở. - Theo dõi uốn nắn học sinh viết đúng mẫu chữ hiện hành, đúng độ cao, đúng khoảng cách, nối nét, cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết, cách trình bày bài viết - Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi. -Thu vở- chấm điểm Giải lao. Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập. - Cho học sinh đọc yêu cầu bài 1 -Hd hs làm bài -Cho 1 hs lên bảng làm- Ở dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai Giải nghĩa từ vừa điền - Ghi điểm. -Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3. - Hd hs làm bài -Cho 1 hs lên bảng làm-cả lớp làm vào vở bài tập - Giải nghĩa từ vừa điền - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Hoạt động 4 : Nhận xét-Sửa lỗi chính tả -Nhận xét- Sửa sai một số lỗi do học sinh hay mắc phải lên bảng lớp. - Tuyên dương học sinh viết chữ đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. -Hs lắng nghe -1Học sinh đọc bài. -vuốt tóc, nghe, ngoan. - Hs viết từ khó -Hs đọc từ khó - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn . -Hs lắng nghe - Thực hành viết bài vào vở. - Soát lại lỗi chính tảbằng bút chì. 1.Điền vần uôt hay uôc ? buộc tóc, chuột đồng. 2. Điền chữ c hay k ? túi kẹo, quả cam. -Hs theo dõi 3) Củng cố : Cho hs viết lại những chữ viết sai 4)Dặn dò : Về nhà viết lại những chữ viết sai -Xem trước bài : Mèo con đi học Tiết 4: Đạo đức Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.( tiết 1) I-Mục đích yêu cầu Giúp học sinh hiểu được : Cần bảo vệ cây và hoa nơi công cộng vì chúng có nhiều ích lợi như làm đẹp, làm cho không khí trong lành. -Để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng, các em cần trồng cây, tưới câymà không làm hại, gây hư hỏng như trèo cây, bẻ cành, hái hoa lá, dẫm đạp lên chúng. Có thái độ tôn trọng, yêu quý hoa và cây nơi công cộng. Thực hiện được những quy định về bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II-Đồ dùng dạy học - Bài tập đạo đức. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ . ? Khi nào thì nói lời tạm biệt ? ? Khi nào thì nói lời chia tay ? ? Vì sao phải chào hỏi và tạm biệt? - Giáo viên nhận xét . 2-Bài mới a.Giới thiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng b.Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sát cây ở sân trường. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát thảo luận trả lời các câu hỏi. ? Các con có biết những cây hoa này là cây hoa gì không? ?Các con có thích những cây hoa này không? Vì sao? ? Đối với cây hoa các con cần làm những việc gì và không làm được những việc gì để chăm sóc và bảo vệ cây hoa? Gọi học sinh trả lời * Kết luận: Các con cần bảo vệ chúng như tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu không được trèo cây, bẻ cây, hái hoa, hái lá. - Giáo viên nhận xét - đánh giá - cho điểm thi đua. Nghỉ 5 phút Hoạt động 2: Hs làm bài tập 1 -Cho hs làm bài tập 1 ? các bạn nhỏ đang làm gì ? ?Những việt ấy có lợi ính gì ? ? Em có thể làm như các bạn ấy không? KL :Các em biếttưới cây,rào cây,nhổ cỏ, bắt sâu Đó là những việc làm nhằm bảo vệ và chăn sóc cây hoa nơi công cộng. HĐ3 :Quan sát thảo luận bài tập 3 Cho hs quan sát thảo luận bài tập 3 ? Các bạn đang làm gì ? Cho hs tô màu vào tranh có hành động đúng KL :Biết nhắt nhở, khuyên can bạn không nên phá hoại cây:là hành động đúng .Bẻ cành đu cây: là hành động sai. - Học sinh thảo luận nhóm (2 em ) ?Đây là hoa gì ? TL : Hoa phượng -Hs làm bài tập 1 -Trồng cây, tưới cây -Cho ta bóng mát,hoa thơm quả ngọt -được -Hs nhắc lại kết luận -Hs làm việc theo nhóm ( 2 em ) T1 :trồng cây,T2 :trồng hoa, T3 :tưới hoa ,T4 :rào hoa ,T5 : Bẻ cây,T6 :hái hoa -Hs tô màu : T1.2.3.4 -Hs nhắc lại kết luận 3.Củng cố :Em phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ?(Không bẻ cành hái hoa nơi công cộng ) 4.Dặn dò : Về nhà học bài -Xem trước bài tập :2,4 Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2009 Tiết 1 + 2: Tập đọc Mèo con đi học I-Mục đích yc. 1. Học sinh đọc trơn cả bài: Phát âm đúng các tiếng : buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Nghỉ hơi sau dấu chấm phẩy. 2. Ôn các vần ưu, ươi; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần:ưu, ươi. 3 . Hiểu được nội dung bài : Bài thơ kể chuyện Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ. - Học thuộc lòng bài thơ. -Gd hs chuyên cần, chăm chỉ học tập II-Đồ dùng dạy học - Tranh skg. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài Chuyện ở lớp.trả lời câu hỏi sgk - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: Tiết 1 a/Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh luyện đọc . + Giáo viên đọc lần 1. - Đọc mẫu toàn bài: giọng hồn nhiên , nghịch ngợm. Giọng Mèo mệt mỏi, Giọng Cừu nhanh nhẹn, láu táu. -Cho hs đọc bài a. Đọc tiếng, từ. - Cho học sinh tìm tiếng, từ ngữ khó,giáo viên gạch chân, và giải nghĩa một số từ khó hiểu như: buồn bực: là không được vui và không thoải mái. -Hs đọc từ khó b. Luyện đọc câu: - Gọi học sinh lần lượt đọc nối tiếp các câu thơ trong bài. c. Luyện đọc đoạn, bài. - cho học sinh đọc nối tiếp mỗi học sinh đoạn . -Cho hs đọc cả bài - Giáo viên nhận xét - Sửa sai . Giải lao. Hoạt động 2: Ôn các vần ưu, ươi? a. Tìm tiếng trong bài. ? Tìm tiếng trong bài có vần ưu? b. ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươi? - Giáo viên nhận xét - tuyên dương Tiết 2 Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc 4 thơ đầu. ? Mèo kiếm cớ gì để trốn học? -Cho hs đọc 6 câu thơ cuối ? Cừu nói gì để Mèo đi học? -Cho hs xem tranh minh họa nội dung bài ?Tranh vẽ gì ? -Cho 3 hs đọc cả bài ? Nội dung bài nói gì? - Giáo viên nhận xét . -Đọc diễm cảm lần 2. -Cho hs đọc cả bài Giải lao. Hoạt động 2: Luyện đọc bài. - Giáo viên cho học sinh đọc học thuộc lòng bài. - Xoá dần chữ chỉ để lại những tiếng đầu dòng cho học sinh đọc . - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm thi đua. Hoạt động 3: Luyện nói. -Cho hs đọc tên bài luyện nói -Cho hs thảo luận nhóm - Học sinh lắng nghe. 1 Học sinh đọc cả bài - buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. - Hs luyện đọc(cn,nhóm, lớp) - 1 học sinh đọc trơn câu đầu, các học sinh đọc câu tiếp theo. - Học sinh thi đọc nối tiếp mỗi học sinh 1 đoạn - Đọc bài các nhân, nhóm, tổ, đồng thanh. - cừu. - con cừu, cưu mang, cứu mạng, cửu chương, bạn hữu - bưới cổ,sừng hươu,hươu cao cổ - 3học sinh đọc . - Kiếm cớ, đuôi ốm nên trốn học. -3 hs đọc cn - Cừu nói muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi , nên Mèo vội đi học. -Hs xem tranh -Cừu đang giơ kéo định cắt đuôi mèo .mèo vội xin đi học - 3Hs đọc cn Bài thơ kể chuyện Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ. -Hs lắng nghe - Hai học sinh thi đọc lại. Học sinh thi đọc bài -Hỏi nhau : Vì sao bạn thích đi học -Hs thảo luận nhóm ( 2 em ) ? Vì sao bạn thích đi học ? TL : Vì đến trường được học nhiều điều hay 3)Củng cố :? Các em có nên bắt chước mèo không ? Vì sao ? (Không nên bắt chước mèo ,Vì mèo trốn học ) 4 ) Dặn dò : Về nhà học bài –Viết bài -Xem trước bài : Người bạn tốt. Tiết 3: Toán Các ngày trong tuần. I-Mục đích yêu cầu. - Học sinh bước đầu làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. Nhận biết một tuần có 7 ngày. - Biết gọi tên các ngày trong tuần lễ: chủ nhạât, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.Biết đọc thứ ngày, tháng, năm trên một tờ lịch bóc hằng ngày. - Bước đầu làm quen với lich học tập( hoặc các công việc các nhân) -Gd hs tính cẩn thận khi làm tính. II Đồ dùng dạy học. - Một quyển lịch. III Các hoạt động dạy học. 1 Kiểm tra bài cũ : -3 hs lên bảng –mỗi em làm 1 phép tính 45 57 72 - - - 23 31 60 22 26 12 - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: a/ Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/ Giảng bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu về tuần lễ -Treo quyển lịch lên bảng chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay. -Hôm nay là thứ mấy ? -Cho hs xem tờ lịch trong tuần: Chủ nhật, thứ hai,thứ ba,thứ tư,thứ năm,thứ sáu,thứ bảy ? 1 tuần lễ có mấy ngày ? Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay: hôm nay là ngày mấy ? tháng mấy ? ? 1 tháng có mấy ngày ? Hoạt động 2: Thực hành : - Cho học sinh đọc yêu cầu bài 1. -Cho hs trả lời miệng - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm: -Cho hs đọc yêu cầu bài 2 + Cho học sinh đọc lịch và làm vào vở bài tập - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. -Cho hs đọc yêu cầu bài 3 - Giáo viên cho học sinh đọc thời khoá biểu của lớp.(đọc nối tiếp-mỗi em 1 ngày) - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. -Hs quan sát -thứ 4 -Hs quan sát - Có 7 ngày. -ngày 9 tháng4 -30 ngày(31.28.29 ) Bài 1:Trong tuần lễ em đi học vào các ngày:Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu - nghỉ học các ngày :thứ bảy, chủ nhật Bài 2 :Đọc tờ lịch và lần lượt viết tên ngày,tháng: a.Hôm nay là thứ 4 ngày 9 tháng 4 b.ngày mai là thứ 5 ngày 10 tháng 4 Bài 3.Đọc thời khoá biểu của lớp. -Thứ 2 : chào cờ ,đạo đức,tập đọc,toán -Thứ 3 : âm nhạc,toán,chính tả,tập viết -Thứ 4 : tập đọc,toán,thủ công -Thứ 5 :thể dục,toán,chính tả,tự nhiên xã hội -Thứ 6 :tập đọc,kể chuyện,sinh hoạt 3.Củng cố :? 1 tuần có mấy ngày.Bắt đầu từ thứ mấy đếnthứ mấy ? ( 1 tuần có 7 ngày,từ thứ hai đến chủ nhật ) 4. Dặn dò : Về nhà làm vở bài tập -Xem trước bài : Cộng trừ( không nhớ) trong phạm vi 100 Tiết 4 : Tự nhiên xã hội Trời nắng, trời mưa. I-Mục đích yêu cầu . - Sau bài học giúp học sinh biết: - Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa. - GD hs có ý thức bảo vệ sứ khỏe . II) Chuẩn bị. - Học sinh : Vở bt TH -XH III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ : ? Nêu một số con vật mà con biết? ? Nêu những loại cây mà con biết? - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Đánh giá. 2-Bài mới a.Giới tiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đề bài lên bảng. b.Giảng bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Làm việc với tranh . YC :Hs biết dấu hiệu của trời nắng,trời mưa.Biết sử dụng vốn từ để mô tả bầu trời ,đám mây,trời nắng,trời mưa + Bước 1: - Giáo viên chia 3 nhóm. Quan sát tranh và cho biết những dấu hiệu về trời nắng và trời mưa? + Bước 2 : Cho học sinh lần lượt trình bày. Kết luận: Khi trời nắng bầu trời trong xanh, có mây trắng, Mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo - Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thưồng không thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố Hoạt động 2: Thảo luận. YC :Hs có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng,trời mưa ? Khi đi dưới trời nắng ta phải làm gì ? ? Để không khỏi bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì? ? Tại sao phải làm như vậy? - Giáo viên nhận xét - Đánh giá. - Học sinh quan sát. - Sau đó cử đại diện một bạn nêu rõ đó là hiệnä tượng trời nắng hay mưa. - Học sinh nhắc lại. - Phải đội mũ, nón - Mặc áo mưa, đội nón, mũ, che dù. - Để đảm bảo sức khoẻ, không bị đau, nhức đầu, sổ mũi. 3.Củng cố : Chúng ta nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng,trời mưa? ( Mặc áo mưa, đội nón, mũ, che dù. ) 4.Dặn dò :Về nhà làm vở BT - Chuẩn bị cho bài sau :Thực hành Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2009 Tiết 1: Thể dục Trò chơi vận động . I-Mục đích yêu cầu . - Làm quen với trò chơi chuyền cầu theo nhóm hai người.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức nhất định. - Làm quen với trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ” Yêu cầu biết tham gia được vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. -Gd hs thường xuyên tập thể dục II Địa điểm -phương tiện. - Giáo viên : sân tập . III Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Phần mở đầu. - Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học:1-2 phút. -Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường:50- 60m. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút. - Xoay các khớp cổ chân , đầu gối, chân: 2) Phần cơ bản. - Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ” - Cho học sinh đứng theo từng đôi một quay mặt vào nhau. - Hướng dẫn học sinh tư thế ngồi chơi. - Trò chơi: Tâng cầu - Giáo viên nêu tên trò chơi và cách chơi sau đó cho học sinh nêu tên trò chơi, chỉ làm mẫu làm mẫu động tác , đồng thời giải thích cách chơi. - Cho từng học sinh chơi, giáo viên theo dõi, nhận xét . 3) Phần kết thúc. - Giáo viên cho học sinh đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc - Cho học sinh ôn lại 2 động tác thể dục . - Giáo viên hệ thống bài học :1-2phút - Về nhà tập ôn lại những động tác các con vừa học . - Nhận xét tiết học - Lắng nghe yêu cầu của giáo viên, - Hs thực hiện - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện. - Học sinh tham gia chơi kết hợp với vần điệu. - Học sinh lăùng nghe giáo viên giải thích. - Học sinh thực hành chơi. - Đi thường theo nhịp ( 2- 4) hàng dọc. - Tập động tác vươn thở, và điều hoà của bài thể dục. - Lắng nghe yêu cầu của giáo viên và thực hiện. Tiết 2: Chính tả Mèo con đi học. I-Mục đích yêu cầu. - Học sinh nghe -viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài: Mèo con đi học. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần iên hay in chữ r,d hay gi vào chỗ chấm. - Giáo dục học sinh viết bài cẩn thận. II-Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài. - Bài tập chép sẵn lên bảng. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng viết: vuốt tóc,nghe, ngoan. - 1 học sinh làm bài tập 2. - Giáo viên nhận xét – ghi điểm 2 Bài mới: a/Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe -viết. -Gv đọc mẫu lần 1 - Gọi học sinh đọc bài -Cho hs nêu những từ khó viết? - Cho học sinh viết bảng con từ khó. - Gọi học sinh đọc những chữ dễ viết sai. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai . Hoạt động 2: Thực hành viết. -Gv đọc bài lần 2 - Hướng dẫn HS cách trình bày bài viết.Tên riêng các con vật viết hoa.Gạch đầu dòng các câu đối thoại.Đặt dấu chấm kết thúc câu -Gv đọc bài cho hs viết - Theo dõi uốn nắn học sinh viết đúng mẫu chữ hiện hành, đúng độ cao, đúng khoảng cách, nối nét, cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết, cách trình bày bài viết - Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi. -Thu vở- chấm điểm Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập. - Cho học sinh được yêu cầu bài 1. -Hd hs làm bài -Cho 1 hs lên bảng làm- Ở dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai Giải nghĩa từ vừa điền - Ghi điểm. - Cho hs nêu yêu cầu bài tập 3. -Hd hs làm bài -Cho 1 hs lên bảng làm bài,cả lớp làm vở bài tập - Giải nghĩa từ vừa điền - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Hoạt động 4 : Sửa lỗi -Nhận xét , Sửa sai một số lỗi do học sinh hay mắc phải lên bảng lớp. - Tuyên dương học sinh viết chữ đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. -Hs lắng nghe 1 Học sinh đọc bài - buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành,khỏi hết. - Hs viết từ khó - Hs đọc từ khó -Hs theo dõi - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn . - Thực hành viết bài vào vở. - Cả lớp soát lỗi bằng bút chì. 1. Điền chữ :r, d ,hay gi ? Thầy giáo dạy học. Bé nhảy dây.Đàn cá rô lội nước. 2.Điền vần iên hay in? Đàn kiến đang đi. Ông đọc bảng tin. - Lắng nghe và sửa sai các chữ viết sai. 3)Củng cố : Cho hs viết lại những chữ viết sai . 4) Dặn dò : Về nhà viết lại những chữ viết sai -Xem trước bài : Nghưỡng cửa Tiết 3: TOÁN Cộng, trừ (Không nhớ) trong phạm vi 100 I-Mục đích yc. - Củng cố về làm tính cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100 ( cộng trừ không nhớ) - Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm ( Các trường hợp đơn giản) - Bước đầu nhận biết ( thông qua ví dụ cụ thể) về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ) - Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận. II-Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết nội dung bài 2. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ : ? Một tuần có mấy ngày? ? Con học những ngày nào? - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: a/ Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/ Giảng bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Thực hành. -Cho hs nêu yêu cầu bài học - Cho học sinh nhẩm tính và nêu kết quả (nối tiếp ) -Cho hs nhận xét các số trong từng cột của 3 phép tính +Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng - GV nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Cho học sinh đọc yêu cầu bài 2. -Hd hs đặt tính theo cột dọc,tính từ phải sang trái - Cho 1 học sinh lên bảng làm ở dưới lớp làm bảng con. - Cho lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Giải lao - Cho học sinh đọc yêu cầu bài toán3 - GV tóm tắt và cho học sinh giải vào vở. - Hd học sinh và tóm tắt bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? -Cho 1 hs lêng bảng giải,cả lớp làm vào vở. -Nhận xét -sửa sai -Cho hs đọc bài 4 -Hd hs tóm tắt ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? -Cho hs làm bài vào vở - Thu bài chấm điểm, nhận xét bài làm của học sinh . Bài 1 :tính nhẩm: 80 + 10 = 90; 30 + 40 = 70; 80 + 5 = 85; 90 - 80 = 10; 70 - 30 = 40; 85 - 5 = 80; 90 - 10 = 80 ;70 - 40 = 30; 85 - 80 = 5; - Đều giống nhau. - Thay đổi vị trí và dấu(+ -) Bài 2: Đặt tính rồiø tính. 36 48 65 87 87 48 + - + - + - 12 36 22 65 22 12 48 12 87 22 65 36 Bài 3. Hà có 35 que tính ,Lan có 43 que tính . Hỏi cả 2 bạn có tất cả bao nhiêu que tính ? Tóm tắt: Hà có : 35 que tính Lan có : 43 que tính Có tất cả : que tính? Bài giải Hai bạn có tất cả số que tính là: 35+ 43 = 78 (que tính) Đáp số : 78 que tính Bài 4:Hai bạn hái được 64 bông hoa,Lan hái được 34 bông hoa .Hỏi Hà hái được bao nhiêu bông hoa ? Tóm tắt Có tất cả : 64 bông hoa Lanø : 34 bông hoa Hà :bông hoa ? Bài giải Hà có số bông hoa là : 64 -34 = 30 ( bông hoa ) Đáp số : 30 bông hoa 3.Củng cố : ? Thêm vào thì làm tính gì ? (cộng ) ? Bớt đi thì làm tính gì ? (tính trừ ) 4.Dặn dò : Về nhà làm vở bài tập -Xem trước bài :Luyện tập Tiết 4 : Mĩ thuật Xem tranh thiếu nhi về đề tài sinh hoạt I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS - Làm quen tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. - Tập quan sát, mô tả hình ảnh và màu sắc trong tranh. - Nhận ra vẻ đẹp của tranh thiếu nhi. II. đồ dùng: GV: Một số tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt với các nội dung chủ đề khác nhau:
Tài liệu đính kèm: